BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
CƠ SỞ MIỀN TRUNG – KHOA CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE HỆ
THỐNG
QUẢN LÝ CỬA HÀNG HOA
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:
Khóa : 2011-2014
Quảng Ngãi, Tháng 04 năm 2014
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
CƠ SỞ MIỀN TRUNG – KHOA CÔNG NGHỆ
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE HỆ
THỐNG
QUẢN LÝ CỬA HÀNG HOA
GVHD:
Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp:
Khóa : 2011-2014
Quảng Ngãi, Tháng 04 năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô
giáo trong trường Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh – Cơ sở Miền
Trung nói chung và các thầy cô giáo trong tổ Công nghệ Thông Tin nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Bùi Văn Đồng, thầy đã tận
tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ
án môn học. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu
thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái
độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần
thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau này.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động
viên, đóng góp kiến và giúp đỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu và
hoàn thành đồ án môn học
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
KÍ HIỆU
TÊN BẢNG
TRANG
1
Bảng 1.1
Mô tả chi tiết tài liệu
Trang 4
2
Bảng 1.2
Mô tả chi tiết công việc
Trang 6
3
Bảng 2.1
Mô tả thuộc tính nhân
viên
Trang 15
4
Bảng 2.2
Mô tả thuộc tính khách
hàng
Trang 16
5
Bảng 2.3
Mô tả thuộc tính đơn đặt
hàng
Trang16
6
Bảng 2.4
Mô tả thuộc tính chi tiết
đơn đặt hàng
Trang 17
7
Bảng 2.5
Mô tả thuộc tính mặt
hàng
Trang 17
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
TT
KÍ HIỆU
TÊN BẢNG
TRANG
1
Hình 1.1
Sơ đồ chức năng hệ
thống
Trang 7
2
Hinh 1.2
Mô hình ngữ cảnh
Trang 9
3
Hinh 1.3
Luồng dữ liệu mức 0
Trang 10
4
Hình 1.4
Luồng dữ liệu mức 1
Trang 11
5
Hinh 2.1
Lược đồ ERD
Trang 14
6
Hinh 3.1
Liên kết dữ liệu
Trang 18
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG...................................................................... 3
1.1.Giới thiệu chung: ................................................................................................. 3
1.2.Khảo sát hiện trạng và thu thập dữ liệu: .............................................................. 3
1.2.1.Khảo sát hiện trạng: ...................................................................................... 3
1.2.2.Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát: ........................................................................ 4
1.3.Chức năng của hệ thống:...................................................................................... 7
1.3.1.Sơ đồ chức năng của hệ thống: ..................................................................... 7
1.3.2.Mô tả chức năng của hệ thống: ..................................................................... 7
1.4.Mô hình ngữ cảnh: ............................................................................................... 9
1.5.Sơ đồ luồng dữ liệu: ........................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ........................................................... 14
2.1.Mô hình cơ sở dữ liệu: ....................................................................................... 14
2.1.1.Xác định thực thể. ....................................................................................... 14
2.1.2.Các thực thể, khóa, thuộc tính, thể hiện và mô tả thực thể. ........................ 14
2.1.3.Các mối liên kết: ......................................................................................... 15
2.1.4.Lược đồ ERD: ............................................................................................. 15
2.1.5.Lược đồ quan hệ: ........................................................................................ 15
2.2.Từ điển dữ liệu: .................................................................................................. 16
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................................ 19
3.1. Thiết kế dữ liệu: ................................................................................................ 19
3.2.Giao diện: ........................................................................................................... 20
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 24
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
MỞ ĐẦU
Trong những năm trở lại đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
thông tin. Với việc hỗ trợ của công nghệ thông tin thì mọi ngành kinh doanh
đều phát triển theo và giải quyết được rất nhiều khó khăn và việc kinh doanh
cũng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Vì vậy tại các cửa hàng thì việc áp
dụng công nghệ thông tin cũng sẽ giúp ích rất nhiều và giải quyết mọi vấn đề
khó khăn phát sinh trong việc quản lý hàng hóa, thống kê lượng hàng tồn, xuất
hóa đơn giúp việc bán hàng trở nên nhanh chóng, chính xác và chuyên nghiệp.
Đặc biệt lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống là một phần quan trọng của ngành
công nghệ thông tin. Nhờ có ngành này mà mọi vấn đề liên quan đến hệ thống
được quản lý đơn giản, nhanh chóng và chặt chẽ hơn.
Em xin báo cáo đề tài quản lý Cửa hàng hoa. Cùng với nhu cầu muốn
tìm hiểu các vấn đề về quá trình quản lý cửa hàng, từ đó vận dụng bài học phân
tích và thiết kế hệ thống trong học phần này, em đã thực hiện đồ án “Xây Dựng
Website Hệ Thống Quản Lý Cửa Hàng Hoa”. Em xin chân thành cảm ơn thầy
rất nhiều vì thầy đã nhiệt tình giúp đỡ cho em trong suốt quá trình học tập để
em có thể hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Tuy nhiên, đồ án của em không
thể tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn thầy.
CDTH13QN
Trang 1
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
-
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Mục tiêu:
+ Giới thiệu cửa hàng hoa.
+ Các dịch vụ cửa hàng hoa: lẵng hoa, bó hoa,…
+ Đặt hàng trên mạng.
-
Phương pháp nghiên cứu:
+ Ngôn ngữ ASP.NET, CSDL SQL server.
+ Soạn thảo văn bản.
+ Thiết lập phần mềm giả lập trên máy đơn.
-
Phạm vi đề tài: Tìm hiểu, phân tích và thiết kế hệ thống.
-
Bố cục đề tài:
+ Chương 1: Phân tích thiết kế hệ thống.
Xác định yêu cầu.
Phân tích yêu cầu.
Thu thập dữ liệu
+ Chương 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu.
Xác định thực thể.
Xây dựng lược đồ ERD.
+ Chương 3: Thiết kế giao diện.
Thiết kế giao diện chính và các menu chức năng.
CDTH13QN
Trang 2
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.1.Giới thiệu chung:
Cửa hàng hoa ABC chuyên kinh doanh các loại hoa tươi (hoa hồng đủ loại,
hoa lan, hoa cúc, hoa huệ, hoa li, hoa lay-ơn…) được lựa chọn từ những bông
hoa đẹp và tươi nhất tại các nhà cung cấp uy tín. Cửa hàng hoa chúng tôi hân
hạnh đón chào quý khách hàng tới đặt hàng và mua hàng. Cửa hàng sẽ chính
thức khai trương vào ngày 10/04/2014 và có nhiều phần quà hấp dẫn cho
những khách hàng mua đầu tiên. Cửa hàng chúng tôi buôn bán với tiêu chí giá
cả phải chăng, hàng hóa chất lượng sẽ làm cho quý khách hài lòng và trở thành
khách hàng thân thiết của chúng tôi.
1.2.Khảo sát hiện trạng và thu thập dữ liệu:
1.2.1.Khảo sát hiện trạng:
Cửa hàng hoa ABC là một doanh nghiệp mới thành lập, các mặt hàng kinh
doanh là các loại hoa tươi. Là một doanh nghiệp mới thành lập nên hoạt động
chủ yếu vẫn mang tính thủ công, dựa vào kinh nghiệm của hệ thống nhân viên
là chính. Do lượng hàng hóa nhập xuất ngày càng lớn nên công tác quản lý,
mua bán rất mất thời gian và công sức, đôi khi không chính xác làm thiệt hại
cho cửa hàng.
Ngày nay cửa hàng đang từng bước hiện đại hóa hệ thống, đưa hệ thống
phần mềm vào sử dụng để dần thay thế công tác quản lý thủ công. Từ đó đã
giúp cho việc quản lý cửa hàng trở nên nhanh chóng, dễ dàng và đạt độ chính
xác cao, sau đây là các ưu điểm khi cửa hàng sử dụng phần mềm quản lý:
-
Giảm khối lượng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lưu trữ và cập
nhật kịp thời, thuận tiện.
-
Lập báo cáo định kì, đột xuất nhanh chóng và chính xác.
-
Tự động in hóa đơn, phiếu nhập xuất kho.
-
Thống kê được từng loại hàng nhất là số lượng tồn kho để phục vụ
cho việc mua bán.
CDTH13QN
Trang 3
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
-
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài.
1.2.2.Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát:
Bảng 1.1: Bảng mô tả chi tiết tài liệu
Dự án
Quản lý cửa hàng hoa
Khảo sát hiện trạng
Mô tả dữ liệu
-Định nghĩa:
-Tên dữ liệu: Nhà cung cấp.
Chỉ nhà cung cấp các mặt hàng cho
cửa hàng thường xuyên.
-Kiểu kí tự, chiều dài khoảng 30 kí tự.
-Câu trúc và khuôn dạng
-Sơ cấp.
-Tên dữ liệu: Khách hàng: Chỉ những
-Loại hình
khách hàng thường xuyên của cửa
hàng.
+Kiểu kí tự,chiều dài khoảng 30 kí tự.
+Sơ cấp.
-Tên dữ liệu: Nhân viên: Chỉ các nhân
viên làm việc trong cửa hàng.
+Kiểu kí tự, chiều dài khoảng 30 kí tự.
+Sơ cấp.
CDTH13QN
Trang 4
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
-Tên dữ liệu: Mặt Hàng: Chỉ các loại
hoa được bán trong cửa hàng.
+Kiểu kí tự có chiều dài khoảng 30 kí
tự.
+Sơ cấp.
-Tên dữ liệu: Kho hàng: Chỉ các loại
hoa có trong kho.
+Kiểu kí tự có chiều dài khoảng 30 kí
tự.
+Sơ cấp.
-Tên dữ liệu: Đơn đặt hàng: Chỉ đơn
hàng mà khách hàng đặt.
+Kiểu kí tự có chiều dài khoảng 30 kí
tự.
+Sơ cấp.
-Tên dữ liệu: Chi tiết đơn đặt hàng:
Chi tiết đơn hàng mà khách hàng đã
đặt.
+Kiểu kí tự có chiều dài khoảng 30 kí
tự.
+Sơ cấp
CDTH13QN
Trang 5
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Bảng 1.2: Bảng mô tả chi tiết công việc.
Dự án
Quản lý cửa hàng hoa
Loại: Phân tích hiện trạng
Mô tả công việc
*Công việc: Xuất hàng.
-Thông tin đầu vào: số hoá đơn, Mã khách hàng, Mã nhân viên lập
hoá đơn đó, Ngày khách hàng đặt hàng, Ngày giao hàng, Nơi giao
hàng.
-Nơi sử dụng: Bộ phận bán hàng.
-Quy tắc: Đơn hàng phải được thông qua quản lý.
*Công viêc: Nhập hàng.
-Điều kiện: Số lượng hàng trong kho dưới mức quy định.
-Thông tin đầu vào: Mã mặt hàng,ngày nhập, số lượng còn trong kho, giá nhập.
-Nơi sử dụng: Thủ kho.
-Tuần suất: Phụ thuộc vào số lượng hoa tồn kho.
*Công việc: Quản lý nhân viên
-Điều kiện: Không vượt qua định mức nhân viên cho phép.
-Thông tin đầu vào: Mã nhân viên, tên nhân viên, giới tính, Ngày sinh, Ngày
bắt đầu làm việc, địa chỉ,số điện thoại, tiền lương.
-Nơi sử dụng: Bộ phận quản lý nhân lực.
CDTH13QN
Trang 6
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
1.3.Chức năng của hệ thống:
1.3.1.Sơ đồ chức năng của hệ thống:
WEBSITE QU N
L C A HÀNG
HOA
Quản Lý Khách
Hàng
Quản Lý Thông
Tin Về Hoa
Quản Lý Đơn Đặt
Hàng
Cập nhật thông tin
hoa
Lập hóa đơn đặt
hàng
Xóa thông tin
khách hàng
Xóa thông tin hoa
In hóa đơn
đặt hàng
Sửa thông tin
khách hàng
Sửa thông tin hoa
Tìm kiếm thông
tin khách hàng
Tìm kiếm thông
tin hoa
Cập nhật thông tin
khách hàng
Quản Lý Nhân
Viên
Người quản trị
Hiển thị thông tin
Cập nhật thông tin
nhân viên
Xóa thông tin
nhân viên
Đăng nhập
Sửa thông tin
Nhân viên
Hình 1.1 : Sơ đồ chức năng của hệ thống.
1.3.2.Mô tả chức năng của hệ thống:
Cập nhật thông tin khách hàng: chức năng này dùng để thêm thông tin
khách hàng vào CSDL.
Xóa thông tin khách hàng:chức năng này là dành cho nhân viên quản lý
xóa thông tin khách hàng không còn tồn tại trong hệ thống.
Sửa thông tin khách hàng:chức năng này dùng để chỉnh sửa những thông
tin cần thiết có trong hệ thống.
CDTH13QN
Trang 7
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Tìm kiếm thông tin khách hàng: chức năng này dùng để tìm kiếm thông
tin liên quan đến khách hàng.
Cập nhật thông tin hoa: chức năng này dùng để cập nhật những thông tin
liên quan đến các loại hoa.
Xóa thông tin hoa: chức năng này là dành cho nhân viên quản lý xóa
thông tin liên quan đến các loại hoa không cần thiết trong dữ liệu.
Sửa thông tin hoa: chức năng này dùng để chỉnh sửa thông tin hoa khi
cần thiết.
Tìm kiếm thông tin hoa: chức năng này dùng để tìm kiếm thông tin có
liên quan đến các loại hoa cần thiết.
Lập hóa đơn đặt hàng: chức năng này dùng cho nhân viên bán hàng lập
đơn đặt hàng cho khách hàng.
In hóa đơn: chức năng này dùng cho nhân viên bán hàng sau khi lập đơn
đặt hàng thì sẽ in ra hóa đơn cho khách hàng.
Cập nhật thông tin nhân viên: chức năng này dùng để thêm thông tin
nhân viên vào CSDL.
Xóa thông tin nhân viên: chức năng này dùng cho nhân viên quản lý xóa
những thông tin không tồn tại trong hê thống.
Sửa thông tin nhân viên: chức năng này dùng để chỉnh sửa những thông
tin cần thiết liên quan đến nhân viên.
Hiển thị thông tin: chức năng này dùng để hiển thị những thông tin cần
thiết của người quản trị.
Đăng nhập: chức năng này để đăng nhập vào trang web.
CDTH13QN
Trang 8
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
1.4.Mô hình ngữ cảnh:
ng
ch
n
ng
ng
n
nhân viên
CSDL
ng
n
hoa
ng
đơ đ t
n
ng
ng
i
n
ng
ch
ng
CSDL nhân viên
WEBSITE
N
NG HOA
A
CSDL
t
ng
SD đơ đ t
ng
CSDL chi t
đơ đ t ng
Hình 1.2: Mô hình ngữ cảnh
Phân tích mô hình
Hệ thống quản lý khách hàng: cho phép người dùng cập nhật, xóa, sửa thông
tin khách hàng khi cần thiết.
Hệ thống quản lý nhân viên: cho phép người dùng cập nhật, xóa, sửa thông tin
nhân viên khi cần thiết.
Hệ thống quản lý đơn đặt hàng: cho phép người dùng có thể lập hóa đơn đặt
hàng và in các hóa đơn ra cho khách hàng .
Hệ thống quản lý người dùng: cho phép quản trị quản lý thông tin khách hàng
cũng như tài khoản của khách hàng.
Hệ thống quản lý về hoa: cho phép người dùng có thể cập nhật, xóa, sửa, tìm
kiếm thông tin về các loại hoa.
CSDL khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng
CSDL nhân viên: lưu trữ thông tin nhân viên
CDTH13QN
Trang 9
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
CSDL mặt hàng: lưu trữ thông tin các mặt hàng
CSDL chi tiết đơn đặt hàng: lưu trữ thông tin chi tiết đơn đặt hàng
CSDL đơn đặt hàng:lưu trữ thông tin đơn đặt hàng
1.5.Sơ đồ luồng dữ liệu:
Luồng dữ liệu mức 0:
YC tìm kiếm hàng hóa
Đăng nhập
DS mặt hàng cần tìm
Xác nhận đăng nhập
Chọn sản phẩm mua
Xem và hiệu chỉnh đơn hàng
Giỏ hàng
Khách
hàng
YC thông tin KH
0
YC thanh toán
Website cửa
hàng hoa
Hóa đơn
YC hỗ trợ
Thông tin hỗ trợ
DS các đơn hàng
Người
quản trị
YC tìm kiếm
Thông tin cần tìm
Cập nhật, thêm mới
Kết quả cập nhật
Hinh 1.3: luồng dữ liệu mức 0
CDTH13QN
Trang 10
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Luồng dữ liệu mức 1:
YC tra cứu, tìm kiếm HH
DS hàng hóa cần tìm
Tìm kiếm,
tra cứu
DS hàng hóa cần tìm
Khách
hàng
DS hàng hóa chọn mua
YC
đăng
ký
Dữ liệu HH
DS
khách
hàng
Dữ
liệu
về
hàng
hóa
Cập nhật
khách hàng
Dữ
liệu
mới
Dữ
liệu
cũ
Khách hàng
Tra cứu HH
Đặt
mua
Dữ
liệu
về
đơn
ĐĐH
Mặt hàng
Dữ
liệu
hàng
hóa
mới
Dữ
liệu
hàng
hóa
cũ
Cập nhật
mặt hàng
Dữ
liêu
về
ĐĐH
Bảng
ĐĐH
Dữ liệu ĐĐH cũ
YC
lập
ĐĐH
Người
quản trị
YC
theo
dõi
thông
tin
khách
hàng
Bảng
thông
tin
khách
hàng
Lập
ĐĐH
Đơn đặt hàng
Dữ liệu ĐĐH mới
Dữ liệu về ĐĐH
Xem thông
tin khách
hàng
Hình 1.4: luồng dữ liệu mức 1
CDTH13QN
Trang 11
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
Ý nghĩa
Thực thực thể
Chức năng xử lý
Dòng dữ liệu
Kho dữ liệu
Giải thích hoạt động sơ đồ:
Website được xây dựng nhằm phục vụ cho người quản lí với các sản phẩm
của mình và khách hàng nhằm tìm kiếm thông tin về sản phẩm.
-
Cập nhật hàng hóa: Chức năng này dành cho người quản lí website nó
đóng góp quan trọng vào sự phát triển của website.Vì là một website
giới thiệu nên công việc này vô cùng quan trọng, sản phẩm có liên tục
được cập nhật thì website mới có thể ngày một phát triển, có nhiều sản
phẩm mới thì mới thu hút được sự chú ý của nhiều khách hàng .
-
Hiển thị thông tin: Cũng là một chức năng dành cho người quản lí. Sự
sắp xếp các sản phẩm như thế nào trên mặt website sao cho người xem
có thiện cảm là một vấn đề khá quan trọng mà người quản lí cần quan
tâm phục vụ người thăm quan yếu tố chủ yếu xây dựng nên website, để
các sản phẩm của mình gây được sự chú ý với khách hàng là yếu tố cốt
lõi tạo được sự thành công và phát triển của website.
-
Tìm kiếm: Chức năng này dành cho chủ yếu là khách hàng, càng nhanh
gọn, tiện lợi dễ sử dụng bao nhiêu thì càng tốt bấy nhiêu. Nhưng bên
cạnh đó đảm bảo sự chính xác cũng là một yếu tố không thể thiếu.
Người quản lí muốn thao tác càng nhanh chóng bao nhiêu thì cần phải
xây dựng một chức năng tìm kiếm thông minh bấy nhiêu. Tìm kiếm
CDTH13QN
Trang 12
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
càng thông minh thì công việc thay đổi thông tin, sửa chữa và cập nhật
đổi với người quản lí càng tiện lợi bấy nhiêu. Có thể nói bên cạnh sự
hiển thị thông tin thì tìm kiếm là một yếu tố chủ yếu, cốt lõi của một
website giới thiệu hàng hóa.
CDTH13QN
Trang 13
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
GVHD: Ths. BÙI VĂN ĐỒNG
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1.Mô hình cơ sở dữ liệu:
2.1.1.Xác định thực thể.
Thông qua tìm hiểu nhu cầu quản lý chi tiết hoạt động bán hàng, với yêu cầu
đặc thù riêng của của hàng hoa:
Khách hàng: Thông tin chi tiết của khách hàng mà của hàng cần biết để giao
hàng.
Nhân viên: Để phục vụ cho việc lập đơn hàng, kiểm tra hoa, kiểm tra việc xuất
hoa và nhận hoa, giao hàng, kiểm tra việc khách hàng đặt hoa trên mạng.
Đơn đặt hàng: Khách hàng đặt hàng trực tuyến thông qua website.
2.1.2.Các thực thể, khóa, thuộc tính, thể hiện và mô tả thực thể.
-
KHACHHANG: MAKH, TENKH, DIACHI, DIENTHOAI,
TENTK, MATKHAU.
Mỗi khách hàng có một mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số
điện thoại và tên tài khoản, mật khẩu để lưu trữ thông tin khách hàng.
-
NHANVIEN: MANV, TENNV, NGAYSINH, NGLAMVIEC,
DIACHI, DIENTHOAI, TIENLUONG.
Mỗi nhân viên có mã nhân viên,tên nhân viên, ngày sinh, ngày làm
việc, địa chỉ, điện thoại, tiền lương để quản lý nhân viên.
-
MATHANG: MAMH, TENMH, DONGIA, HINHANH.
Mỗi mặt hàng có mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, hình ảnh để
quản lý các mặt hàng.
-
DONDATHANG: SOHOADON, MAKH, MANV,
NGAYDATHANG, NGAYGIAO, NOIGIAO, TONGTIEN.
Để lập một đơn đặt hàng có những thông tin: số hóa đơn, mã khách
hàng đặt hàng, mã nhân viên lập hóa đơn đó, ngày đặt hàng, ngày
giao hàng, nơi giao hàng.
CDTH13QN
Trang 14
- Xem thêm -