BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC02/06-10
NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CẢM BIẾN TRÊN CƠ SỞ VẬT LIỆU MICRONANO VÀ THIẾT BỊ KÈM THEO ĐỂ KIỂM TRA MỘT SỐ THÔNG SỐ
QUAN TRỌNG CỦA MÔI TRƯỜNG KHÍ VÀ NƯỚC
KC02.05/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài : Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Chủ nhiệm đề tài/dự án: GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
Hà Nội – 2009
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỞNG ĐẠI HỌC BACH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC02/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO CẢM BIẾN TRÊN CƠ SỞ VẬT LIỆU MICRO-NANO VÀ
THIẾT BỊ KÈM THEO ĐỂ KIỂM TRA MỘT SỐ THÔNG SỐ QUAN
TRỌNG CỦA MÔI TRƯỜNG KHÍ VÀ NƯỚC
KC 02.05/06-10
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
(ký tên)
(ký tên và đóng dấu)
GS. TS. Nguyễn Đức Chiến
Ban chủ nhiệm chương trình
(ký tên)
Bộ Khoa học và Công nghệ
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
GS.TSKH. Thân Đức Hiền
Hà Nội - 2009
PHẦN I:
BÁO CÁO THỐNG KÊ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HN
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2009
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu chế tạo cảm biến trên cơ sở vật liệu micro-nano
và thiết bị kèm theo để kiểm tra một số thông số quan trọng của môi trường
khí và nước
Mã số đề tài: KC02.05/06-10
Thuộc:
Chương trình: KC02.05/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Nguyễn Đức Chiến
Ngày, tháng, năm sinh: 25- 05 – 1951
Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sỹ
Chức danh khoa học: Giảng viên cao cấp; chức vụ: Viện trưởng
Điện thoại: CQ: 04 8680787; NR: 04 369 22 24; DĐ: 0913 393 960
Fax: 04 38692963;
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ tổ chức: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Ba Trưng, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 68, Ngõ 39, Tạ Quang Bửu
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Điện thoại: 04 38684878 ;
Fax: 04 3 8692033
E-mail:
[email protected]
Website: www.hut.edu.vn
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
1
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: GS.TS. Nguyễn Trọng Giảng
Số tài khoản: 931.01.062, Kho Bạc Nhà Nước Chi nhánh Quận Hai Bà
Trưng
Ngân hàng:
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Giáo dục và Đào tạo
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 04 năm 2007 đến tháng 04 năm 2009
- Thực tế thực hiện: từ tháng 04 năm 2007 đến tháng 04 năm 2009
- Được gia hạn (nếu có): 06 tháng
- Lần 1: từ tháng 04 năm 2009 đến tháng 10 năm 2009
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2000 000 000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 2000 0000 000 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
1
2
3
Theo kế hoạch
Thời gian
(Tháng,
năm)
22/09/2007
23/09/2008
03/11/2009
Thực tế đạt được
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
910 000 000 22/09/2007
763 000 000 23/09/2008
327 000 000 03/11/2009
Ghi chú
Kinh phí
(Tr.đ)
(Số đề nghị
quyết toán)
910 000 000 574 098 000
763 000 000 957 661 825
327 000 000
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
1
Nội dung
các khoản chi
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
Theo kế hoạch
Tổng
703
SNKH Nguồn
khác
703
2
Thực tế đạt được
Tổng
731
SNKH Nguồn
khác
731
2
3
4
5
6
7
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
Chi khác
Kinh phí trả lại Nhà
nước
Kinh phí trích quỹ
theo báo cáo chênh
lệch thu chi
Tổng cộng
745
745
775
775
388
388
347
347
164
164
102
0
102
18
0
37
1955
2000
2000
2000
Lý do thay đổi (nếu có):
• Trả công lao động: chuyển 10 triệu từ công tác trong nước và 18 triệu
từ tiền mua thiết bị.
• Nguyên vật liệu: chuyển 23 triệu từ tiền mua thiết bị.
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số Số, thời gian ban
Ghi
Tên văn bản
TT
hành văn bản
chú
1 1163/QĐ-BKCN, Phê duyệt các tổ chức cá nhân trúng tuyển chủ trì
19/05/2006
2
2090/QĐ-BKCN,
22/09/2006
3
2833/QĐ-BKCN,
22/09/2006
4
HĐ số
05/2006/HĐĐTCT-KC 02/0610, 24/04/2007
383/QĐ-BKCN,
20/03/2009
5
thực hiện đề tài thuộc Chương trình khoa học
công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn
2006-2010, “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
Công nghệ Vật liệu, KC02.05
Phê duyệt nội dung và kinh phí các đề tài đã
trúng tuyển thuộc Chương trình trình khoa học
công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn
2006-2010, “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
Công nghệ Vật liệu, KC02.05
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua
sắm tài sản của các đề tài thuộc Chương trình
trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp nhà
nước giai đoạn 2006-2010, “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng Công nghệ Vật liệu, KC02.05
Hợp đồng Nghiên cứu Khoa học và Phát triển
Công nghệ
Quyết định về việc điều chỉnh thời gian thực
hiện đề tài trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006-2010, “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
3
6
Công nghệ Vật liệu, KC02.05
158/VPCT-HCTH, Công văn cho phép điểu chỉnh kinh phí của đề
06/05/2009
tài KC.02.05/06-10.
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ
chức đã
tham gia
thực hiện
Nội dung
Sản phẩm chủ
tham gia chủ yếu yếu đạt được
1
Trường Đại
Trường Đại
học Bách khoa học Bách
Hà Nội
khoa Hà
Nội
Linh kiện cảm
biến màng mỏng,
cảm biến sinh học,
thiết bị đo cảm khí
biến màng mỏng,
thiết bị đo cảm
biến sinh học
2
Viện Khoa học
Vật liệu, Viện
Khoa học và
Công nghệ
Việt Nam
Viện Khoa
học Vật
liệu, Viện
Khoa học
và Công
nghệ Việt
Nam
Cảm biến màng
dầy ABO3 và thiết
bị đo cảm biến khí
màng dày
3
Viện Hóa học,
Viên Khoa học
và Công nghệ
Việt Nam
Viện Hóa
học, Viên
Khoa học
và Công
nghệ Việt
Nam
Cảm biến điện hóa
và thiết bị đo cảm
biến điện hóa
- Cảm biến đo
khí ethanol và
LPG dạng màng
mỏng.
- Thiết bị cảnh
báo cháy nổ và
đo khí LPG và
hơi cồn.
- Cảm biến sinh
học và thiết bị
đo cảm biến
sinh học.
- Cảm biến đo
khí ethanol và
LPG dạng màng
dầy.
- Thiết bị cảnh
báo cháy nổ và
đo khí LPG và
hơi cồn
- Cảm biến điện
hóa.
- Các thiết bị đo
điện hóa.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
Số Tên cá nhân Tên cá nhân Nội dung tham Sản phẩm chủ
TT đăng ký theo
đã tham gia
gia chính
yếu đạt được
4
Ghi
chú
Ghi
chú
Thuyết minh
1
2
thực hiện
GS.TS. Nguyễn GS.TS.
Đức Chiến
Nguyễn Đức
Chiến
PGS.TS.
PGS.TS.
Nguyễn Văn
Nguyễn Văn
Hiếu
Hiếu
3
TS. Đặng Đức
Vượng
4
TS. Mai Anh
Tuấn
5
Dương Ngọc
Huyền
6
PGS. TS.
Nguyễn Ngọc
Toàn
8
TS. Hoàng Cao
Dũng
Quản lý chung,
định hướng
nghiên cứu
- Thư ký,
- Ổn đình quy
trình công nghệ
chế tạo vật liệu
nano.
- Nghiên cứu chế
tạo cảm biến
màng mỏng
- Quy trình cho
phép chế tạo vật
liệu nano SnO2
và TiO2 pha tạp
và không pha
tạp.
- Cảm biến khí
màng mỏng đo
được khí LPG
và hơi cồn.
TS. Đăng Đức - Nghiên cứu chế - Các thiết bị
Vượng
tạo các loại thiết cho phép báo
bị đo cảm biến
ngưỡng và hiển
màng mỏng
thị nồng độ khí
LPG và hơi cồn.
TS. Mai Anh
- Nghiên cứu
- Các cảm biến
Tuấn
cảm biến sinh
sinh học cho
học và thiết bị đo phép xác định
cảm biến sinh
được dư lượng
học.
thuốc trừ sâu và
kim loại nặng
trong nước.
TS. Phương
Khảo sát tinh
Các tính chất cơ
Đình Tâm
chất cảm biến
bản của cảm
sinh học
biến sinh học.
PGS. TS.
Nghiên cứu cảm Cảm biến màng
Nguyễn Ngọc
biến màng dầy
dầy các loại, đo
Toàn
và thiết bị đo
khí LPG và hơi
cảm biến màng
cồn.
dầy.
TS. Hoàng Cao Thiết kế mạch
Phân mềm, và
Dũng
điện tử, viết phần giao diện kết
mềm giao diện
nối máy tính.
cho thiết bị.
5
9
GS.TS. Lê
Quốc Hùng
GS.TS. Lê
Quốc Hùng
Nghiên cứu chế
tạo các loại thiết
bị đo điện hóa
Thiết bị đo tính
năng các sensor
điều chế được
và sử dụng cho
phân tích các
kim loại nặng
trong môi
trường nước sử
dụng các cảm
biến điện hóa.
TS. Vũ Thị Thu TS. Vũ Thị
Hà
Thu Hà
Nghiên cứu chế
tạo các loại
sensor điện hóa
trên cơ sở vật
liệu kích thước
micromet. Khảo
sát tính chất và
khả năng sử
dụng trong phân
tích của các
sensor chế tạo
được. Chuẩn bị
báo cáo đề tài
nhánh
Các sensor điện
hóa và ứng
dụng chúng cho
phân tích các
kim loại nặng
trong môi
trường nước.
Bản báo cáo đề
tài nhánh
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
1
2
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
02 Đoàn ra (đi Trung Quốc)
01 Đoàn vào
02 Đoàn ra (đi Trung Quốc)
01 Đoàn vào
Ghi
chú*
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
1
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Tổ chức 01 hội nghị
Tổ chức 01 hội nghị, kinh phí
17.000.000 (mười bảy triệu đồng)
Viện ITIMS, ĐHBKHN
6
Ghi chú*
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Số
TT
1
2
3
4
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Hoàn thiện và ổn định quy trình
chế tạo vật liệu:
- Vật nano cho cảm biến màng
mỏng
- Vật liệu nano perovskite
- Vật liệu cảm biến sinh học sử
dụng Ezym họ cholinesterase
- Vật liệu cảm biến điện hóa
Đặt mua thiết bị và xây dựng hệ
đo các đặc trưng của cảm biến
- 01 hệ ở ĐHBKHN
- 01 hệ ở VKHVL
Hoàn thiện và ổn định quy trình
chế tạo các loại cảm biến.
- Cảm biến khí dạng màng
mỏng đo hơi cồn và khí ga
- Cảm biến khí dạng màng dầy
và khối đo hơi cồn và khí ga
- Cảm biến sinh học xác định
dư lượng thuốc trừ sâu
- Cảm biến điện hoá xác định
hàm lượng ion nặng
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo
các loại thiết bị cảm biến.
- Thiết bị đo khí ga và hơi cồn
sử dụng cảm biến dạng màng
mỏng.
- Thiết bị đo khí ga và hơi cồn
sử dụng cảm biến dạng màng
dầy và khối .
- Thiết bị xác định dư lượng
thuốc trừ sâu sử dụng cảm biến
sinh học
- Thiết bị xác định hàm lượng
ion nặng sử dụng cảm biến điện
hoá
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
5/07-4/08
Thực tế đạt
được
Người,
cơ quan
thực hiện
5/07-4/08
N.V. Hiếu
5/07-10/07
5/07-10/07
N.N. Toàn
M.A. Tuấn
L.Q. Hùng
04/07-12/08
04/07-11/08
N.V. Hiếu
N.N. Toàn
12/07-12/08
12/07-03/09
N.V. Hiếu
5/07-10/08
5/07-10/08
N.N. Toàn
9/07-12/08
9/07-1/2010
M.A. Tuấn
6/07-12/08
7/07-12/08
L.Q. Hùng
5/07-10/08
9/07-7/09
Đ.Đ Vượng
5/07-10/08
5/07-10/08
N.N Toàn
7/07-11/08
8/08-12/08
M.A. Tuấn
8/07-12/08
8/07-12/08
L.Q. Hùng
7
- Máy đo điện hóa đa năng, đo 1/08-12/08
các tín hiệu ra của các loại cảm
biến điện hóa, cảm biến sinh
học.
1/08-12/08
V.T.T. Hà
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
1
Cảm biến các loại
2
1.1. Cảm khí ga
- Cảm biến màng
mỏng
-Cảm biến màng dày
1.2. Cảm biến hơi
cồn
- Cảm biến màng
mỏng
- Cảm biến màng dày
1.3. Cảm biến sinh
học
1.4. Cảm biến điện
hóa
Thiết bị đo cảm biến
2.1. Thiết bị đo khí
Ga
Cảm biến màng
mỏng
- Thiết bị báo ngưỡng
LPG.
- Thiết bị đo nồng độ
LPG hiển thị số
2.2. Thiết bị đo khí
Ga
Cảm biến màng dày
và khối
- Thiết bị LPG -I đo
nồng độ thấp
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
12/0712/08
ppm
30
30
30
20
20
20
-
30
30
30
20
20
20
10
10
10
10
10
10
10
10
10
05
05
05
ppm
8
3
4
5
6
- Thiết bị LPG -II đo
nồng độ cao
- Thiết bị báo ngưỡng
LPG-III
2.3. Thiết bị đo hơi
cồn
Cảm biến màng
mỏng
- Thiết bị báo ngưỡng
cồn
- Thiết bị đo nồng độ
hơi cồn hiển thị số
2.4. Thiết bị đo hơi
cồn
Cảm biến màng dày
- Thiết bị Alco -I đo
nồng độ thấp
Thiết bị đo nồng độ
ion kim loại nặng
trong nước
Thiết bị đo dư lượng
thuốc trừ sâu sử dụng
cảm biến sinh học.
Máy đo điện hóa đa
năng, đo các tín hiệu
ra của các loại cảm
biến điện hóa, cảm
biến sinh học.
- Hê kiểm chuẩn thiết
bị cảm biến khí cho
phép trộn hai khí đầu
vào với tỷ lệ 1/1000.
- Hệ kiểm chuẩn thiết
bị cảm biến đo hàm
lượng ion nặng.
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Quy trình công nghệ chế
tạo vật liệu SnO2, TiO2 và
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
- Quy trình phải
ổn định và có độ
9
- Quy trình phải ổn
định và có độ lặp
Ghi
chú
Perovskite có kích thước
cỡ nano pha tạp các
nguyên tố kim loại.
2
3
4
5
6
lặp lại cao.
- Kích thước hạt
của các vật liệu
chế tạo được
trong khoảng từ
6-20 nm.
- Dễ dàng thực
hiện việc thay đổi
các nguyên tố
pha tạp và đồng
pha tạp.
Quy trình chế tạo linh kiện - Quy trình phải
cảm biến khí.
có độ ổn định và
độ lặp lại cao.
- Cho phép chế
tạo 20 -30 linh
kiện trên một đế
Si 3 inch.
- Sau khi hoàn
thành quy trình
chế tạo số linh
kiện làm việc là
trên 50%.
Quy trình kiểm tra các
- Cho phép kiểm
thông số và đánh giá các
tra đánh giá các
cảm biến
thông số quan
trọng của các loại
cảm biến chế tạo
được.
- Quy trình phải
bảo đảm độ chính
xác và độ tin cậy.
Phương pháp cố định
- Bám dính tốt,
enzym
đáp ứng yêu cầu
của đề tài
Bản vẽ hệ Mask dùng để
- Hệ vi điện cực
chế tạo vi điện cực.
với kích thước
điện cực, khe
răng lược khác
nhau ứng dụng
cho việc nghiên
cứu tìm cấu trúc
linh kiện tối ưu
Quy trình công nghệ chế
- Đáp ứng yêu
10
lại cao.
- Kích thước hạt
của các vật liệu chế
tạo được trong
khoảng từ 8-20 nm.
- Dễ dàng thực hiện
việc thay đổi các
nguyên tố pha tạp
và đồng pha tạp.
- Quy trình phải có
độ ổn định và độ
lặp lại cao.
- Cho phép chế tạo
100 -150 linh kiện
trên một đế Si 3
inch.
- Sau khi hoàn
thành quy trình chế
tạo số linh kiện làm
việc là trên 50%.
- Cho phép kiểm tra
đánh giá các thông
số quan trọng của
các loại cảm biến
chế tạo được.
- Quy trình phải
bảo đảm độ chính
xác và độ tin cậy.
- Bám dính tốt, đáp
ứng yêu cầu của đề
tài
- Hệ vi điện cực
với kích thước điện
cực, khe răng lược
từ 10 µm – 20µm
ứng dụng cho việc
nghiên cứu tìm cấu
trúc linh kiện tối ưu
Chế tạo các vi điện
tạo vi điện cực vàng và
platin.
7
cầu có độ bám
dính tốt trên đế,
có thể sử dụng
cho các đơn vị
khác
Quy trình chế tạo linh kiện - Quy trình phải
và thiết bị cảm biến điện
có độ ổn định và
hoá và cảm biến sinh học
độ lặp lại cao.
- Linh kiện và
thiết bị có độ tin
cậy cao.
cực vàng, cacbon
có độ ổn định, có
khả năng làm việc
dài ngày và có độ
lặp lại cao.
- Quy trình phải có
độ ổn định và độ
lặp lại cao.
- Linh kiện và thiết
bị có độ tin cậy
cao.
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
Yêu cầu khoa
học cần đạt
Theo Thực tế
kế
đạt
hoạch
được
Tên sản phẩm
Bài báo
10
Tạp chí quốc tế:
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà xuất
bản)
21
04
1
Nguyen Van Hieu*, Nguyen Quoc Dung,
Phuong Dinh Tam, Tran Trung, Nguyen Duc
Chien, “Thin film polypyrrole/SWCNTs
nanocomposites-based NH3 sensor operated at
room temperature”, Sensors and Actuators B,
140 (2009) 500-507.
Tạp chí: Sensors and
Actuators B; Elsevier
ISSN:0925-4005
2
Nguyen Van Hieu*, Nguyen Anh Phuc Duc,
Tran Trung, Mai Anh Tuan, Nguyen Duc
Chien, “Gas-sensing properties of tin oxide
doped with metal oxides and carbon nanotubes:
A competitive sensor for ethanol and liquid
petroleum gas”, Sensors and Actuators B,
144 (2010) 450-456.
Tạp chí: Sensors and
Actuators B; Elsevier
ISSN:0925-4005
3
Nguyen Van Hieu*, “Highly reproducible
synthesis of very large-scale tin oxide
nanowires used for screen-printed gas sensor”,
Sensors and Actuators B, 144 (2010) 425–431.
Tạp chí: Sensors and
Actuators B; Elsevier
ISSN:0925-4005
4
Phuong Dinh Tam, Mai Anh Tuan, Nguyen
Van Hieu*, Nguyen Duc Chien, “Impact
Parameters on Hybridization Process in
Detecting Influenza Virus (Type A) Using
Conductimetric Based DNA Sensor”, Physica
E:
Low-dimensional
Systems
and
Nanostructures, 41 (2009) 1567-1571.
Tạp chí: Physica E:
Low-dimensional
Systems and
Nanostructures;
Elsevier
ISSN: 1386-9477
Tạp chí trong nước:
03
11
5
6
Phan Thị Ngọc Mai, Vũ Thị Thu Hà, Vũ Phúc
Hoàng, Lê Quốc Hùng, Khảo sát ảnh hưởng
của độ nhớt đến đặc tính von-ampe trên vi điện
cực vàng,
Trinh Van Trung, Mai Anh Tuan, Nguyen Duc
Chien, “Development of portable device For
biosensor to determine pesticides In water”,
Advances in Natural Sciences, Vol. 8, No. 3 &4
(2007) (421 – 429),
Hội nghị trong nước và quốc tế:
7
8
9
10
11
12
13
14
Tạp chí Hóa học, số
ĐB của Viện Hóa học
2009
Advances in Natural
Sciences, Vol. 8, No. 3
&4 (2007) (421 – 429)
14
Tran Quang Dat, Nguyen Van Hieu, Nguyen
Van Toan, Luong Ngoc Anh, Mai Anh Tuan,
Nguyen Van Quy, Nguyen Duc Chien,
“Wafer-level fabrication of planar-type micro
gas sensor based on nanotructured tin oxide
thin film”, Hội nghị Vật lý chất rắn và Khoa
học vật liệu toàn quốc lần thứ 6 (SPMS2009)- Đà Nẵng 8-10/11/2009
Nguyen Van Hieu, Nguyen Duc Chien,
“Novel gas sensors based on nano-structured
materials”, Proceedings of the first
International Symposium on Micro/Nano
Systems Technology, (2008) pp.126-134.
Nguyen Van Hieu, Nguyen Anh Phuc Duc,
Nguyen Duc Chien, “Gas-sensing properties
of tin oxide doped with metal oxides and
Carbon nanotubes: a competitive sensor for
ethanol
and
LPG”,
APCTP–ASEAN
Workshop on Advanced Materials Science
and Nanotechnology, (2008) pp.669-675.
Đặng Đức Vượng, Khúc Quang Trung, Trần
Thị Mai, Nguyễn Đức Chiến, “Ảnh hưởng của
kích thước hạt lên đặc trưng nhạy khí của vật
liệu SnO2”,
K. Q. Trung , C. M. Hung, P. V. Thang, T. T.
Mai, D. D. Vuong, N. D. Chien “ preparation
of sol SnO2 suspension by hydrothermal
technique for thin film sensor application”
Đỗ Thị Anh Thư, Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn
Thị Anh Minh, Hồ Trường Giang, Giang Hồng
Thái, Nguyễn Sĩ Hiếu và Nguyễn Ngọc Toàn,
“Nghiên cứu vi cấu trúc hệ vật liệu LaFe1xCoxO3 (với 0≤x≤1)”, Tuyển tập báo cáo tại
Hội nghị Vật lý Chất rắn Toàn quốc lần thứ 5,
Vũng tàu 12-14/11/2007, pp. 257-260
Đỗ Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Anh Minh, Hồ
Trường Giang, Giang Hồng Thái, Nguyễn Sĩ
Hiếu và Nguyễn Ngọc Toàn, “Ảnh hưởng của
ion Co3+ trong hợp chất LaFe1-CoxO3 (với
0≤x≤1)”, Tuyển tập báo cáo tại Hội nghị Vật lý
Chất rắn Toàn quốc lần thứ 5, Vũng tàu 1214/11/2007, pp.731-734.
D.T.A.Thu, H.T.Giang, G.H.Thai, N.S.Hieu
12
Hội nghị Vật lý chất
rắn và Khoa học vật
liệu toàn quốc lần thứ
6
Proc.of the first Int.
Sym. on Micro/Nano
Systems Technology
(GPXB: 112-2009/
CXB/01-06/BKHN)
Proceedings of
APCTP–ASEAN
Workshop on
Advanced Materials
Science and
Nanotechnology
(ISBN: 978-909023470)
Hội nghị vật lý chất
rắn toàn quốc lần thứ
5, 2007, pp 472- 475
Proc. of APCTPASEAN workshop on
advanced materials
science &
nanotechnology, 2008,
pp 487- 491
Tuyển tập báo cáo tại
Hội nghị Vật lý Chất
rắn Toàn quốc lần thứ
5, Vũng tàu 1214/11/2007, pp. 257260
Tuyển tập báo cáo tại
Hội nghị Vật lý Chất
rắn Toàn quốc lần thứ
5, Vũng tàu 1214/11/2007,
Proceedings
of
the
and N.N.Toan, “Ethanol sensing properties of
LnFe0.6Co0.4O3 (Ln=La, Nd, Sm and Gd)
perovskite oxides”, Proceedings of the Eleventh
Vietnamese-German Seminar on Physics and
Engineering, Nha Trang City, from March, 31,
to April , 5 , 2008.
15
D.T.A.Thu, H.T.Giang, G.H.Thai, N.S.Hieu
and N.N.Toan, “Influence of B element on
ethanol sensing property of LaBO3 (B=Mn, Fe,
Co and Ni) perovskite oxides”, Proceedings of
the Eleventh Vietnamese-German Seminar on
Physics and Engineering, Nha Trang City, from
March, 31, to April , 5 , 2008.
16
Nguyễn Ngọc Toàn, Hồ Trường Giang, Đỗ Thị
Anh Thư, Giang Hồng Thái, Phạm Quang
Ngân và Hoàng Cao Dũng, “Nghiên cứu tính
chất nhạy khí của oxit perovskite và phát triển
ứng dụng”, Hội nghị Vật lý chất rắn và Khoa
học vật liệu toàn quốc lần thứ 6 (SPMS-2009),
Đà Nẵng 8-10/11/2009.
Do Thi Anh Thu, Ho Truong Giang, Giang
Hong Thai and Nguyen Ngoc Toan, “Ethanol
sensor on Nano-crystalline LaFe1-xCoxO3 (0 ≤ x
≤ 1.0) Perovskite Oxides”, International
Workshop on Advanced Materials and
Nanotechnology 2009 (IWAMN 2009), 24-25
November 2009, Hanoi, Vietnam
Tam P.D, Tuan M.A, Tom Aarnink, Chien
N.D, “Directly Immobilized DNA Sensor for
Label-free Detection of Herpes Virus”,
Proceedings of the 5th International Conference
on Information Technology and Application in
Biomedicine, in conjunction with the 2nd
International Symposium & Summer School on
Biomedical and Health Engineering Shenzhen,
China, May 30-31, 2008, 214-217.
17
18
Eleventh VietnameseGerman Seminar on
Physics
and
Engineering,
Nha
Trang
City,
from
March, 31, to April, 5,
2008.
Proceedings of the
Eleventh VietnameseGerman Seminar on
Physics
and
Engineering,
Nha
Trang
City,
from
March, 31, to April ,
5, 2008.
Hội nghị Vật lý chất
rắn và Khoa học vật
liệu toàn quốc lần thứ
6 (SPMS-2009), Đà
Nẵng 8-10/11/2009.
International
Workshop on
Advanced Materials
and Nanotechnology
2009 (IWAMN 2009),
24-25 November 2009,
Hanoi, Vietnam
the 5th International
Conference on
Information
Technology and
Application in
Biomedicine, in
conjunction with
the 2nd International
Symposium &
Summer School on
Biomedical and Health
Engineering Shenzhen,
China, May 30-31,
2008
d) Kết quả đào tạo:
Số
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
TT
Thạc sỹ
1
Số lượng
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
06
Nguyễn Anh Phúc Đức, Lớp ITIMS-2005ĐHBKHN, Nghiên cứu chế tạo cảm biến khí trên
cơ sở vật liệu SnO2 pha tạp một số nguyên tố kim
loại và ống nano các bon, Người hướng dẫn KH:
GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
13
Ghi
chú
(Thời
gian kết
thúc)
10
2007
2
3
4
5
6
7
8
9
Khúc Quang Trung, Khúc Quang Trung, ITIMS
2004-ĐHBKHN, Vật liệu SnO2 chế tạo bằng
phương pháp nhiệt thủy phân ứng dụng trong cảm
biến nhạy khí ga hóa lỏng; Người hướng dẫn KH:
GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
Trần Thị Mai, Lớp VLKT2006-2008, Nghiên cứu
chế tạo vật liệu thanh nano SnO2 bằng phương pháp
thủy nhiệt ứng dụng trong cảm biến khí; Người
hướng dẫn KH: GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
Trần Quang Đạt, Lớp ITIMS2007-ĐHBKHN,
Chế tạo cảm biến khí loại một mặt bằng công nghệ
vi điện tử trên cơ sở vật liệu nano SnO2, Người
HDKH: GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
Nguyễn Thị Anh Minh, Lớp CH Viện Vật lý
2005-2007, Chế tạo và Nghiên cứu một số tính chất
của hệ vật liệu LaFe1-xCoxO3 ứng dụng trong cảm
biến nhạy hơi ethanol, Người HDKH: PGS.TS.
Nguyễn Ngọc Toàn
Nguyễn Tuấn Hưng, Lớp CH Viện Vật lý 20062008, Chế tạo và Nghiên cứu một số tính chất của
hệ vậ liệu nao-tinh thể WO3-SnO2, Người HDKH:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Toàn
Tạ Thị Nhật Anh, lớp cao học ITIMS2005ĐHBKHN, Nghiên cứu chế tạo cảm biến ARN để
xác định virut gây bệnh, Người hướng dẫn KH: TS.
Mai Anh Tuấn
2
3
4
2009
2007
2008
2008
Trần Quang Huy, Trường ĐHCN, Cao học khóa
K21, 2005, Cảm biến sinh học trên cơ sở polyme
dẫn trong phát hiện vi rút gây bệnh; Người hướng
dẫn KH: TS. Mai Anh Tuấn
Vũ Quang Khuê, cao học lớp ITIMS 2007-2009,
Nghiên cứu chế tạo thiết bị đo đa kênh cho cảm
biến miễn dịch trên cơ sở độ dẫn”; Người hướng
dẫn KH: TS. Mai Anh Tuấn
Tiến sỹ
1
2008
2007
2009
04
TS. Phương Đình Tâm, CNVLĐT 2005-2009,
Nghiên cứu chế tạo cảm biến sinh học AND nhằm
ứng dụng trong y học và thực phẩm, Bào vệ thành
công cấp NN tháng 10/2009
NCS. Đạng Thị Thanh Lê, CNVLĐT, Cảm biến
khí dạng màng trên cơ sở vật liệu ôxit bán dẫn có
cấu trúc nanô; HD1: GS.TS.Nguyễn Đức Chiến;
HD2: TS. Đặng Đức Vượng
NCS. Khúc Quang Trung
CNVLĐT, NCS. Khúc Quang Trung
CNVLĐT, Nghiên cứu chế tạo cảm biến nhạy khí
hoá lỏng LPG trên cơ sở vật liệu SnO2 cấu trúc
nano; HD1: GS.TS.Nguyễn Đức Chiến; HD2: TS.
Đặng Đức Vượng
NCS. Đỗ Thị Anh Thư
Nghiên cứu chế tạo cảm biến, thiết bị đo nồng độ
cồn trong hơi thở trên cơ sở vật liệu oxit perovskite
ABO3
14
06
2009
2010
2011
2010
5
NCS. Hồ Trường Giang
Nghiên cứu chế tạo cảm biến khí monoxit carbon
và hydrocarbon trên cơ sở oxit perovskite ABO3
NCS. Trần Quang Huy, ĐHBKHN 2008, Phát
triển bộ cảm biến miễn dịch để phát hiện vi rút gây
bệnh; HD1: TS.Mai Anh Tuấn
2011
2011
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
đăng ký
Thiết bị cảm biến khí
Kết quả
Theo
kế hoạch
Ngày nộp
đơn: 21/7/2008
Thực tế
đạt được
Ngày chấp
nhận đơn:
22/12/2008
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
1
Thiết bị đo nồng độ cồn
trong hơi thở
(đo nồng độ cồn trong hơi
thở công nhân theo ngày
làm việc)
Thiết bị đo LPG
(đo nồng độ LPG tại các
địa điểm sang chiết gas,
nơi chứa gas… theo ngày)
2
Thời
gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi
ứng dụng)
8/2009
Công ty TNHH chế
biến thực phẩm Đông
Đô, Thôn 2 xã Đông
Mỹ - huyện Thanh Trì
- Hà Nội
7-8/2009 Cửa hàng Gas và Bếp
gas Hương Trường,
Thôn Trung Thành, xã
Thượng Mỗ, huyện
Đan Phượng, Hà Nội
Kết quả
sơ bộ
Nhận xét:
Thiết bị gọn,
dễ thao tác.
Nhận xét:
Máy gọn,
nhẹ, dễ sử
dụng. Kết
quả đo hiển
thị ổn định
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
- Góp phần vào việc tạo ra công nghệ chế tạo vật liệu nhạy khí có cấu trúc
nano, vật liệu micro-nano cho cảm biến sinh học và cảm biến điện hóa.
- Góp phần vào việc phát triển các công nghệ chế tạo cảm biến hiệu quả phục
vụ quan trắc môi trường, đây là một linh vực còn yếu ở Việt Nam.
- Góp phấn vào việc phát triển các thiết bị quan trắc môi trường sử dụng các
cảm biến chế tạo trong nước, phục vụ quan trắc môi trường khí và nước.
15
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
- Góp phần tạo ra các sản phẩm công nghê cao, phục vụ đời sống dân sinh.
Tham gia đào tạo nguồn dân lực trình độ cao cho đất nước trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ nano. Tao điều kiện cho các nhà khoa học tích cực tham gia
nghiên cứu phục vụ đời sống dân sinh.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
I
Báo cáo định kỳ Lần 1
19-03-2009
II
Kiểm tra định kỳ Lần 2
26-03-2009
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính,
người chủ trì…)
Cơ bản hoàn thiện quy trình chế
tạo vật liệu.
Cũng đã chế tạo một số cảm biến.
Bắt đầu chế tạo một số thiết bị.
Đề tài làm được nhiều việc, có
nhiều sáng tạo trong công việc.
Đề tài phải hoàn thiện nhanh các
mục tiếp theo để hoàn chỉnh.
Phải lưu ý về số lượng và chất
lượng.
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
GS.TS. Nguyễn Đức Chiến
16
PHẦN II:
BÁO CÁO TỔNG HỢP