Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Báo cáo kỹ thuật

.PDF
29
505
76

Mô tả:

báo cáo kỹ thuật
Báo cáo thiết kế kỹ thuật Báo cáo thiết kế kỹ thuật Ga Đông Hà Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-1 Báo cáo thiết kế kỹ thuật Báo cáo I. GIỚI THIỆU CHUNG - Gói thầu xây lắp số 14: Nâng cấp KTTT Ga Đông Hà Km622+309.10. - Chủ đầu tư: Tổng công ty đường sắt Việt Nam (nay là Đường sắt Việt Nam). Địa chỉ: 118 Lê Duẩn, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đường sắt khu vực 2. Địa chỉ: Số 83 đường Trần Cao Vân, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. - Phạm vi thiết kế ga Đông Hà: Từ cột hiệu phía Bắc Km621+846.30 đến cột hiệu phía Nam Km622+815.60 dài 969.30m thuộc phạm vi Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên quản lý. - Những căn cứ pháp lý: + Quyết định số 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ Giao thông Vận tai về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình:”. + Quyết định số 1004/QĐ-ĐS ngày 13/10/2011 của Đường sắt Việt Nam về việc phê duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật ghi Dự Hồ sơ thiết kế cơ sở bước lập Dự án đầu tư xây dựng công trình: do Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập năm 2007 đã được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-2 Báo cáo thiết kế kỹ thuật + + + Hợp đồng kinh tế số 549/HĐKT-2008 ngày 17/11/2008 giữa Ban quản lý dự án đường sắt khu vực 2 và Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT. Quyết định số Đ07/2009/QĐ-ĐS của Đường sắt Việt Nam về việc chấp thuận nhiệm vụ kháo sát thiết kế bước thiết kế kỹ thuật gói thầu 22 (khảo sát, thiết kế, dự toán) ngày 12/05/2009. Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm áp dụng: Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường sắt khổ 1000 mm ban hành theo quyết định số 433/QĐ - KT4 ngày 09/02/1976 của Bộ Giao thông Vận tải. + Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt: QCVN 08:2011/BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2011; + Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt: QCVN 07:2011/BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2011; + Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt: QCVN 06:2011/BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2011; + + + Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chất lượng đá balát đường sắt số: 1037/CV/CSHT ký ngày 25/6/2001 của Liên hiệp Đường sắt Việt Nam; Điều lệ đường ngang ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BGTVT ký ngày 30/3/2006 của Bộ GTVT. Quy trình bảo dưỡng đường sắt ban hành kèm theo quyết định số 396/ĐS- PC ký ngày 12/03/1981 của Tổng cục Đường sắt Việt Nam. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-3 Báo cáo thiết kế kỹ thuật + Căn cứ QĐ số 186/QĐ- BGTVT ngày 18/01/2006 của Bộ GTVT về việc phê duyệt khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án. + Các văn bản pháp quy khác có liên quan. - Nguồn tài liệu sử dụng để triển khai thiết kế kỹ thuật: + Nhiệm vụ khảo sát thiết kế - bước thiết kế kỹ thuật gói thầu số 22: Khảo sát thiết kế kỹ thuật và lập dự toán cho các gói thầu xây lắp số 03, 06, 08, 09, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18; Khảo sát lập hồ sơ cắm cọc GPMB Dự án do Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập ngày tháng 06 năm 2009. + Hồ sơ Báo cáo kết quả khảo sát bước TKKT gói thầu xây lắp số 14: “Nâng cấp KTTT các ga: Đông Hà, Quảng Trị, Mỹ Chánh, Phò Trạch, Hiền Sỹ, Văn Xá, Huế, Hương Thuỷ, Truồi, Đông Hà, Hải Vân Bắc, Hải Vân Nam, Kim Liên, Thanh Khê, Đà Nẵng” hạng mục nâng cấp KTTT ga Đông Hà của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải lập. + Các văn bản kỹ thuật và tài liệu liên quan hiện hành. II. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC II.1. Vị trí Ga Đông Hà Km622+309.10 trên tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh thuộc địa phận phường 1, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. II.2. Điều kiện tự nhiên II.2.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo Ga Đông Hà nằm ở khu vực bằng phẳng, trong trung tâm thị xã, dân cư hai bên khu vực ga đông đúc, gần QL1A. Do đó giao thông rất thuận tiện và việc vận chuyển vật tư, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công sau này cũng rất dễ dàng. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-4 Báo cáo thiết kế kỹ thuật II.2.2. Đặc điểm về khí tượng thủy văn. - Khí tượng: + Khí hậu phía Bắc Trung bộ rất phức tạp với những đặc tính khác nhau: lượng mưa không ổn định thường gây ra hạn hán và lụt lội. Khí hậu Quảng Trị cũng khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Trung Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít. + Nhiệt độ: Quảng Trị có đặc điểm là chênh nhiệt độ lớn trong một ngày, giữa các ngày trong một tháng và các tháng trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm ở mức trung bình. Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong năm lớn. Đặc biệt trong những tháng mùa Đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ chênh lệch giữa đêm và ngày từ 5 - 10oC. Nhiệt độ cao nhất trong mùa hè 40 - 41oC, nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông dao động quanh 10oC. + - Lượng mưa: Quảng Trị có lượng mưa tương đối nhiều, với lượng mưa trung bình năm vào khoảng 2000-2700mm. Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khá dày đặc. Tuy vậy mỗi khi mùa mưa bão đến nước lũ vẫn dâng cao, uy hiếp đến ATCT. Tại khu vực có khu công nghiệp nên các dòng sông cũng có nguy cơ ô nhiễm do các chất thải rắn, lỏng từ các nhà máy chế biến. III. TÌNH HÌNH HIỆN TẠI Ga Đông Hà Km622+309.10 trên tuyến đường sắt Thống Nhất hiện tại là ga khu đoạn, ga có 07 đường trong đó đường số III là đường chính tuyến. Ga thuộc phạm vi quản lý của công ty Quản lý Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-5 Báo cáo thiết kế kỹ thuật đường sắt Bình Trị Thiên. Tốc độ thông qua ga hiện nay 70km/h, độ dốc ip đoạn Ngọc Lâm – Lăng Cô Ip=7‰. III.1. Bình diện và trắc dọc: - Ga nằm trên đường cong bán kính R=1000m, độ dốc qua ga hiện tại < 3.5‰. - Chiều dài dùng được của các đường như sau: + Đường số 1: Ldd=450.00m + Đường số 2: Ldd=400m + Đường Chính tuyến số III (Từ Cột hiệu Bắc đến cột hiệu Nam): 969.30m + Đường số 4: Ldđ=400m + Đường số 5: Ldđ=500m + Đường số 6: Ldđ=400m + Đường số 7: Ldđ=550m - Khoảng cách các đường như sau: + Đường sắt số 1 đến đường sắt số 2 là: 4.90m + Đường sắt số 2 đến đường sắt số III là: 7.70m + Đường sắt số III đến đường sắt số 4 là: 4.85m + Đường sắt số 4 đến đường sắt số 5 là: 4.95m + Đường sắt số 5 đến đường sắt số 6 là: 4.90m + Đường sắt số 6 đến đường sắt số 7 là: 4.75m III.2. Trắc ngang: - Phạm vi giữa 2 ghi ngoài cùng (từ ghi N1 đến ghi N2): nền đường chủ yếu là đào thấp, bề rộng nền ga rộng trung bình Bn=20-25m. - Phạm vi từ ghi ngoài cùng đến cột hiệu vào ga: nền đào và nền đắp thấp, bề rộng trung bình nền đường Bn = (4.5 – 6)m. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-6 Báo cáo thiết kế kỹ thuật III.3. Kiến trúc tầng trên: - Ghi: Ga hiện có 07 bộ ghi P43 Tg1/10 TQ tâm ghép, L = 24.414m, 04 bộ ghi P43 Tg1/10 LX tâm đúc, 02 bộ ghi P50 Tg1/9 LX tâm đúc. Ghi nói chung còn tốt, một số tà vẹt bị mục, hỏng (Chi tiết xem biểu điều tra ghi). + + Ray: Đường số III: Hiện tại là ray P38, L= 12.50m, chất lượng trung bình. Đường số 1; 6; 7: Hiện tại là ray P30, L = 12.0m, chất lượng ray xấu. + + Đường sắt số 2,4,5: Hiện tại là ray P38, L = 12.50m, chất lượng ray xấu. Đường Thạch Cao: Hiện tại là ray P43, L = 12.50m, chất lượng ray trung bình. Biểu tổng hợp ray hiện tại Ray Ray Ray Ray P38, Ray P30, ngắn ngắn ngắn L=12.5m L=12.0m P43 P38, P30, TT (thanh) (thanh) (thanh) (thanh) (thanh) Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Đường 128 14 số III Đường 6 12 68 4 số 1 Đường 28 40 8 2 số 2 Đường 44 24 2 6 số 4 Đường 50 24 4 8 số 5 Ray P43, L=12.5m (thanh) Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-7 Báo cáo thiết kế kỹ thuật Đường số 6 Đường số 7 + + + 2 8 2 43 6 4 6 4 92 2 Tà vẹt: Đường số III: Hiện tại đặt TVS, TVBTK1, TVBTK3A qua ghi đặt TVG. Đường số 1: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi, qua ghi đặt TVG. Đường số 2: Hiện tại đặt TVG xen lẫn TVBTK1 phụ kiện cóc cứng,TVS. + Đường số 4,5: Hiện tại đặt TVG+ TVBTK1 phụ kiện cóc cứng. + Đường số 6: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi+ TVG. + Đường số 7: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi+TVG. Biểu tổng hợp tà vẹt hiện tại TT Tốt Xấu Tốt Đường số III Đường số 1 Đường số 2 Đường số 4 Đường số 5 Đường số 6 TVBTK3A TVBTDƯL TVS bắt cóc đàn cóc đàn hồi cóc đàn TVG hồi hồi Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu 96 4 22 695 7 2 456 29 TVBTK3A TVBTK1 cóc cứng 119 12 42 5 2 76 71 130 84 128 317 143 50 142 483 3 2 368 262 68 77 271 412 Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) 103 62 46 372 90 Trang-8 87 Báo cáo thiết kế kỹ thuật Đường số 7 6 483 292 4 77 112 Biểu thống kê ghi hiện tại Tên ghi Số hiệu, loại ghi N1 Tg1/10 N3 Tg1/10 N5 Tg1/10 N7 Tg1/10 N9 Tg1/10 N11 Tg1/10 Tà vẹt STT thanh tà Nước Tổng Hướng vẹt hỏng tính sản số tà rẽ từ đầu ghi xuất vẹt (gồm cả đuôi ghi ghi) Liên 46 Xô Trái 3, 5, 9, 15 1, 6, 8, 12, 15, 17 Trung 19, 22, 26, Trái 46 Quốc 30, 35 38, 39, 42, 45, 46 Trung 46 Quốc Phải 2, 5, 12, 39 1, 3, 8, 9, 10, 16, 18, 20 46 Liên ,24, 25, 27, Xô Phải 29 1, 3, 4, 5, 8, 9, 10 ,11, 13, 15, 17, 18, Trung 19, 21, 23, Phải 46 Quốc 24, 26, 27, 29, 32, 35, 37, 39, 42, 44 ,46 2, 3, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 15, 19, Trung Phải 46 20, 25, 29, 35, Quốc 37, 39, 42, 44, 46 Tâm ghi Loại Chấ lượn Chất lưỡi lượng ghi Tâm đúc Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Tâm đúc Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-9 Báo cáo thiết kế kỹ thuật N2 Tg1/9 N4 Tg1/9 Liên Xô Phải 46 Liên Xô Phải 46 Liên N6 Tg1/10 Xô Trung N8 Tg1/10 Quốc - Trái 46 Phải 46 N10 Tg1/10 Trung Quốc Phải 46 N12 Tg1/10 Trung Quốc Phải 46 N14 Tg1/10 Liên Xô Trái 46 10, 19 1, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 13, 16, 18, 19, 20, 22, 24, 26, 30, 35, 39, 42 5, 7, 28, 35 5, 15, 22, 29, 32 2, 3, 5, 7, 9, 10, 12, 15, 18, 20, 26, 29, 33, 35, 38, 42, 44, 45 3, 4, 6, 8, 10, 11, 13, 19, 22, 26, 29, 30, 34, 38, 39, 42, 45 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 14, 15, 18, 20, 22, 25, 28, 30, 32, 35, 38, 39, 40, 42, 44, 46 Tâm đúc Tốt Tốt Tâm đúc Tốt Tốt Tâm đúc Tâm ghép Tốt Tốt Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Tâm ghép Tốt Tốt Tâm đúc Tốt Tốt Đá ba lát: Chiều dày đá hiện tại mỏng, nền đá bẩn, kích thước đá không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đàn hồi kém. Khả năng tận dụng lại đá cũ thấp (Tỷ lệ dùng lại trung bình 50%). III.4. Ke, giao ke và bãi hàng: - Ke: Hiện tại ga có ke cơ bản, 01 ke trung gian. Ke cơ bản từ Km622+151.50 đến Km622+465.60 dài 314.10m, rộng trung bình Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-10 Báo cáo thiết kế kỹ thuật B=7.30m; ke trung gian đường 2-III từ Km622+167.20 đến Km622+465.60 dài 235.40m, rộng trung bình B = 2.85m. Tường ke xây gạch, mặt ke bằng BTXM còn tốt. - Giao ke: Hiện tại có 1 giao ke tại Km622+314.73 từ ke cơ bản sang ke trung gian 2-III. Tại vị trí giao ke trong lòng ĐS số 1đặt 1 thanh ray hộ bánh P43, L= 5.40m trên TVG, ở giữa đặt 10 tấm đan ở giữa đặt 10 tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm, bên ngoài mỗi bên đặt 14 tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm. Trong lòng ĐS số 2 đặt 2 thanh ray hộ bánh P43, L = 5.20m, ở giữa đặt 9 tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm, bên ngoài mỗi bên đặt 14 tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm. Các tấm đan đã hư hỏng nhiều không còn sử dụng được. - Bãi hàng: Hiện tại có 1 bãi hàng bên trái đường số 7, mặt bãi hàng đổ BTXM còn tốt. III.5. Thoát nước trong ga: - Toàn bộ ga nằm chủ yếu trên nền đào thấp. - Thoát nước trong ga kém, chủ yếu thoát nước ngang về hai bên thoát qua hệ thống cầu cống trong ga và hệ thống rãnh trong ga. - Trong phạm vi ga có 01 cống vòm có khẩu độ B=1.0m tại Km622+022.00. - Hiện tại chân ke cơ bản có rãnh xây từ Km622+151.50 đến Km622+465.60 nhưng đã bị lấp và hư hỏng thoát nước kém. III.6. Thông tin – Tín hiệu: Ga Đông Hà Km622+309.10 thuộc tuyến đường sắt Thống Nhất. Tình hình hiện tại hệ thống thiết bị tín hiệu của ga như sau: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-11 Báo cáo thiết kế kỹ thuật - Loại hình thiết bị tín hiệu hiện tại: Điện khí tập trung liên khoá rơle kiểu 6502, máy quay ghi động cơ điện C-6. Sử dụng thiết bị đếm trục để kiểm tra sự thanh thoát khu đoạn. + + + + + Hệ thống tín hiệu: Tín hiệu vào ga: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 3 cơ cấu 5 biểu thị, dùng cột bê tông. Tín hiệu ra ga: Tín hiệu ra ga kiêm dồn đường số III: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 1 cơ cấu 3 biểu thị cho cả 2 phía, dùng cột bê tông. Tín hiệu ra ga kiêm dồn đường số 1, 2, 4, 5: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 1 cơ cấu 3 biểu thị cho cả 2 phía, dùng móng bê tông. Tín hiệu dồn tàu: Bao gồm D1, D3, D2, D4, D6 là hệ tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 1 cơ cấu 2 biểu thị, dùng móng bê tông. + Chất lượng cột bê tông, móng bê tông: còn tốt. + Các số liệu về cao độ của cột hiệu được thể hiện trong bản vẽ khảo sát. - Hệ thống ghi khóa: + 11 bộ ghi động cơ điện C-6 bao gồm: 1, 3, 5, 7, 9, 2, 4, 6, 8, 10, 12 lắp trên bộ gá lắp sắt góc. Các bộ gá lắp sắt góc còn tốt. Trong trường hợp thay ghi trên chính tuyến bằng các bộ ghi mới (Tg 1/10, P50, tâm đúc), thì vị trí lắp đặt máy quay ghi có thể sẽ bị dịch chuyển vì vậy có thể không tận dụng lại được bộ gá lắp sắt góc hiện tại. + 02 bộ tay quay ghi cơ khí lắp trên tà vẹt gỗ, sử dụng đèn ghi thắp dầu vào ban đêm. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-12 Báo cáo thiết kế kỹ thuật - Thiết bị đóng đường khu gian: Sử dụng thiết bị đóng đường nửa tự động 64D-1A cho 2 hướng chạy tàu Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. - Thiết bị kiểm tra thanh thoát khu đoạn: Sử dụng thiết bị đếm trục của Tiefenbach. Cảm biến phát hiện tàu sử dụng cảm biến kép (DSS). Cảm biến lắp trên bộ gá lắp và bộ gá lắp được bắt trực tiếp vào ray bởi 2 lỗ khoan trên ray. Vì vậy khi tiến hành cải tạo kiến trúc tầng trên (như: thay ray, thay tà vẹt) tại các khu vực bị ảnh hưởng phải tiến hành tháo dỡ cảm biến, khoan ray và lắp đặt lại. III.7. Các công trình liên quan: - Nhà ga nằm bên phải tuyến và hai nhà gác ghi còn tốt. - Các loại cọc tiêu, biển báo trong khu vực ga đã cũ, hư hỏng nhiều. III.8. Chức năng, nhiệm vụ và tác nghiệp tổ chức chạy tàu: - Ga Đông Hà chủ yếu đón gửi tầu khách, tầu hàng, xếp dỡ hàng hóa và lập tàu. - Nhiệm vụ chủ yếu là đón gửi lập tàu, vận chuyển hành khách, hàng hoá địa phương. - Quy định về sử dụng đường ga hiện tại như sau: + Đường số 6, số 7: Đón gửi và lập tàu hàng. + Đường số III: Đón gửi hoặc thông qua tất cả các đoàn tàu. + Đường số 1, 2, 4, 5: Đón gửi tàu khách. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU IV. IV.1. Nguyên tắc thiết kế: - Tuân thủ đúng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật của từng chuyên ngành, đồng thời phù hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-13 Báo cáo thiết kế kỹ thuật quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật theo Quyết định số: 3859/QĐBGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ GTVT. - Phương án thiết kế vừa đảm bảo an toàn, vừa đảm bảo mỹ quan công trình, đảm bảo tính hiệu quả kinh tế khi đầu tư. - Tận dụng tối đa nguồn vật liệu địa phương có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu để hạ giá thành công trình. - Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng đầy đủ theo các quy định hiện hành về tính bền vững - ổn định - lâu dài cho công trình. - Hạn chế đến mức tối đa khối lượng đền bù GPMB và ảnh hưởng môi trường khu vực xây dựng công trình. IV.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng: Theo đúng quyết định số: 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: “Thay tà vẹt bê tông K1, K2, tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha Trang - Tuyến ĐSTN”. - Cấp đường: Cấp 2 khổ 1000mm theo đúng quy định của “Cấp kỹ thuật đường sắt” ban hành kèm theo quyết định số: 34/2007/QĐBGTVT của Bộ GTVT (có châm chước ở các đoạn đường đèo). - Tải trọng thiết kế: T14. - Tốc độ thiết kế Vmax = 100 km/h đối với các đoạn đặt TVBTDƯL, các đoạn đặt TVBTK3A bắt cóc đàn hồi Vmax = 80km/h. - Sức kéo đầu máy: Diezen. - Chiều dài dốc ngắn nhất: Lmin = 150m. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-14 Báo cáo thiết kế kỹ thuật - Độ dốc hạn chế ip: Giữ nguyên như hiện tại theo độ dốc hạn chế của khu đoạn Ngọc Lâm – Lăng Cô, Ip= 7‰. - Chiều dài dùng được của ga Ldđ ≥ 400m (trường hợp khó khăn giữ nguyên chiều dài dùng được như hiện tại nhưng không để 2 ga liền nhau có Ldđ < 400m). - Kiến trúc tầng trên: + Ray trên đường chính tuyến: Ray P50, L=25m. + Ray trên đường ga: Ray P43 L=12.5m. + Ghi trên đường chính tuyến: Tg1/10 ray P50 tốc độ cao có vận tốc thông qua hướng thẳng Vmax = 100 Km/h, vận tốc thông qua hướng rẽ Vmax = 30 km/h. + Tà vẹt trên chính tuyến: Tà vẹt bê tông dự ứng lực (hoặc TVBTK3A đối với các đường chính tuyến hiện tại đang đặt TVBTK3A). +  Mật độ tà vẹt thiết kế: Trong bước dự án đầu tư, mật độ tà vẹt thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn của đường ray hàn liền (dự kiến trong tương lai tuyến đường sắt Thống Nhất là đường không mối nối). Cụ thể: 1600 thanh/km đối với đường thẳng & đường cong R>600m. 1760 thanh/km đối với đường cong ≤R 600m.  Theo kết quả tính toán cường độ tuyến đường (có phụ lục kèm theo) trong giai đọan trước mắt tuyến đường sắt Thống Nhất vẫn là đường có mối nối, mật độ tà vẹt yêu cầu cụ thể như sau: 1480 thanh/km đối với đường thẳng & đường cong R>400m. 1560 thanh/km đối với đường cong R≤ 400m. Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-15 Báo cáo thiết kế kỹ thuật (Trong hồ sơ này TVTK kiến nghị mật độ đặt tà vẹt theo kết quả tính toán cường độ tuyến đường, trong tương lai khi cải tạo nâng cấp tuyến đường thành đường không mối nối sẽ điều chỉnh lại mật độ tà vẹt cho phù hợp). - Đá ba lát: + Bề rộng mặt đá: 2.60m đối với TVBTDUL và mở rộng thêm trong đường cong theo quy định. + Ta luy mái đá 1/1.5. + Chiều dày nền đá đường chính tuyến: 30 cm. Chất lượng & quy cách đá dăm theo đúng công văn số 1037CV/CSHT ngày 25/06/2001 của LHĐSVN. + + Nền đường: Phạm vi từ ghi ngoài cùng đến cột hiệu: áp dụng tiêu chuẩn bề rộng nền đường B=5.7m. Phạm vi giữa 2 ghi ngoài cùng (từ ghi N1 đến ghi N2): thiết kế nền đường đảm bảo khoảng cách từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường tối thiểu là 2.5m. - Thông tin – tín hiệu: Giữ nguyên loại hình thiết bị thông tin – tín hiệu như hiện tại (sau này sẽ thực hiện đồng bộ theo dự án: Hiện đại hoá hệ thống TTTH đoạn Vinh – Sài Gòn) V. NỘI DUNG THIẾT KẾ - Phạm vi thiết kế: Từ cột hiệu Bắc đến cột hiệu Nam ga Đông Hà (từ lý trình Km621+846.30 đến Km622+815.60 dài 969.30m – Tính theo mối nối ray). Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-16 Báo cáo thiết kế kỹ thuật - Quy mô thiết kế: Giữ nguyên loại hình ga và các công trình kiến trúc không bị ảnh hưởng, đại tu nâng cấp kiến trúc tầng trên, cải tạo hệ thống Thông tin Tín hiệu đồng bộ và các công trình khác liên quan. V.1. Bình diện: - Giữ nguyên bình diện hiện tại, ga gồm 07 đường . - Dịch chuyển tim ghi N3, N5, N2, N4 để đảm bảo bố trí cầu ray đệm giữa 2 bộ ghi và giữ nguyên cự ly giữa các đường ga. Kết quả thiết kế các đường ga Tên đường Đường số 1 Đường số 2 Đường số III Đường số 4 Đường số 5 Đường số 6 Đường số 7 Chiều dài toàn Chiều dài dùng bộ được 545.70 450 P43/ TVS+TVG 499.82 400 P43/TVS+TVG 969.30 Thông qua 479.42 400 578.00 500 582.65 661.68 400 550 Kiến trúc tầng trên P50/TVBTDUL+ TVG P43/TVS+TVG P43/TVBTK1+TV G P43/TVBTK1+TV G P43/TVBTK1+TV Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) G Trang-17 Báo cáo thiết kế kỹ thuật V.2. - Trắc dọc mặt ray: Bám sát cao độ đỉnh ray tính toán của đường sắt III và các điểm công trình khống chế sẵn có như: Ke cơ bản, thềm nhà lưu trú, nhà ga, cầu cống .... - Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt. - Đường sắt số III: Độ dốc lớn nhất itk = 3.50‰, chiều dài dốc ngắn nhất Lmin = 150m. - Đường sắt số 1: Từ ghi N9 Km622+104.85 đến ghi N6 Km622+652.69, chiều dài toàn bộ 545.70m, độ dốc lớn nhất itk= 3.50‰. - Đường sắt số 2: Từ ghi N5 Km622+074.40 đến ghi N12 Km622+575.69, chiều dài toàn bộ 499.82m, độ dốc lớn nhất itk= 2.35‰. - Đường sắt số 4: Từ ghi N7 Km622+092.25 đến ghi N14 Km622+570.49, chiều dài toàn bộ 479.42m, độ dốc lớn nhất itk= 4.45‰. - Đường sắt số 5: Từ ghi N3 Km622+043.75 đến ghi N10 Km622+618.99, chiều dài 578.00m, độ dốc lớn nhất itk= 4.45‰. - Đường số 6: Từ ghi N11 Km622+141.87 đến ghi N2 Km622+720.19, chiều dài toàn bộ 582.65m, độ dốc lớn nhất itk= 3.50‰. - Đường số 7: Từ ghi N1 Km621+994.87 đến ghi N8 Km622+649.79, chiều dài toàn bộ 661.68m, độ dốc lớn nhất itk= 5.80‰ - Tại các điểm đổi dốc có hiệu số độ dốc > 4‰ thiết kế đường cong đứng hình tròn với bán kính R = 5000m. Điểm đổi dốc này phải Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-18 Báo cáo thiết kế kỹ thuật cách cọc chủ yếu đường cong: NĐ, TĐ, TC, NC, đầu cầu thép một khoảng > 2.5i - Nâng chèn vuốt dốc ngoài phạm vi thiết kế để đảm bảo độ dốc thiết kế. V.3. Trắc ngang: - Trong phạm vi từ cột hiệu Bắc đến ghi N1 thiết kế nền đường rộng B = 5.0m, từ cột hiệu Nam đến ghi N2 thiết kế nền đường theo tiêu chuẩn Bn = 5.70m. Mui luyện hình tam giác, dộ dốc 4-6% từ tim ra vai, taluy đắp 1/1.5, taluy đào 1/1. - Trong phạm vi từ ghi N1 đến N2 thiết kế mặt nền ga từ tim ĐS III dốc ngang 1%-3%. - Từ tim đường ngoài cùng trở ra thiết kế rộng 2.5m. Dốc ngang thiết kế 1-3%. - Khối lượng tôn mặt nền ga sử dụng đất đá vụn sạch không lẫn tạp chất sau khi sàng đá để tôn và đảm bảo độ đầm chặt mặt nền ga. V.4. Kiến trúc tầng trên: - Ghi: + Thay thế 05 bộ ghi N1, N3, N5, N6, N10 trên chính tuyến hiện tại bằng 05 bộ ghi mới Tg1/10, Ray P50, L = 24.984m (tốc độ thiết kế thông qua hướng thẳng Vmax = 100 Km/h, tốc dộ thông qua hướng rẽ Vmax = 30 Km/h). + - Làm lại nền đá ghi, sử dụng lại đá ba lát còn đủ chất lượng, bổ sung đá mới đảm bảo kích thước mặt cắt thiết kế theo tiêu chuẩn. Ray: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-19 Báo cáo thiết kế kỹ thuật + + + Đường số III: Thay thế toàn bộ ray P38, L = 12.50m trên đường sắt chính tuyến hiện tại bằng ray P50, L = 25.0m mới, đặt mối nối đối xứng đúng tiêu chuẩn. Đường sắt số 1, 6, 7 : Tháo dỡ toàn bộ ray P30, L = 12.0m thay thế bằng ray P43, L = 12.50m các gói thầu khác thi công trong dự án. Đường số 2, 4, 5 : Tháo dỡ và thay thế toàn bộ ray P38 hiện tại bằng các thanh ray P43, L = 12.50m còn tốt tận dụng từ đường sắt chính tuyến và các gói thầu khác thi công trước trong dự án. + Tà vẹt: Đường số III chính tuyến: Tháo dỡ và thay thế toàn bộ các thanh TVS, TVBTK1, TVBTK3A bằng TVBTDƯL bắt phụ kiện đàn hồi, tiêu chuẩn 1480thanh/1km đối với đường thẳng và đường cong có bán kính R > 400m, 1560 thanh/1km đối với đường cong có bán kính R ≤ 400m. + Đường số 4, 5, 6, 7: Tháo dỡ toàn các thanh TVS, TVG, TVBTK1 hỏng thay thế bằng các thanh TVBTK1 phụ kiện cóc cứng còn tốt từ chính tuyến và các gói thầu khác thi công trước trong dự án để lắp đặt lại với tiêu chuẩn 1440 thanh/km. + + + Đường số 1, 2: Tháo dỡ các thanh TVS hỏng, toàn bộ TVBTK1, TVG thay thế bằng các thanh TVS còn tốt tận dụng từ đường sắt chính tuyến tháo ra và đặt lại TVBTK1 khu vực yết hầu để giảm độ nâng hạ nền đường. Những thanh tà vẹt gỗ đuôi ghi hỏng trên các đường ga được thay bằng tà vẹt gỗ đuôi ghi bổ sung mới đúng tiêu chuẩn. Đá ba lát: Làm lại nền đá lòng đường, bổ sung đá ba lát mới theo mặt cắt nền đá thiết kế từ Km621+846.30 đến Km622+815.60. Nâng chèn vuốt Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan