Mô tả:
PHẦN III: BÁO CÁO HÓA LÍ SƠ CẤP
BÀI 1: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG
Ngày thực hành:
Họ và tên sv:
Điểm
Lời phê
1.1. Kết quả thí nghiệm
1.1.1. Đổ dung dịch erlen 1 vào dung dịch erlen 2
t(phút)
10
20
V(Na2S2O3)
5,4
5,4
30
1.1.2. Đổ dung dịch erlen 3 vào dung dịch erlen 4
t(phút)
10
20
V( Na2S2O3)
5,7
6
30
6
1.2: Tính thời điểm các chất tại thời điểm cân bằng ([FeCl3], [FeCl2], [Kl],
[I2], [KCl].
* Erlen 1+2:
VNa2 S2O3 �0,01
[I2]=
2,15
=
5, 4 �0,01
= 1,8�10- 3 N
2,15
VFeCl3
50
0
CFeCl3 = CFeCl
�
=
0,025
�
= 0,0125 N
3
VFeCl3 +VKI
50 + 50
VKI
50
0
CKI = CKI
�
= 0,025�
= 0,0125
VKI +VFeCl3
50 + 50
� [ FeCl2 ] = 2[ I 2 ]3,6 �10- 3 N
[ FeCl3 ] = CFeCl - [ FeCl2 ] = 8,9�10- 3 N
3
[ KI ] = CKI - 2[ I 2 ] = 8,9�10- 3 N
[ KCl ] = 2[ I 2 ] = 3,6 �10- 3
* Erlen 3+4:
Tương tự như trên ta có:
[ I 2 ] = 2�10- 3 N
CFeCl3 = 0,01375 N
CKI = 0,01125 N
� [ FeCl2 ] = 4 �10- 3 N
[ FeCl3 ] = 9,75�10- 3 N
[ KI ] = 7,25�10- 3 N
� [ KCl ] = 4 �10- 3 N
1.3. Tính hằng số cân bàng KC
2
2
�
��
FeCl2 �
I 2 �[ KCl ]
�
����
KC =
2
2
�
�
FeCl
� 2 ��[ KI ]
- Erlen 1+2: KC = 4,8186x 10-5
- Erlen 3+4: KC = 1,0246x 10-4
1.4. Hằng số cân bằng của các phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ
của các chất tham gia và chất tạo thành phản ứng.
1.5. Tại sao phải chuẩn đọ nhiều lần?
Tại vì các lần chuẩn độ sẽ gặp sai số, vì vậy sẽ phải chuẩn độ nhiều lần và lấy
kết quả của 2 lần liên tiếp bằng nhau.
1.6. Viết phương trình phản ứng chuẩn đọ I2 bằng Na2S2O3 từ đó suy ra
công thứ 1?
S2O32- + I 2 � I 3- + S4O421.7. Khi tiến hành thí nghiệm ở môi trường không ổn định thì kết quả thí
nghiệm có chính xác hay không? Tại sao?
Khi tiến hành thí nghiệm ở môi trường không ổn định thì kết quả thí nghiệm sẽ
không chính xác vì nhiệt độ cũng là một trong những yếu tố quyết định tốc độ
của phản ứng.
1.8. Tại sao phải làm lạnh các erlen trước khi chuẩn độ?
Phải tiến hành làm lạnh erlen trước khi chuẩn độ nhằm giảm tốc độ phản ứng và
hạn chế sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng trong quá trình chuẩn độ. Lúc
này xem như phản ứng dừng lại.
- Xem thêm -