Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy bia việt nam ...

Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy bia việt nam – công suất 420 triệu lítnăm

.PDF
112
48
95

Mô tả:

MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Trong công cuộc đổi mới, đưa đất nước tiến lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành công nghiệp sản xuất nước giải khát đã và đang được xem là một trong nhiều ngành kinh tế mũi nhọn, ngành có khả năng thu lại một lượng ngoại tệ lớn cho đất nước thông qua việc nâng cao giá trị sản phẩm và sự đầu tư xây dựng ồ ạt các nhà máy sản xuất của các tập đoàn giải khát hàng đầu thế giới tại Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng. Thực hiện điều 18 luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam phối hợp với đơn vị tư vấn là công ty Cổ Phần Tư vấn Kỹ Thuật Bảo Minh nghiên cứu xây dựng Báo cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (ĐTM) cho dự án mở rộng. Báo cáo ĐTM là công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích, dự đoán các tác động có hại trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài, mức độ ảnh hưởng của dự án đến môi trường và kinh tế xã hội, từ đó tìm ra phương án tối ưu để hạn chế các tác động xấu của nó đến môi trường xung quanh, đồng thời cũng tạo điều kiện khuyến khích các tác động có lợi. 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)  Cơ sở pháp luật - Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006 (Điều 18,19 quy định các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 80/2006/NĐ-CP; - Thông tư số 22/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường : Quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 1 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường - Nghị định 179/2013/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Các văn bản Pháp luật về Môi trường hiện hành khác  Căn cứ các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam - TCVN 5574:2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế” - TCXDVN 9115:2012 “Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép – quy phạm thi công và nghiệm thu” - QCVN 05:2013/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh - QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước; - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải nông nghiệp đối với bụi và chất vô cơ; - QCVN 14/2008 BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt - QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp - QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn  Các tài liệu kỹ thuật - Các số liệu hiện trạng chất lượng môi trường tự nhiên phường Thới An, quận 12, TP.HCM; - Các số liệu điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM; 2 - Các số liệu từ UBND quận 12, TP.HCM - Các báo cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường đã được thực hiện ở Việt Nam trong những năm vừa qua, nhất là các báo cáo ĐTM đối với các dự án ở khu vực Tp.HCM; - Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng (môi trường nước, không khí), các số liệu về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dân cư;... 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM  Phương pháp sưu tầm tài liệu và khảo sát thực địa, điều tra Sưu tầm tài liệu về môi trường tự nhiên và sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực:  Các yếu tố khí tượng, thủy văn (chế độ: nhiệt, gió, mưa, bức xạ mặt trời; chế độ thủy văn nước mặt, nước ngầm,…) tại khu vực dự án;  Các số liệu về địa hình, thổ nhưỡng,… tại khu vực dự án.  Báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực dự án.  Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng: Hệ thống cấp nước; Hệ thống thoát nước; Hệ thống đường giao thông; Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống phòng cháy chữa cháy; Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.  Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, tổ chức hành chính, phân bố đất đai, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giáo dục,…) tại khu vực dự án. Khảo sát hiện trạng môi trường (đất, nước, không khí, nước ngầm) tại khu vực dự án:  Khảo sát chất lượng nước ngầm;  Khảo sát chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự án;  Khảo sát chất lượng môi trường không khí trong khu đất dự án, khu dân cư xung quanh;  Lấy mẫu phân tích thành phần nước, không khí và đất khu vực dự án.  Điều tra hiện trạng môi truờng tại các nhà dân. 3  Phương pháp nhận dạng Phương pháp nhận dạng thực hiện: - Mô tả hiện trạng môi trường; - Xác định tất cả các thành phần của dự án. Để thực hiện phần này có thể sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp liệt kê  Liệt kê các tác động môi trường do hoạt động xây dựng dự án.  Liệt kê các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động.  Liệt kê các tác động đến môi trường kinh tế - xã hội. - Phương pháp ma trận môi trường.  Phương pháp dự báo Phương pháp dự báo thực hiện: - Xác định sự thay đổi đáng kể của môi trường; - Dự báo về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên; - Đánh giá khả năng sẽ ảnh hưởng xảy ra theo thời gian. Để thực hiện phần này có thể sử dụng các phương pháp sau: - Các hệ thống thông tin môi trường và các mô hình khuyếch tán; - Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tỷ lệ hoá và đo đạt phân tích.  Phương pháp đánh giá Phương pháp đánh giá thực hiện: - Xác định lợi ích và mức độ thiệt hại mà công động dân cư chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của dự án; - Xác định mức độ và so sánh về lợi ích giữa các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Để thực hiện phần này các phương pháp sau có thể sử dụng: 4 - Phương pháp so sánh: so sánh về lợi ích kinh tế và kỹ thuật, lựa chọn và đề xuất phương pháp giảm thiểu tác động. Trong các phương pháp đánh giá tác động môi trường được trình bày ở trên, phương pháp liệt kê là phương pháp mang tính hệ thống, cách tiếp cận rõ ràng, đơn giản tránh bỏ sót các vấn đề, có thể xây dựng cho nhiều thành phần như: hoạt động, thành phần môi trường, tác động hay biện pháp giảm thiểu. Bên cạnh đó, phương pháp liệt kê còn có thể dễ dàng sửa đổi, thêm bớt các thành phần, Có thể bán định lượng, so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn môi trường. Hoạt động và tác động có thể nhóm lại để xem xét tác động thứ cấp và tam cấp.  Phương pháp mô hình hóa Phương pháp mô hình hóa được sử dụng để dự báo khả năng phát tán ô nhiễm. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm)” tại số 170 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12, Tp.HCM do các thành viên sau đây thực hiện: - Trần Mỹ Duyên - Lê Thành Phát - Lâm Thảo Phương - Hoàng Thanh Xuân - Huỳnh Thanh Vũ - Lê Phương Loan - Nguyễn Thị Phi Yến CHƯƠNG 1 5 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Tên dự án : Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm Địa điểm : Số 170 Lê Văn Khương, Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM 1.2. CHỦ DỰ ÁN Chủ dự án : Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam Địa chỉ trụ sở chính : Số 2, Ngô Đức Kế, lầu 15, Phường Dakao, Quận 1,Tp.HCM Giám đốc Điện thoại Fax : David Teng Sen Fatt : 08-38222755 : 08-38222754 Mã số thuế : 0300831132 Website : http://www.vbl.com.vn/ 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Nhà máy bia trực thuộc công ty TNHH nhà máy bia Việt Nam toạ lạc ở phía Bắc trung tâm Tp.HCM, thuộc phường Thới An, quận 12, với tổng diện tích đất sử dụng là 12 ha. Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty được thực hiện trên mặt bằng của công ty. Vị trí công ty có các mặt tiếp giáp như sau: - Phía Bắc : giáp khu dân cư - Phía Nam : giáp khu nhà máy nước giải khát IBC - Phía Tây : giáp đường Lê Văn Khương - Phía Đông: giáp đường Lê Thị Riêng Sơ đồ vị trí dự án được trình bày tại Hình 1.1 6 Nhà máy bia Việt Nam Hình 1.1: Vị trí nhà máy bia Việt Nam trong khu vực 1.4. NỘI DUNG XÂY DỰNG DỰ ÁN 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án Nhà Máy Bia Việt Nam dự kiến xây dựng với diện tích 12 ha đặt tại Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM. Công suất của nhà máy là 420 triệu lít bia/ năm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án  Các hạng mục công trình chính  Khu vực bồn ủ bia - Lắp mới 16 bồn ủ bia đứng, dung tích mỗi bồn là 5.040 hl/bồn. 7 - Lắp mới 03 bồn ủ bia nằm ngang, dung tích mỗi bồn là 5.040 hl/bồn.  Khu vực đóng gói Sử dụng một phần diện tích để xây dựng khu vực đóng gói. Đồng thời lắp thêm 01 dây chuyền đóng lon mới công suất 90.000 lon/giờ.  Khu vực bốc dỡ hàng hóa Khu vục bốc dỡ hàng hóa sẽ được dời sâu vào bên trong 45m.  Khu vực thu hồi khí CO2 Nhà máy đầu tư một số thiết bi mới như: - 01 bồn khí CO2 lỏng dung tích 100 tấn; - 01 hệ thống thu hồi và hóa lỏng khí CO2 , công suất 1.000 kg/h.  Khu vực máy phát điện Lắp đặt 01 máy phát điện trung thế 15 kV, công suất máy là 2.000 kVA.  Khu vực sửa chữa Xây dựng khu vực sửa chữa thiết bị của nhà mày với diện tích 135 m2  Khu vực lò hơi Lắp 03 nồi hơi mới, công suất mỗi nồi là 15 tấn/h.  Khu vực phòng máy - Lắp 01 máy nén khí mới, công suất 1.000 KW; - Lắp 01 máy nén NH3 mới, công suất 1.000 KW; - Lắp 02 dàn ngưng NH3 mới, công suất mỗi máy là 1.646 KW.  Kho tổng hợp Kho tổng hợp có vị trí phía sau nhà máy khoảng 36m.  Khu vực lắp các bồn sút 8 Bên cạnh đó, nhà máy cũng sẽ xây dựng một số khu vực như: khu vực chứa lon không, khu vực nhập liệu, khu vực chứa nguyên liệu mới (Silo), kho thành phẩm nhằm phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà máy có công suất 420 triệu lít/năm. Diện tích đất sử dụng của từng hạng mục công trình chính trong dự kiến thay đổi khi dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam đi vào hoạt động được trình bày cụ thể trong Bảng 1.1. Bảng 1.1 Quy mô diện tích của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam DIỆN TÍCH (m2) STT HẠNG MỤC Diện tích phục vụ dự án xây dựng (CS: 420 triệu lít/năm) 01 Nhà nấu 2.643,0 02 Nhà lên men 4.575,0 03 Nhà lọc bia 397,0 04 Khu vực CIP 430,0 05 Khu vực tồn trữ men 06 Khu vực chiết bia 9.956,0 07 Khu động lực 2.363,0 08 Kho thành phẩm 09 Kho tổng hợp 10 Kho chứa lon không 3.506,0 11 Khu vực bốc dỡ hàng hóa 2010,0 63,0 14.694,0 442,0 9 12 Nhà xưởng sửa chữa 367,5 13 Khu vực chứa nguyên liệu 588,0 14 Khu vực nhập liệu 462,0 15 Sân bãi 16 Khu xử lý nước cấp 17 Văn phòng, nhà ăn, các khu vực phụ trợ khác 3.700,0 18 Trạm tập trung chất thải rắn 756,0 19 Hệ thống xử lý nước thải 20 Cây xanh 51.600,0 21 Giao thông 12.831,0 22 Đất dự trữ 1.631,5 Tổng cộng 11.115,0 952,0 6.561,0 129.000  Các công trình phụ trợ  Công trình cấp điện Công trình cấp điện của dự án là các trạm biến áp 3 pha 15 KV – 400V, được lắp đặt tại nhà máy từ nguồn điện lưới quốc gia đã hạ thế tại khu vực để cung cấp điện phục vụ cho sản xuất của dự án. Mạng điện hạ thế được thiết kế là mạng 3 pha 5 dây, bao gồm: 3 dây pha, một dây trung tính và một dây tiếp địa an toàn. Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà máy, công ty TNHH nhà máy bia Việt Nam sẽ đầu tư thêm 1 máy phát điện trung thế đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho hoạt động sản xuất trong tương lai của nhà máy. 10  Công trình cấp và nhu cầu sử dụng nước Nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như hoạt động sinh hoạt của công ty là nguồn nước ngầm, dự kiến sử dụng 5 giếng với tên gọi lần lượt là giếng 4, giếng 5, giếng 6, giếng 8, giếng 9. Quy trình xử lý nước ngầm tại công ty được trình bày tóm tắt như sau: Nước giếng thô -> khử trùng bằng clo -> tháp khử khí -> TB thoáng hoá và khử sắt -> khử clo dư trong nước -> hồ chứa. Nước sau khi thực hiện quá trình xử lý, chất lượng nước cấp sẽ đạt QCVN 01:2009/BYT. Trong tương lai, nhà máy cũng sử dụng thêm nguồn nước của thủy cục bên cạnh nguồn nước ngầm, để giảm bớt áp lực về nước ngầm của nhà máy.  Công trình thoát nước Công trình thoát nước của dự án chủ yếu là hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải. Nước mưa chảy tràn trên bề mặt khuôn viên công ty được thu gom theo mương hở và được tách riêng với nước thải. Nước mưa sau khi được thu gom sẽ chảy trực tiếp về nguồn tiếp nhận của khu vực mà không cần xử lý. Nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh của công nhân sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại rồi theo hệ thống thu gom chung trong nhà máy đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tại đây, nước thải sẽ được xử lý triệt để đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận bên ngoài. Nước thải sản xuất tại nhà máy bia thường có hàm lượng chất hữu cơ cao ở trạng thái hoà tan và trạng thái lơ lửng phát sinh chủ yếu từ các công đoạn như nấu, công đoạn lên men, lọc bia, quá trình vệ sinh chai và chiết chai,… cũng sẽ được thu gom và đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung.  Đường giao thông nội bộ Lối vào chính của công ty được bố trí cổng vào nằm trên đường Lê Văn Khương, ngoài ra còn có thêm một cổng phụ, bên trong có đường giao thông nội bộ và bãi đậu xe. Toàn bộ hệ thống đường giao thông đều được trải nhựa để hạn chế bụi và tăng vẻ mỹ quan cho nhà máy. 11 Diện tích đất sử dụng của từng hạng mục công trình phụ trợ trong dự kiến thay đổi khi dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam đi vào hoạt động được trình bày cụ thể trong Bảng 1.2 Bảng 1.2: Quy mô diện tích các hạng mục công trình phụ trợ của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam DIỆN TÍCH (m2) HẠNG MỤC STT Diện tích phục vụ dự án xây dựng (CS: 420 triệu lít/năm) 01 Sân bãi 02 Khu xử lý nước cấp 03 Văn phòng, nhà ăn, các khu vực phụ trợ khác 3.700,0 04 Trạm tập trung chất thải rắn 756,0 05 Hệ thống xử lý nước thải 6.561,0 06 Cây xanh 26.415 07 Giao thông 08 Vỉa hè, mương thoát nước 25.185 09 Đất dự trữ 1.631,5 Tổng cộng 11.115,0 952,0 12.831,0 89.146,5  Cây xanh phòng hộ môi trường Hiện tại diện tích cây xanh tại khu vực dự án chiếm 43,3% tổng diện tích của nhà máy. Tuy nhiên, khi dự án xây dựng được triển khai, diện tích cây xanh tại khu vực dự án sẽ 12 giảm còn khoảng 26,415 m2 do cải tạo lại 2 mương thoát nước dọc theo nhà máy, các vỉa hè, các khoảng đất trống nhưng vẫn đảm bảo theo quy chuẩn Việt Nam về diện tích cây xanh phòng hộ trong khu vực nhà máy là 22% (quy chuẩn 20%, QCXDVN: 01/2008/BXD), vẫn đảm bảo độ che phủ và tác dụng của thảm xanh phòng hộ môi trường trong khuôn viên dự án.  Khu vực tập kết chất thải rắn Khu vực tập kết chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại sẽ được dời về khuôn viên đất trống phía cuối nhà máy, bên trái gần khu vực xử lý nước thải tập trung của nhà máy.  Trạm xử lý nước thải Để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải phát sinh, công ty sẽ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đặt tại khuôn viên đất phía cuối nhà máy, nước thải sau khi xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn nước thải QCVN 24:2009/BTNMT, cột A.  Mục đích và ý nghĩa của dự án Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam với mục đích sản xuất bia với công suất 420 triệu lít/năm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ. 1.4.3. Quy mô, công suất và sản phẩm - Sản phẩm của dự án: bia các loại, chủ yếu là Tiger và Heineken; - Công suất: 420 triệu lít/năm. 13 1.4.4. Công nghệ sản xuất  Sơ đồ công nghệ Quy trình công nghệ sản xuất của công ty được trình bày tóm tắt như sau Nước cấp sản xuất Gạo Malt Chuẩn bị nguyên liệu Nấu – đường hoá Hơi nước Lọc dịch đường Hoa hublon Hơi nước Bã hèm Nấu hoa bia Tách bã Glycol nước đá Bã malt Làm nguội Sục khí Men giống Lên men chính, phụ CO2 Hoạt hoá và dừng lại Lọc bia Chất trợ lọc Hơi Bão hoà CO2 Bia hơi Chiết chai, lon Xút Chai Rửa chai Bã lọc Đóng nắp Lon Thanh trùng Nước thải Hơi nước Kiểm tra, dán nhãn, nhập kho Nước thải Sản phẩm Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy VBL. 14  Mô tả công nghệ Quy trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy bia Việt Nam được mô tả qua các công đoạn như sau: Chuẩn bị nguyên liệu Nguyên liệu sản xuất bao gồm: Malt, gạo và một số phụ liệu khác. Gạo và Malt được đưa vào Silo chứa, từ đó chúng được đưa tới hệ thống xử lý nguyên liệu rồi đưa đến bộ phận xay nghiền thành những mảnh nhỏ tạo điều kiện cho các quá trính chuyển hoá nguyên liệu và trích ly tối đa dung dịch nấu bia. Nấu – Đường hoá Trong quá trình này, bột Malt và gạo được hoà chung với nước, chất bột với tác dụng của enzyme trong nhiệt độ nhất định sẽ biến thành đường. Quá trình biến đổi này rất quan trọng cho loại cũng như chất lượng bia sau này. Mục đích chính của quá trình là hoà tan hết chất đường, khoáng chất, cũng như một số protein quan trọng. Nhiệt độ và thời gian trong quá trình tạo đường: - Khởi đầu từ 420C giữ trong vòng 20 phút - Tăng từ từ nhiệt độ từ 420C đến 500C trong vòng 10 phút - Giữ ở nhiệt độ này khoảng 30 phút - Tăng từ từ nhiệt độ từ 500C đến 640C trong vòng 15 phút - Giữ ở nhiệt độ này khoảng 60 phút - Tăng từ từ nhiệt độ từ 640C đến 750C trong vòng 10 phút - Kiểm tra lượng bột còn sót lại trong quá trình tạo đường, nếu còn thì giữ tiếp tục ở nhiệt độ này, còn không thì quá trình tạo đường đã chấm dứt. Lọc dịch đường Sau khi quá trình tạo đường chấm dứt, tất cả được bơm qua thùng lọc. Chất lỏng được lọc hết khỏi trấu cũng như các chất xơ và mầm của cây lúa. Sau khi lần lọc nước nguyên chất chấm dứt, nước nóng được đổ thêm vào để lấy hết lượng đường còn bám vào trong trấu. 15 Quá trình nấu với hoa lúa Nước đường được nấu trong thời gian khoảng từ 1 đến 2 tiếng (trung bình khoảng 90 phút). Hoa bia sẽ được cho vào trong giai đoạn này để tạo vị cho loại bia. Trong lúc nấu, có rất nhiều phản ứng liên quan trực tiếp đến chất lượng xảy ra. Dưới đây là một số phản ứng quan trọng: - Hoà tan và biến đổi các thành phần của chất hoa bia (Hopfen); - Phản ứng kết hợp giữa Protein và các chất Polyphenols; - Bốc hơi nước; - Sát trùng; - Phá huỷ enzyme; - Bốc hơi các chất có mùi tạo ảnh hưởng xấu đến chất lượng bia. Tách bã hoa và thành phần không tan Trong lúc nấu, protein phản ứng với polyphenols và tạo thành một hợp chất không có khả năng hoà tan. Trước khi lên men, những chất cặn này sẽ được loại bỏ. Làm nguội Vi sinh có trong men bia chỉ có thể sống và hoạt động ở nhiệt độ thấp. Trên 500C con men sẽ chết rất nhanh, vì vậy nhiệt độ của nước đường cần phải được giảm xuống khoảng 100C một cách thật nhanh (tránh được tình trạng bị nhiễm các loại vi sinh khác) sau khi nấu. Lên men Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn chính tại tank lên men trong khoảng thời gian từ 5-7 ngày, ở nhiệt độ 9-100C. Quá trình lên men được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn lên men chính và giai đoạn lên men phụ. Tại giai đoạn lên men chính, một loại đường khá lớn chuyển hoá thành cồn, CO2 và các hợp chất thơm, đồng thời giải phóng nhiệt. Sản phẩm chính của quá trình này là bia non 16 đục, có mùi và vị đặc trưng. Trong quá trình lên men, lượng men bia tăng gấp 3 lần. Chúng lắng xuống đáy tank lên men trong suốt giai đoạn cuối của quá trình lên men. Cặn men được tách ra và tái sử dụng hoặc bỏ đi. Bia non được tạo ra vào cuối thời kỳ lên men chính được chứa trong tank dưới áp suất thấp (khoảng 0,5 - 0,7 bar) trong 14-16 ngày. Lúc này xảy ra quá trình lên men phụ, quá trình này diễn ra chậm, chuyển hoá một lượng đường không đáng kể, lắng trong và bảo hoà CO2. Nhiệt độ bảo quản được giảm tới 00C. Lọc và chiết chai Khâu xử lý cuối cùng trở thành bia thành phẩm là lọc, làm trong bia, bão hào lại lượng CO2 đã bị tổn thất, chiết vào lon, chai và keg rồi đóng thành sản phẩm 1.4.5. Biện pháp thi công  Thi công trạm xử lý nước thải Biện pháp thi công cọc nhồi Lập bản vẽ mặt bằng thi công tổng bao gồm: vị trí cọc, bố trí các công trình phụ tạm. Các thiết bị sử dụng như máy cẩu, máy khoan, búa rung,… có đầy đủ tài liệu về tính năng kỹ thuật, cũng như chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà chế tạo. Có phương án vận chuyển đất thải, dọn dẹp chướng ngại xung quanh tránh gây ô nhiễm môi trường. Trước khi khoan cọc tiến hành kiểm tra lại đường cơ tuyến, lập các mốc cao độ, các cọc định tim cọc khoan. Các mốc cao độ và cọc định tim được đặt ở vị trí không ảnh hưởng khi khoan và được bảo vệ cẩn thận. Bê tông cọc bên cạnh trong cùng một móng đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế mới tiến hành khoan cọc kế tiếp. Các bước cơ bản để lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép như sau: - Nạo vét đáy lỗ; - Hạ từ từ đoạn thứ nhất vào trong hố khoan cho đến cao độ đảm bảo thuận tiện cho việc kết nối đốt tiếp theo; 17 - Giữ lồng cốt thép bằng giá đỡ chuyên dụng; - Tháo giá đỡ và hạ tầng lồng cốt thép xuống; - Lắp lại các thao tác trên đối với việc nối các đoạn tiếp theo cho đến đoạn cuối cùng; - Kiểm tra cao độ phía trên của lồng cốt thép; - Kiểm tra đáy lỗ khoan; - Neo lồng cốt thép để khi đổ bê tông lồng cốt thép không bị trồi lên. Biện pháp thi công bể chứa Công tác bê tông tuân thủ TCVN 5574:2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 9115:2012 “Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép- quy phạm thi công và nghiệm thu” trong suốt công tác bê tông. Công tác mạch ngừng thi công: trường hợp bê tông đổ với khối lượng lớn không thể thi công liên tục thì nhà thầu thực hiện mạch ngừng thi công. Nhà thầu chọn loại mạch ngừng bằng thép cuộn, bản rộng 30cm, dày 2mm. Công tác cốt thép: tuân thủ theo tiêu chuẩn 5574:2012. Công tác cốt pha: tuân thủ theo TCVN 5574:2012, đảm bảo độ cứng không biến dạng, đủ khả năng chịu lực. Công tác chống thấm: - Đối với hố ga và bể chứa: sau khi thi công xong sẽ bơm nước vào ngâm để thời gian 3 ngày, cho tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện vết thấm cho đánh dấu bằng sơn. Sau đó bơm nước ra, xử lý vết thấm từ phía bên trong ra ngoài bằng cách đục mở rộng vết thấm, xử lý bằng phụ gia chống thấm chuyên dụng; - Đối với sàn mái sê nô: trong lúc vách vữa tạo dốc kết hợp với phụ gia chống thấm chuyên dụng để xử lý. Sau đó bịt lại tất cả các lỗ thoát nước sàn mái, bơm nước ngầm thử thấm. 18 1.4.6. Trang thiết bị máy móc Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất dự kiến khi công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam được xây dựng có công suất 420 triệu lít/năm được trình bày cụ thể trong Bảng 1.3. Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị của công ty với công suất 420 triệu lít/năm STT TÊN THIẾT BỊ A NHÀ NẤU I Khu xử lý nguyên liệu CÔNG SUẤT Hệ thống nhập malt, gạo 01 Đức - Seeger Máy nhập malt 20 tấn/h Máy nhập gạo 15 tấn/h Máy nhập chocolate malt 5 tấn/h Hệ thống dự trữ malt, gạo 02 Đức - Seeger Malt silo x 9 pcs 9 x 550 tấn Rice silo x 3 pcs 3 x 220 tấn Chocolate silo x 2 pcs 2 x 6 tấn 12 x550 tấn Đức - Krones Malt silo x 9 pcs Hệ thống sản xuất nguyên liệu Malt, gạo đi làm sạch Hệ thống chuyền malt 03 Hệ thống chuyền gạo Hệ thống chocolate malt chuyền Đức - Seeger 6,2 tấn/h 2 tấn/h 0,9 tấn/h Hệ thống làm sạch 04 XUẤT XỨ Máy tách sàn Máy sàn kiểu trống tách Đức - Seeger 6,2 tấn/h – malt 2 tấn/h – gạo 19 rác cho malt và gạo Thùng chứa malt và gạo 15 – 20 tấn/h Máy cân malt và gạo 10 tấn – malt Hệ thống nghiền gạo 05 Đức – Krones Máy nghiền gạo – BH2 1,5 tấn/h Máy nghiền gạo – BH3 3 tấn/h Hệ thống nghiền Malt 06 Đức - Krones Máy nghiền malt – BH2 5 tấn/h Máy nghiền malt – BH3 18 tấn/h II Khu vực sản xuất dịch đường 01 Hệ thống nồi nấu Đức - Krones Nồi nấu cháo malt – BH2 490 hl Nồi nấu cháo – BH2 210 hl Bồn chứa dịch đường 70 hl Nồi nấu dịch đường 645 hl Bồn đệm – BH2 565 hl Bồn xoáy – BH2 564 hl Nồi nấu cháo malt – BH3 369 hl Nồi nấu cháo – BH3 310 hl Bồn chưa dung đường – BH3 dịch 104 hl Bồn đệm – BH3 573 hl Nồi nấu dịch đường – BH2 649 hl Bồn xoáy – BH3 564 hl 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng