Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp bệnh vàng lá greening (huanglongbing) trên cây có...

Tài liệu Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp bệnh vàng lá greening (huanglongbing) trên cây có múi

.PDF
43
182
117

Mô tả:

BỆNH VÀNG LÁ GREENING (HUANGLONGBING) TRÊN CÂY CÓ MÚI TS. NGUYỄN VĂN HÒA VIỆN NC CĂQ MIỀN NAM Giả thuyết 2002: Huanglongbing và rầy chổng cánh Diaphorina citri xuất hiện ở Nam Á — bao gồm Afghanistan, Pakistan và Đông Bắc Ấn Độ — nhưng bệnh lần đầu tiên được ghi nhận ở Đông Nam giáp biển của Trung quốc Lan rộng sang hướng đông của bệnh và của trung gian truyền bệnh sang vùng Đông và Đông Nam Châu Á xãy ra từ 100 đến 200 năm trước — phần lớn là do các hoạt động của con người. Sự lây lan này tiếp tục lan rộng đến Indonesia hướng về Úc Châu và quan đại dương. Graphic maps: http://www.worldatlas.com Sự lây lan theo hướng đông đến to Arabia và Réunion Sự tích lũy & Phát triển trong năm 2004: Cây có múi xuất hiện cách đây 60 triệu năm ở vùng Đông Gondwanan mà hiện nay là phần của bán đảo Arabian, Ấn Độ và Úc Châu.. Ký chủ ban đầu của huanglongbing là hoặc đã không lộ triệu chứng. Glycosmis và Oxanthera là hai loài thuộc cây có múi. Graphic maps: http://www.worldatlas.com 2002: Rầy chổng cánh Diaphorina citri xuất hiện ở Nam Mỹ (từ thập niên 1940) và ở Bắc Mỹ (từ năm 1998 ở Florida) – nhưng bệnh huanglongbing chưa được ghi nhận ở cả hai vùng này. Graphic maps: http://www.worldatlas.com 2003/04: Huanglongbing, có thể do vi khuẩn Liberibacter asiaticus, được tìm thấy ở Brazil Những vùng cây có múi đặc sản của Việt Nam Vùng canh tác Diện Giống tích (ha) Đồng Bằng Sông Cửu Long 34.000 Cam mật, Cam sành, bưởi Năm roi, quýt tiều, chanh tàu, tắc. Đồng Bằng Sông Đồng nai 400 Bưởi Tân Triều Hương Thuỷ - Hương Trà- Huế 300 Bưởi Thanh Trà Hương Sơn- Hà Tỉnh & Tuyên Hóa 2500 Bưởi Phú Trạch, Cam Bù Hàm Yên - Bắc Giang (Tuyên Quang) Hà Giang 500 Cam Mật, Quýt Đường Yên Bình, Đoan Hùng - YenSon 600 Bưởi Đoan Hùng Viện Kế Hoạch và Thống kê., 1994 Bảng 1: Sản xuất cây có múi ở Việt Nam vào 1995 và 1998 Cả nước Miền Bắc Miền Nam Đông Bắc Trung Bắc Đông Nam ĐBSCL Diện tích (ha) Sản lượng (Ton) 1995 1998 % 1995 1998 % 55589 67465 121.36 362349 378957 104.58 14308 37985 265.48 57404 80428 140.10 41299 43984 106.28 306491 298636 97.46 Năng suất (ton/ha) 1995 1998 % 6.51 5.61 86.17 4.01 2.12 52.89 7.42 6.87 91.50 4824 10105 209.47 147147 34282 232.46 3.05 3.39 112.62 6148 7743 125.94 23243 22661 97.49 3.78 2.92 77.24 263 1485 564.63 3984 6310 158.38 15.14 4.24 28.00 40579 41267 101.69 301308 286636 95.13 7.42 6.94 93.53 (Hà Minh Trung, 2001) Từ cuối năm 1994, sau chuyến tham quan của Ts. Aubert (Cirad – Flhor) vào tháng 10 năm 1994 và của Gs. Bove và Ts. Garnier (INRA)(tháng 2, 1995), bệnh vàng lá Greening được xác định và tác nhân gây bệnh lá vi khuẩn gram âm (Candidatus Liberibacter asiaticus). Trên thực tế, bệnh đã xãy ra từ thập niên 70 và tỷ lệ bệnh từ 1 đến 5%. Trong thời gian này, kỹ thuật ghép được sử dụng để nhân giống. Với kỹ thuật này mỗi năm 1 triệu cây có múi sạch bệnh được sản xuất và cung cấp cho nông dân, điều này dẫn đến 50-60% vườn cây có múi nhiễm bệnh (Vũ Khắc Nhượng, 1997). Sau năm 1975, ở Miền Bắc Việt Nam, tỷ lệ bệnh chiếm từ 60-100%. Trong số đó, có khoản 30-40% vườn cây có múi không mang trái. Bảng 2: Diện tích cây có múi ở tỉnh Cần Thơ từ 1995 đến 2000 Năm 1995 1996 1997 Diện 16.526 16.852 14.680 1998 1999 2000 13.781 13.513 12.000 tích (ha)  Diện tích trung bình giảm xuống mỗi năm 1,000-2,000 ha Bảng 3: Diện tích cây có múi ở tỉnh Vĩnh long từ 1992 đến 1998 Diện tích cây có múi (ha) Năm Giống Cam Quýt Bưởi 1992 3,192 1,756 423 1995 3,959 1,952 577 1998 2,345 1,279 1,600 Hồng, 2000 báo cáo rằng vi khuẩn gây thiếu dinh dưỡng khoáng như giảm 70% kẽm so với cây khoẻ, Calcium giảm 29%. Shự thất thoát do bệnh chưa được tính toán kỹ lưỡng, tuy nhiên, ước tính ở Cần thơ (tỉnh trồng cây có múi chủ yếu), thiệt hại lên đến 15 tấn/ha trên cam mật, 13 tấn/ha trên cam sành và 9 tấn/ha trên quýt đường (Châu và ctv, 2001). Chúng gây thiệt hại đáng kể đến ngành sản xuất cây có múi, do nhiễm vào hệ thống cây và gây thiệt hại đến mô libe của cây, cản trở việc vận chuyển dinh dưỡng dẫn đến cây lộ triệu chứng thiếu dinh dưỡng trên lá, trái, hệ thống rễ, v.v. Cuối cùng cây không mang trái và chết. 120 Yield Thiệt(%) hại NS (%) Cam mật Cam sành 100 Quýt đường 80 60 29,02 19,12 26,99 40 19,43 20 25,78 16,45 0 Cấp 5 + Cấp 3+ Mức độ bệnh Phần trăm năng suất thất thoát do bệnh Greening ở Cần Thơ (%) Châu & Hồng, 2003 Vào năm 1995, một đợt điều tra ở tỉnh Vĩnh long được Viện NCCAQ Miền Nam kết hợp với cán bộ Sở NN tổ chức. Trong 300 vườn điều tra, có 288 vườn bị nhiễm (nhiễm 96%). Có 18,4% vườn nhiễm 50% số cây, Có 64,8% vườn nhiễm từ 5 đến 50% số cây, Có 13,4% vườn nhiễm từ 1 đến 5% số cây và Chỉ có 3,3% vườn chưa lộ triệu chứng. Vào năm 1996, một đợt điều tra nửa được thực hiện ở cam sành tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh long ở những độ tuổi khác nhau: Cây 4-5 năm tuổi: 80% cây nhiễm (trong 409ha điều tra) Cây 5-8 năm tuổi: 20 -50% cây nhiễm (trong 276 ha điều tra) Cây 8 năm tuổi: 1-5% cây nhiễm (trong 49 ha điều tra) L¸ c©y khoÎ Møc ®èm biÕn déng cña triÖu chøng ®èm tõng m¶ng (mottling) TriÖu chøng tiªu biÓu ®èm tõng m¶ng do nhiÓm Greening L¸ bÞ vµng, g©n xanh, l¸ nhá l¹i, mäc thµnh chïm th¼ng ®øng Triệu chứng vàng lá lốm đốm Chanh giấy: Citrus aurantifolia Hạnh: Citrus microcarpa Gân lồi Bưởi: Citrus maxima (L.) Citrus maxima Quýt: Citrus reticulata Blanco Bưởi: Citrus grandis (L.) Cam mật (Citrus sinensis) Trái bị lệch tâm do bệnh vàng lá Greening, hạt bị thui đen adaxial surface abaxial surface Triệu chứng do Greening Cây khoẻ HLB Triệu chứng do HLB Phản ứng Hypersensitive Reactions trên lá thuốc lá HR gây ra từ dịch trích từ cây bệnh Không có hiện tượng HR từ dịch trích từ cây khoẻ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan