Báo cáo kiến tập
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iv
Danh mục bảng biểu ....................................................................................... v
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ vi
phần I: khái quát chung về xí nghiệp 11- công ty xây dựng 319- bộ quốc
phòng ................................................................................................................ 1
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng ......................................................................... 1
1.1.1Giới thiệu chung về Xí nghiệp 11- Công ty Xây dựng 319- Bộ
Quốc phòng .............................................................................................. 1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty
xây dựng 319- Bộ Quốc phòng ............................................................... 1
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng ............................................. 2
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp và sản phẩm xây
lắp ............................................................................................................. 3
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ....................................... 6
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 11-Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng .......................................................................... 7
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Xí nghiệp 11- Công
ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng............................................................. 11
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán tại xí nghiệp 11- công ty xây dựng
319- Bộ quốc phòng ....................................................................................... 13
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng ........................................................................ 13
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
ii
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế toán tại Xí nghiệp 11_
Công ty Xây dựng 319_ Bộ Quốc phòng ................................................. 15
2.2.1 Các chính sách kế toán chung ..................................................... 15
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ........................... 17
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .......................... 18
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán .............................. 19
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán .............................................. 21
2.3 Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu ................................... 22
2.3.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền .................................................. 22
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng ................................................................. 23
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng .................................................................. 23
2.3.1.3 Luân chuyển chứng từ........................................................... 23
2.3.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất:............................................. 25
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng: ............................................................... 25
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng: ................................................................ 26
2.3.2.3 Luân chuyển chứng từ:......................................................... 26
phần III: đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại xí nghiệp 11- công ty
xây dựng 319- bộ quốc phòng ...................................................................... 48
3.1 Những ưu điểm đã đạt được của Xí nghiệp: .................................... 48
3.2 Những tồn tại cần khắc phục: ............................................................ 50
3.3 Giải pháp .............................................................................................. 51
kết luận ........................................................................................................... vii
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... ix
PHỤ LỤCx ....................................................................................................... x
NHẬN XẫTxi .................................................................................................. xi
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắtTừ viết đầy đủ
BCTC:Bỏo cáo tài chính
Từ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
CPSX:Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
CTGS:
Chứng từ ghi sổ
HTK:
Hàng tồn kho
KKTX:
Kê khai thường xuyờn
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
NVL:Nguyờn vật liệu
Nguyên vật liệu
PX: Phân xưởng
Phân xưởng
TK:Tài khoản
Tài khoản
TSCĐ:Tài sản cố định
Tài sản cố định
Thuế GTGT:Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Minh Tâm
Thuế giá trị gia tăng
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quá trình thi công công trình ........................................................... 5
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .......................................... 7
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp 11Công ty xây dựng 319 ....................................................................................... 8
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp 11 .................................... 15
Sơ đồ 2.2: Trình tù ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS ............................... 21
Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt ................................................. 25
Sơ đồ 2.4: Trình tù ghi sổ hạch toán chi phí tại Xí nghiệp 11 ........................ 47
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............12
Bảng 2.1 Phiếu xuất kho..............................................................................................26
Biểu 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 621..............................................................................27
Biểu 2.2: Chứng từ ghi sổ cho TK 154 ......................................................................29
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tiền lương và Bảo hiểm xã hội ................................................30
Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ cho TK 622 ......................................................................31
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 622..............................................................................32
Biểu 2.5 Chứng từ ghi sổ cho TK 154 .......................................................................33
Bảng 2.3 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 ......................................................................34
Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 .......................................................................35
Biểu 2.7: Bảng kê khấu hao máy ................................................................................35
Biểu 2.8 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 .......................................................................36
Biểu 2.9 Chứng từ ghi sổ cho TK 623 .......................................................................36
Biểu 2.10: Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công .............................................37
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 623............................................................................38
Biểu 2.12 Chứng từ ghi sổ cho TK 154 .....................................................................39
Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................40
Biểu 2.14 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................40
Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................42
Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................43
Biểu 2.17 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................43
Biểu 2.18 Chứng từ ghi sổ cho TK 627 .....................................................................44
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 627............................................................................45
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................46
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................47
Biểu 2.22: Sổ cái ..........................................................................................................48
Bảng 3.1: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức .................................................................52
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
vi
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân,
ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Nhất là khi
nền kinh tế nước ta đã chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước và khi nước ta gia nhập các tổ chức nh- ASEAN, APTA, APEC. thì
công tác xây dựng cơ bản càng giữ một vị trí vô cùng quan trọng vì nó tạo ra
“bộ xương sống” cho nền kinh tế. Chính vì vậy đòi hỏi cơ chế quản lý và cơ
chế tài chính ngày càng phải được hoàn thiện ở cả tầm vĩ mô và vi mô đối với
công tác xây dựng cơ bản.
Để có thể làm được điều đó yêu cầu mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức
bộ máy quản lý và bộ máy kế toán phù hợp,đảm bảo cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời và ra những quyết định đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và công tác kế
toán, sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé
Quốc phòng, được sự hướng dẫn tận tình của các giáo viên và các anh, chị em
trong Xí nghiệp, em đã hoàn thành “Báo cáo kiến tập kế toán tại Xí nghiệp
11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc Phòng” với mong muốn qua báo cáo
để tìm hiểu và góp phần hoàn thiện tốt hơn việc tổ chức công tác kế toán ở Xí
nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc Phòng . Nội dung của báo cáo
ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:
Phần I: Khái quát chung về Xí nghiệp 11 - Công ty Xây dựng 319 - Bé
Quốc phòng
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán tại Xí nghiệp
Phần III: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Xí nghiệp
Với mét mong muốn học hỏi, tìm hiểu về nghiệp vụ chuyên môn em tha
thiết mong muốn nhận được sự đóng góp hơn nữa của các thầy, cô giáo, của
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
vii
các cô chú trong phòng kế toán công ty và toàn thể các bạn đồng nghiệp để
kiến thức của em ngày càng hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
đặc biệt là giảng viên Phạm Xuân Kiên, các cô chú trong phòng kế toán công
ty đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo kiến tập này./.
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
1
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP 11- CÔNG TY XÂY DỰNG 319BỘ QUỐC PHÒNG
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng
1.1.1 Giới thiệu chung về Xí nghiệp 11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc
phòng
- Tên đầy đủ: Xí nghiệp 11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng.
- Địa chỉ: 145/ 154 Ngọc Lâm- Long Biên- Hà Nội.
- Điện thoại: 043 8271 746.
- Fax: 043 8735 549.
- TK ngân hàng: 15010000000076.
- Mã số thuế: 0100108984003.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11- Công ty xây
dựng 319- Bộ Quốc phòng
Xí nghiệp 11 (nguyên là Trung đoàn 11) là Xí nghiệp thành viên của Công ty
xây dựng 319 - Bé Quốc phòng, được thành lập ngày 25/11/1973 tại xã Hùng
Vương, huyện An Hải, Hải Phòng. Nhiệm vụ đầu tiên khi thành lập là tham gia
cải tạo tu sửa Nhà máy Xi măng Hải Phòng bị địch phá hoại thiệt hại nặng nề.
Đến tháng 3/1974 Trung đoàn chuyển sang làm nhà máy gạch tiêu giao.
Cuối năm 1977 trung đoàn trực thuộc Sư đoàn 329 là sư đoàn làm kinh tế của
Quân khu.
Tháng 3/1979 Trung đoàn thành lập một bộ khung, Trung đoàn trực
thuộc Sư đoàn 329 đi làm nhiệm vụ tại biên giới phía Bắc. Bộ phận Trung
đoàn còn lại tách khỏi Sư đoàn 329 trực thuộc Cục Kinh tế Quân khu 3.
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2
Nhiệm vụ lúc này là xây dựng Nhà máy Gạch Yên Mỹ. Tiếp sau đó là xây
dựng đường Đình Vò - Cát Hải - Cát Bà.
Năm 1979 Trung đoàn trực thuộc Sư đoàn 319, nhiệm vụ là tham gia
xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Đây là một công trình trọng điểm của
Quốc Gia, Trung đoàn đã được Sư đoàn 319 và cấp trên giao nhiệm vụ đảm
nhiệm thi công một số hạng mục công trình quan trọng như: trạm bơm bờ
sông, hệ thống băng tải, khu ở công nhân, đường tải xỉ, kênh tải hở. Với ý chí
và quyết tâm cao hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Trung đoàn đã được Nhà
nước tặng thưởng Huân chương, Quân khu, Sư đoàn tặng nhiều bằng giấy
khen, đoàn chuyên gia Liên Xô tặng cờ.
Năm 1957 trung đoàn chuyển về Lai Khê nhiệm vụ là vừa xây dựng cơ
bản vừa sản xuất vật liệu.
Tháng 9/1989 theo quyết định của Bộ Quốc phòng, Trung đoàn 11 gọi
theo đơn vị sản xuất kinh doanh là Xí nghiệp 11 trực thuộc Công ty xây dựng
319 - Quân khu 3 - Bé quốc phòng. Tháng 11/1989 trụ sở Xí nghiệp chuyển
lên Hà Nội đóng tại trường Đại học Mỹ Thuật. Sau đó đến tháng 1/1997, trụ
sở Xí nghiệp chuyển về thị trấn Gia Lâm- Hà Nội.
Trải qua hơn 30 năm cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước,
Xí nghiệp 11 đã không ngừng trưởng thành và ngày càng lớn mạnh. Từ chỗ
địa bàn hoạt động chỉ là khu vực phía Bắc đến nay đã mở rộng ra thành phố
Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, với rất nhiều công trình
mang tầm cỡ Quốc gia có giá trị kinh tế lớn, chất lượng cao, tạo uy tín với chủ
đầu tư như: Trường sỹ quan Lục quân, Học viện kỹ thuật quân sự, Viện quân
y 103, viện quân y 108, trụ sở tỉnh uỷ Vĩnh Long, bể bơi Đồng Tháp, Đại học
văn hoá, Đại học TDTTTW1.
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
11- Công ty Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
3
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp và sản phẩm xây lắp
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức
năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở
vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn
thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do
đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành
sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ
tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong
lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo
ra sản phẩm của ngành.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán
trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và
kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân téc. Trên thực tế,
đã có không Ýt các công trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc
gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari... và do đó chất lượng của
các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó không chỉ ảnh
hưởng tới tuổi thọ của công trình và còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người
sử dụng.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế,
chính trị, kế toán, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập,
mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị
dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng
đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
4
phát huy tác dụng.Ngoài ra, quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành
công trình bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô
và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được
chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công
việc khác nhau đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến
động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó.
Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách
riêng. Các sản phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá
trị dự toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất
hàng hoá của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây
lắp là hàng hoá đặc biệt.
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Với ngành nghề kinh doanh chính là xây lắp nên đặc điểm nổi bật trong
công tác tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty là hình thức tổ chức sản xuất
phân tán.
ChuÈn bÞ hå s¬ kü thuËt
LËp mÆt b»ng tæ chøc thi c«ng
LËp biÖn ph¸p thi c«ng vµ biÖn ph¸p ATL§
Tæ chøc thi c«ng
nghiÖm thu
Thanh quyÕt to¸n
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
5
Sơ đồ 1.1: Quỏ trình thi công công trình
- Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật:
Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: Dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư ( bên A)
cung cấp.
Dự toán thi công do bên tróng thầu (bên B) tính toán lập ra và được bên A
chấp nhận.
- Sau khi lập dự toán thi công được bên A chấp nhận, Bên B sẽ khảo sát
mặt bằng thi công phục vụ cho công tác thiết kế mặt bằng, tổ chức thi công
phù hợp với mặt bằng thực tế công trình.
- Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động là công việc tiếp
theo. Biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động được lập sao cho công
trình được thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và an
toàn lao động. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công và biện pháp an toàn
lao động cụ thể riêng phù hợp.
Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao
động chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thể hiện được
trên bản vẽ thì được thuyết minh bằng lời.
- Công tác tổ chức thi công được thực hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ
thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn
lao động. Quá trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập.
- Sau khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành, hai bên A và
B tiến hành tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần
nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư (Bên A), tư vấn (nếu có), đơn vị thi công
(Bên B) và các thành phần có liên quan.
- Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi đã
nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có
thẩm quyền duyệt, bên A sẽ thanh toán nốt số còn lại cho bên B.
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
6
- Do các đặc điểm sản xuất của ngành và của sản phẩm xây dựng nói
chung cũng như đặc điểm quy trình sản xuất nói trên và các đặc điểm riêng
của Xí nghiệp nên việc tổ chức bộ máy kinh doanh của Xí nghiệp có nét đặc
trưng riêng.
Xí nghiệp chia thành mười hai đội Xây lắp. Công việc chính của các đội
Xây lắp là chuyên xây dựng các công trình dân dụng, nhà cửa, bệnh viện,
trường học và các công trình kè, mương, tưới tiêu phục vụ sản xuất Nông
nghiệp, đã và đang được đưa vào sử dụng.
Qua chất lượng và uy tín,
Qua chÊt l-îng vµ uy tÝn, Xí nghiệp đang
ngày càng có xu hướng đổi mới hơn nữa về Công nghệ, máy móc cơ giới hoá
để đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
Đối với các đội xây lắp, hai năm trở lại đây đã được Xí nghiệp áp dụng
hình thức khoán gọn, áp dụng nhiều cơ chế mở trong khai thác nguồn vật tư
sẵn có trên địa bàn và giao quyền chủ động trong vấn đề tài chính cho các đội
sản xuất, nó đã kích thích nhiều phương án sáng tạo trong đội ngò sản xuất,
giúp công việc tiến triển tốt hơn, giá thành giảm hơn.
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Xí nghiệp 11 - Công ty xây dựng 319 - Bé Quốc phòng là một doanh
nghiệp kinh doanh độc lập, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Do đặc
điểm của ngành xây dựng cơ bản nên quá trình để hoàn thành một sản phẩm
dài hay ngắn tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình có quy mô
lớn nhỏ khác nhau và sản phẩm của ngành xây dựng mang tính đơn chiếc và
thị trường phân tán tổ chức sản xuất ở cấp Đội được biên chế đầy đủ cán bộ
chỉ huy, cán bộ kỹ thuật, nhân viên kế toán, nhân viên Vật tư... Đối với một số
công trình đặc biệt, Xí nghiệp được Nhà nước và Bộ Quốc phòng chỉ định
thầu thông qua Công ty, còn lại các công trình khác Xí nghiệp phải thực hiện
đấu thầu thông qua Công ty, sau đó Công ty giao lại cho Xí nghiệp. Khi đó Xí
nghiệp tiến hành khảo sát thiết kế, tập hợp nhân lực, vật lực chuẩn bị cho quá
trình thi công. Trong quá trình thi công Xí nghiệp phải chịu trách nhiệm trước
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
7
pháp luật và Công ty về an toàn lao động và chất lượng công trình. Sau khi
công trình đã hoàn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình
cho Chủ đầu tư. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Xí
nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Tổ chức hồ sơ Thông báo
đấu thầu
tróng thầu
Th«ng b¸o
tróng thÇu
Hợp đồng kinh tế
với chủ đầu tư
Chỉ định thầu
Bảo vệ phương án và Lập phương án
LËp ph-¬ng ¸n
Thµnh lËp Ban chØ
biện pháp thi công tổ chức thi công
chøc thi c«ng
huy c«ng tr-êng
Thành lập Ban chỉ
huy công trường
Tiến hành tổ chức thi công
Tổ chức nghiệm thu khối lượng
Tæ chøc nghiÖm thu khèi l-îng
theo kế hoạch được duyệt và chất lượng công trình
chÊt l-îng c«ng tr×nh
Công trình hoàn thành, làm quyếtLập bảng nghiệm thu
b¶ng nghiÖm thu
toán và bàn giao cho chủ đầu tư thanh toán công trình
thanh to¸n c«ng tr×nh
tæ
vµ
LËp
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 11-Công ty xây dựng
319- Bộ Quốc phòng
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
8
Gi¸m ®èc
xÝ nghiÖp
Phã gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
chÝnh trÞ
KH-KT
Ban
KH-KT
§éi
11
Ban
vËt t-
§éi
12
Ban
tµi chÝnh
§éi
13
Ban
HC-QT
§éi
…..
Ban
chÝnh trÞ
§éi
111
§éi
112
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp
11- Công ty xây dựng 319
Xí nghiệp 11 là Xí nghiệp thành viên của Công ty xây dựng 319 chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Đảng uỷ, Ban giám đốc Công ty xây dựng 319,
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
9
thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh, chủ động quan hệ tìm
kiếm việc làm, khai thác vật tư, nguồn vốn và lao động. Được uỷ quyền của
Giám đốc Công ty trong việc ký kết hợp đồng kinh tế, mở tài khoản tiền gửi,
tiền vay để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, giải quyết đúng đắn 3 lợi
Ých trong đó lấy lợi Ých của người lao động là lợi Ých trực tiếp.
Phù hợp với quy chế như trên, bộ máy của Xí nghiệp được tổ chức theo
mô hình trực tuyến chức năng từ Ban Giám đốc Xí nghiệp và các phòng ban
chức năng đến các đội trực thuộc được tinh giản gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao
trong công tác quản lý.
- Giám đốc Xí nghiệp: được Quân khu bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh còng nh- đời sống của cán bộ công
nhân viên trong toàn Xí nghiệp. Giám đốc Xí nghiệp là chủ tài khoản của Xí
nghiệp, có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ
quan liên quan theo sự uỷ quyền của Giám đốc Công ty. Quyết định việc đề ra
kế hoạch năm, quý, tháng; phương hướng sản xuất, cân đối và điều chỉnh kế
hoạch sản xuất, kế hoạch lao động, tiền lương - tài chính, thu chi ngân sách,
trích lập quỹ Xí nghiệp; đồng thời quyết định việc chi tiêu sử dụng tài chính
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp hoặc uỷ quyền cho cấp
phó trong phạm vi nào đó, song Giám đốc phải chịu trách nhiệm về sự uỷ
quyền đó.
- Phó giám đốc kỹ thuật: phô trách trực tiếp ban kế hoạch kỹ thuật và
ban vật tư của Xí nghiệp, là người giúp việc cho Giám đốc trong khâu khoa
học - kỹ thuật; khâu quản lý sử dụng vật tư máy móc của Xí nghiệp. Nhiệm
vụ là kiểm tra đôn đốc và theo dõi kỹ thuật xây dựng các công trình, đồng
thời thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đội sản xuất, trực tiếp
bàn giao các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành cho cơ quan chủ
quản đầu tư dưới sự uỷ quyền của Giám đốc Xí nghiệp.
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
10
- Phó Giám đốc Chính trị kiêm Bí thư Đảng uỷ: Phô trách trực tiếp
ban chính trị tổ chức lao động tiền lương và ban hành chính quản trị. Là người
giúp việc cho Giám đốc trong công tác Đảng, công tác chính trị, tư tưởng
trong toàn Xí nghiệp. Có nhiệm vụ triển khai mọi hoạt động công tác quần
chúng theo hướng chỉ đạo của cấp uỷ đảng Xí nghiệp, Đảng uỷ Ban Giám đốc
Công ty về sinh hoạt tư tưởng; công tác đời sống, công tác xây dựng đơn vị,
duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.
- Ban kế hoạch - kỹ thuật: tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc mà
trực tiếp là Phó Giám đốc kế hoạch - kỹ thuật công tác quản lý kỹ thuật của
toàn Xí nghiệp, xây dựng kế hoạch định hướng cho Xí nghiệp từ 3 đến 5 năm,
đội từ 1 đến 2 năm và có kế hoạch thi công cụ thể, sát thực tế đảm bảo chủ
động trong chỉ đạo, điều hành và thực hiện kế hoạch sản xuất. Ban kế hoạch
kỹ thuật cũng có nhiệm vụ theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch các công trình,
quy trình kỹ thuật, các biện pháp thi công, tính toán giá trị dự toán và nhận
thầu xây lắp các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao; lập báo
cáo kế hoạch và thực hiện kế hoạch với công ty.
- Ban tài chính: tham mưu giúp việc cho Giám đốc Xí nghiệp quản lý
tài chính đúng nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán theo đúng pháp lệnh thống
kê kế toán của nhà nước và cấp trên đã ban hành. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch quản lý tài chính, chủ động khai thác các nguồn vốn đảm bảo
đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh; kiểm tra giám sát hoạt động của
đồng vốn để việc đầu tư sao cho có hiệu quả và chi tiêu đúng mục đích.
- Ban chính trị tổ chức lao động tiền lương: tham mưu cho cấp uỷ mà
trực tiếp là Phó Giám đốc Chính trị trong công tác Đảng, công tác chính trị,
quần chúng như công đoàn, đoàn thanh niên, phụ nữ …; tham mưu cho cấp
uỷ, chi bé, Ban Giám đốc trong việc quản lý nhân sự từ khâu sắp xếp, tuyển
dụng, bố trí người lao động hợp lý; nghiên cứu và giải quyết các chế độ cho
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
11
người lao động như tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội đảm bảo đúng
nguyên tắc và chế độ hiện hành.
- Ban vật tư : có nhiệm vụ quản lý vật tư, chủ động tìm kiếm khai thác
nguồn vật tư sao cho có hiệu quả nhất, đảm bảo việc cung ứng vật tư thi công
các công trình theo đúng tiến độ, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy
định của cấp trên.
- Ban hành chính quản trị : có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp đời sống tinh
thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp.
Ngoài các ban, Xí nghiệp còn có các đội trực thuộc thực hiện nhiệm vụ
trực tiếp thi công các công trình. Hiện nay Xí nghiệp có 14 đội trực thuộc: Đội
11, đội 12, đội 13, đội 14, đội 15, đội 16, đội 17, đội 18, đội 19, đội 110, đội
111, đội 112.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Xí nghiệp 11- Công ty
Xây dựng 319- Bộ Quốc phòng
Với tổng số 300 cán bộ công nhân viên, mét vấn đề được ban lãnh đạo
Xí nghiệp đặc biệt quan tâm là đảm bảo ổn định đời sống cho CBCNV. Với
những nỗ lực, cố gắng của giám đốc và của toàn thể CBCNV trong Xí nghiệp,
trong những năm qua thu nhập bình quân đầu người của Xí nghiệp luôn đạt
mức tương đối so với các đơn vị khác cùng ngành. Cụ thể thu nhập bình quân
đầu người năm 2008 là 2.000.000 đồng/người, năm 2009 là 2.500.000
đồng/người, dự kiến năm 2010 là 3.000.000 đồng/người. Bên cạnh đó Xí
nghiệp luôn quan tâm đến việc đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngò công
nhân kỹ thuật, tạo điều kiện cho CBCNV của Xí nghiệp tiếp cận với những
kiến thức mới (như học nâng cao tay nghề, trình độ ngoại ngữ, tin học,...) đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Tuy vậy trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt,
còng nh- phần lớn các Doanh nghiệp khác, Xí nghiệp11 còng gặp phải những
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
12
khó khăn nhất định nh- đầu tư quá lớn, thiếu vốn lưu động dùng để sản xuất
kinh doanh. Nhưng với sự nỗ lực cùng với những thuận lợi về mảng kinh
doanh xây lắp đồng thời với sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể, CBCNV Xí
nghiệp đã và sẽ vượt qua đưọc những khó khăn tạm thời để trở thành một đơn
vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trên thương trường.
Bảng 1.1: Tỡnh hình tài chính và kÕt quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu
2007
2008
2009
01
Tài sản lưu động
4.750
5.210
6.330
02
Tài sản cố định
6.000
6.645
7.645
03
Nợ phải trả
8.750
9.555
11.275
04
Nguồn vốn chủ sở hữu
2.000
2.300
2.700
05
Doanh thu thuần
18.013 18.756 20.202
06
Giá vốn hàng bán
12.191 17.183 17.745
07
Lợi tức gộp
5.822
1.573
2.457
08
CPBH và CPQLDN
5.810
708
970
09
Lợi tức thuần từ HĐ KD
12
865
1.487
10
Lợi tức HĐ tài chính
-
39
13
11
Lợi tứcHĐ bất thường
-
21
2
12
Tổng lợi tức trước thuế
12
925
1.502
13
Thuế lợi tức phải nép
3
231
376
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
13
14
Lợi tức sau thuế
9
694
1.126
15
Vốn kinh doanh
3.656
4.397
4.397
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11- CÔNG TY
XÂY DỰNG 319- BỘ QUỐC PHÒNG
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 11- Công ty xây dựng
319- Bộ Quốc phòng
Xí nghiệp 11 là một doanh nghiệp có qui mô lớn ở cấp Xí nghiệp, địa
bàn hoạt động trải rộng trong cả nước. Để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh và đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất, Xí nghiệp đã vận dụng mô hình
tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Công tác tổ chức bộ máy
kế toán khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả
của công tác kế toán. Bộ máy kế toán của Xí nghiệp 11 được tổ chức thành
Ban tài chính và nhân viên kế toán tại các đội. Toàn Xí nghiệp có 12 đội trực
thuộc thực hiện hạch toán phụ thuộc. Xí nghiệp đã quy định rõ chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán nh- sau:
- Kế toán trưởng: Là người có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị. Đồng
Nguyễn Thị Minh Tâm
Kiểm toán 49A
- Xem thêm -