Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện đa khoa tư nhân hà giang...

Tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện đa khoa tư nhân hà giang

.PDF
54
43
73

Mô tả:

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN HÀ GIANG TỔ 10 PHƯỜNG MINH KHAI THÀNH PHỐ HÀ GIANG THÁI NGUYÊN 11-2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3 MỞ ĐẦU 4 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 5 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 5 1.1. TÊN DỰ ÁN ........................................................................................................................ 5 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ .................................................................................................................... 5 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN. .......................................................................................... 5 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 5 1.4.1. Quy mô, phạm vi hoạt động của bệnh viện. .......................................................................................... 5 1.4.2. Các hạng mục công trình ........................................................................................................................ 6 1.4.3. Nhu cầu nguyên vật liệu, điện, nước và năng lượng tiêu thụ ............................................................... 7 1.4.4. Phương thức vận chuyển và bảo quản nguyên, nhiên liệu ................................................................... 7 1.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ hoạt động của Dự án. ................................................................................. 8 1.4.6. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn .......................................................................................................... 8 1.4.7. Thời gian hoạt động của dự án .............................................................................................................. 8 1.4.8. Tiến độ thực hiện. .................................................................................................................................... 8 1.4.9. Vốn đầu tư ................................................................................................................................................ 9 CHƯƠNG 2 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 10 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. .............................................................. 10 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất: ................................................................................................................. 10 2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tại khu vực Dự án. ............................................................... 11 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI .................................................................................. 14 2.2.1. Tình hình kinh tế ................................................................................................................................... 14 2.2.2. Tình hình xã hội ..................................................................................................................................... 15 CHƯƠNG 3 17 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 17 3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG ............................................................................................. 17 3.1.1. Giai đoạn xây dựng: .............................................................................................................................. 17 3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ............................................................................... 17 3.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ........................................................................ 20 3.1.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố đến môi trường ................................................................................. 20 3.1.2. Giai đoạn hoạt động .............................................................................................................................. 21 3.1.2.1. Đặc trưng ô nhiễm không khí ............................................................................................................ 21 3.1.2.1.1. Nguồn gốc ô nhiễm không khí................................................................................. 21 3.1.2.2. Đặc trưng ô nhiễm nước ..................................................................................................................... 25 3.1.2.3. Đặc trưng ô nhiễm chất thải rắn ....................................................................................................... 28 3.1.2.4. Các sự cố phát sinh trong quá trình hoạt động ................................................................................ 31 3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG ..................................................................... 32 3.2.1. Đối tượng quy mô chịu tác động trong giai đoạn xây dựng. .............................................................. 32 3.2.2. Đối tượng quy mô chịu tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án. ........................................... 33 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ................................................................................................. 35 3.3.1. Tác động của các chất ô nhiễm không khí đến môi trường, con người và sinh vật. ........................ 35 Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ................................................................ 36 3.3.2. Tác động của các chất ô nhiễm gây ô nhiễm nước đến môi trường, con người và sinh vật. ........... 36 Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ................................................................ 37 3.3.3. Tác động của chất thải rắn đến môi trường, con người và sinh vật. ................................................. 37 Nguồn: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường, 10/2013 ................................................................ 38 3.3.4. Tác động khi xảy ra sự cố. .................................................................................................................... 38 3.3.5. Tác động đến kinh tế - xã hội của Dự án. ............................................................................................ 39 3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ............................................................... 39 CHƯƠNG 4 40 1 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 40 4.1. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN. .............................................................................................................. 40 4.1.1. Khống chế và giảm thiểu tác động do san lấp mặt bằng và xây dựng công trình. ........................... 40 4.1.2. Khống chế và giảm thiểu tác động do vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị ..................................... 40 4.1.3. Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên nhiên liệu ................ 40 4.1.4. Khống chế và giảm thiểu tác động do sinh hoạt của công nhân tại công trình. ............................... 40 4.2. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CÓ HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN. .............................................................................................................. 41 4.2.1. Khống chế giảm thiểu ô nhiễm không khí ........................................................................................... 41 4.2.2. Khống chế giảm thiểu ô nhiễm nước thải. ........................................................................................... 43 4.2.3. Khống chế giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ...................................................................................... 44 4.2.4. Tỷ lệ trồng cây xanh trong khuôn viên bệnh viện. .............................................................................. 48 4.2.5. Phương án phòng chống và ứng cứu sự cố .......................................................................................... 48 CHƯƠNG 5 50 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 50 9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU. .................................................................. 50 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo. ....................................................................................................... 50 9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tạo lập. ............................................................................................ 50 CHƯƠNG 6 50 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 50 8.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ. ............................................................ 50 8.2. Ý KIẾN CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC. ................. 51 CHƯƠNG 7 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52 1. KẾT LUẬN. ......................................................................................................................... 52 2. KIẾN NGHỊ. ........................................................................................................................ 52 2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BKHCNMT BOD CBCNV CHXHCN COD ĐTM KCN KHKT PCCC TCMT TCVN TNHH TTCN UBND VNĐ XLNT WB WHO CTV - Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường - Nhu cầu ô xy sinh hoá - Cán bộ công nhân viên - Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa - Nhu cầu ô xy hoá học - Đánh giá tác động môi trường - Khu công nghiệp - Khoa học kỹ thuật - Phòng cháy chữa cháy - Tiêu chuẩn môi trường - Tiêu chuẩn Việt Nam - Trách nhiệm hữu hạn - Tiểu thủ công nghiệp - Uỷ ban Nhân dân - Đơn vị tiền Việt Nam. - Xử lý nước thải - Ngân hàng Thế giới - Tổ chức Y tế Thế giới -Cộng tác viên 3 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, mức sống người dân càng được nâng cao, nhu cầu của xã hội về các mặt vui chơi, giải trí, thẩm mỹ,… ngày cũng tăng theo. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển của nền kinh tế, việc đảm bảo được sức khỏe của người dân là điều cần được quan tâm và lưu ý của các cấp chính quyền. Thực tế cho thấy rằng, việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho ngành y tế ngày càng được quan tâm, các bệnh viện tư nhân đã được thành lập ngày càng nhiều và đã cũng đáp ứng phần nào nhu cầu chữa bệnh của người dân. Nhưng tình hình quá tải của các bệnh viện luôn xảy ra, có nhiều bệnh viện luôn ở mức quá tải 200%, như bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Giang, Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Bắc Quang, Bệnh Viện Đa Khoa Nà Chì,… Tình hình cơ sở hạ tầng của tỉnh Hà Giang trong những năm qua đã có sự đầu tư phát triển, nhưng vẫn còn thiếu trầm trọng, các ca nghiêm trọng còn phải chuyển lên tuyến trên gây khó khăn cho quá trình chữa trị cho bệnh nhân. Trước tình hình đó, cấp lãnh đạo của tỉnh đã có những khuyến khích việc đầu tư cơ sở hạ tầng bệnh viện với hình thức tư nhân. Cho đến nay, trên địa bàn tỉnh đã có rất nhiều bệnh viện tư nhân với trang thiết bị hiện đại đã được thành lập và đang hoạt động rất tốt đáp ứng được nhu cầu của người dân. Vì vậy, dự án “xây dựng bệnh viện đa khoa tư nhân tỉnh Hà Giang” đã ra đời để khắc phục những vấn đề còn tồn tại đó. Tuân thủ nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Hà Giang đã nhận được sự tư vấn của Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường (CESAT) tiến hành xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Bệnh viện đa khoa Tư nhân Hà Giang nhằm có cơ sở để Công ty gìn giữ môi trường tốt hơn trong quá trình hoạt động, cũng như cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý môi trường trong công tác quản lý và giám sát môi trường. 4 CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN HÀ GIANG 1.2. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÀ GIANG Địa chỉ : Tổ 10 Phường Minh Khai, Tỉnh Hà Giang 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN. Dự án Bệnh viện Đa khoa Tư nhân Hà Giang đặt tại tổ . Vị trí này nằm ven QL 13, cách phường Minh Khai thành phố Hà Giang. Vị trí này có những mặt thuận lợi sau: - Dự án nằm trong khu vực đã được quy hoạch chi tiết và ổn định. - Cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước đảm bảo - Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân là rất lớn. - Mặt bằng đủ rộng, tiết kiệm chi phí đầu tư về đất đai. Tổng diện tích của dự án là 20.000 m² với các mặt tiếp giáp như sau: - Phía Bắc : giáp đường 4C. Phía Nam : giáp đường 2C. Phía Tây : giáp đường DB4. Phía Đông : giáp đồi cây. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Quy mô, phạm vi hoạt động của bệnh viện. 1.4.1.1. Quy mô khám chữa bệnh Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Giang có quy mô 6 khoa và 100 giường bệnh, trong đó: - Khoa khám bệnh có 20 giường bệnh với các phòng khám nội, khám nhi, khám da liễu, và khám cơ xương khớp. - Khoa liên chuyên khoa có 20 giường bệnh với các phòng khám tai-mũi-họng, phòng khám răng-hàm-mặt, và phòng khám mắt. - Khoa nội tổng hợp có 30 giường bệnh với phòng nội chung, y học dân tộc, phục hồi chức năng và khoa nhi. - Khoa ngoại, sản, gây mê hồi sức có 30 giường bệnh gồm các phòng ngoại tổng quát, sản-phụ khoa, gây mê hồi sức. - Khoa cận lâm sàng thăm dò chức năng gồm các phòng chụp X-quang (X-quang qui ước, CT scan), siêu âm (trắng đen, màu, 3&4 chiều), xét nghiệp (sinh hóa, huyết học, miễn dịch), thăm dò chức năng ( điện tim, nội soi, DSA). - Khoa dược gồm kho dược, nhà thuốc, quầy cấp thuốc BHYT. 5 1.4.1.2. Nhu cầu lao động Dự kiến nhu cầu nhân sự của bệnh viện là 135 người, trong đó trình độ đại học và trên đại học là 40%. Cụ thể trong đó: - Giáo sư, bác sĩ Dược sĩ đại học Dược sĩ trung học Kỹ thuật viên vật lý trị liệu Kỹ thuật viên X-quang Điều dưỡng + y sĩ Nữ hộ sinh Nhân viên khác : 40 người : 02 người : 08 người. : 20 người : 10 người : 40 người. : 10 người. : 25 người. Các quy định về giờ giấc và chế độ làm việc (bảo hiểm xã hội, làm việc theo ca, đau ốm ...) sẽ được Công ty thực hiện đúng trên cơ sở phù hợp với Luật lao động do Nhà nước Việt Nam ban hành. 1.4.2. Các hạng mục công trình 1.4.2.1. Các hạng mục xây dựng Bệnh viện được xây dựng trên diện tích 20.000 m² với các hạng mục công trình xây dựng chính như bảng 1.3. Bảng 1.3 : Các hạng mục xây dựng chính của Dự án Stt Danh mục A. Hạng mục chính 1 Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú 2 Khối nhà chữa bệnh nội trú Các khoa nội Cấp cứu Cận lâm sàng – thăm dò chức năng 3 Nhà thuốc bệnh viện 4 Khối hành chính (phòng làm việc của lãnh đạo bệnh viện và phòng chức năng) 5 Khu thanh trùng 6 Khu ngoại cảnh 7 Đường nội bộ 8 Nhà bảo vệ 9 Khu nhà xe, bảo trì thiết bị 10 Cổng + tường rào 11 Khu nhà bếp để phục vụ bữa an cho CBCNV và bệnh nhân 12 Khu nhà ở cho CBCNV và chuyên gia B. Công trình phụ trợ 12 Hệ thống cấp điện 13 Hệ thống xử lý chất thải 14 Hệ thống thoát nước Đơn vị Số lượng m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 973 1.833 270 220 270 76,5 832 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 145 700 160 20 310 45.000 256 m2 310 m2 m2 m2 50 450 250 6 15 An toàn bức xạ 16 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Nguồn : Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Hà Giang m2 m3 70 100 1.4.3. Nhu cầu nguyên vật liệu, điện, nước và năng lượng tiêu thụ I.4.3.1. Nhu cầu vật dụng y tế, dược phẩm Nhu cầu về vật dụng y tế cho bệnh nhân và dược phẩm của Bệnh viện được đưa ra trong bảng 1.4. Bảng 1.4: Nhu cầu về vật dụng y tế và dược phẩm hàng năm của bệnh viện STT Tên vật dụng Đơn vị Số lượng 1 Găng tay đôi/ngày 1270 2 Alcol lít/ngày 19 3 Bông gòn kg/ngày 8,5 4 Ống chích cái/ngày 740 5 Dây truyền bộ/ngày 200 Nguồn : Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Hà Giang 1.4.3.2. Nhu cầu điện, nước (1) Mức tiêu hao điện - Nguồn cung cấp điện là từ lưới điện quốc gia. Dự kiến nhu cầu điện cho hoạt động của bệnh viện khỏang 450KWh/ngày. - Ngoài ra, Bệnh viện sẽ sử dụng máy phát điện có công suất 500 KVA để duy trì ổn định nguồn điện phục vụ cho các hoạt động tại phòng mổ, hậu phẫu, hồi sức cấp cứu, khoa sản, trạm bơm nước chữa cháy (phòng sự cố mất điện lưới). (2) Mức tiêu hao nước - Nguồn cung cấp : Nước phục vụ cho hoạt động sản xuất được lấy từ hệ thống cấp nước thuỷ cục của thành phố. Lượng nước thô cung cấp cho bệnh viện khoảng 60 m3/h được phân phối theo các tuyến ống nội bộ đến các phòng chức năng, phòng nghỉ của CBCNV, khu vệ sinh, căn tin,… 1.4.4. Phương thức vận chuyển và bảo quản nguyên, nhiên liệu Các lọai vật tư y tế, dược phẩm được lưu giữ trong nhà kho khô ráo, có hệ thống chống ẩm mốc để đảm bảo độ an toàn cho bệnh nhân. Nhiên liệu chỉ được dùng để vận hành các công trình phụ trợ và máy phát điện, chủ yếu là xăng và dầu diesel được bảo quản trong các thùng chứa, đặt trong nhà có mái che. 7 1.4.5. Nơi tiếp nhận nước thải từ hoạt động của Dự án. I.4.5.1. Hệ thống thoát nước mưa Bệnh viện sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống cống thu gom nước thải. Nước mưa chảy vào rãnh rồi chảy vào các hố ga thu nước nối với mạng cống ngầm dưới đất, xả vào tuyến thoát nước chung của thành phố nằm bên ngoài hàng rào bệnh viện. I.4.5.2. Hệ thống thoát nước thải Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung của bệnh viện để xử lý đạt TCVN 6772-2000 trước khi thải ra hệ thống cống thóat nước thải chung của thành phố. Nước thải từ khu vực khám chữa bệnh, từ khâu vệ sinh phòng bệnh và từ khu vực giặt tẩy được thu gom bằng hệ thống cống riêng biệt. Nước thải được tập trung về trạm xử lý nước thải để xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000 trước khi thải ra hệ thống tiếp nhận nước thải chung của THÀNH PHỐ. 1.4.6. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh tại dự án bao gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn y tế. - Chất thải rắn sinh hoạt : bao gồm bao bì thực phẩm, giấy... là chất thải thông thường có thể thu gom xử lý tại bãi rác tập trung trong khu vực. - Chất thải rắn y tế gồm bơm tiêm, kim tiêm, chai lọ, ống và bao bì đựng thuốc, bệnh phẩm và các loại thuốc, hoá chất hư hỏng, quá hạn sử dụng... là chất thải độc hại và có tính lây bệnh truyền nhiễm, cần phải xử lý triệt để. Các chất thải độc hại và các chất thải thông thường được tách riêng đựng vào các túi đựng rác có màu khác nhau. Chất thải độc hại được thu gom và đưa đến xử lý tại lò đốt chuyên dụng của bệnh viện, chất thải từ các giường bệnh cũng sẽ được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến hệ thống lò đốt chất thải nguy hại của bệnh viện (sẽ hoàn thành khi bệnh viện đi vào hoạt động). Các thùng chứa rác chuyên dụng sẽ được bố trí dọc theo các tuyến đường trong khuôn viên Bệnh viện để bệnh nhân và người nhà bỏ rác đúng nơi quy định, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi. 1.4.7. Thời gian hoạt động của dự án Dự kiến bệnh viện sẽ bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1018. Thời gian hoạt động tối thiểu của Bệnh viện là 50 năm, sau đó sẽ xin gia hạn thêm tùy tình hình thực tế. 1.4.8. Tiến độ thực hiện. Trong thời gian tới dự án sẽ tiến hành thực hiện dự án theo tiến độ như sau: - Thiết kế, đánh giá tác động môi trường, giải pháp phòng chống cháy 12/2014 – 02/2015 nổ, an toàn bức xạ: - Tổ chức đấu thầu, chọn thầu : 02/2015 – 04/2015 - Khởi công xây dựng bệnh viện : 07/2015 8 - Đi vào hoạt động : 2018 1.4.9. Vốn đầu tư (1) Giai đoạn I : Xây dựng khu Bệnh viện đa khoa - Thuê thiết kế : 500.000.000 đồng Kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng : 22.500.000.000 đồng Mua sắm trang thiết bị : 17.000.000.000 đồng Hệ thống mạng quản lý bệnh viện : 800.000.000 đồng Tổng đài điện thoại tự động : 150.000.000 đồng Xe cứu thương (2 xe) : 1.000.000.000 đồng Hệ thống cung cấp điện : 1.200.000.000 đồng (Trạm hạ thế 500KVA + máy phát điện 500KVA) Tổng kinh phí dự kiến trong giai đoạn I : 42.650.000.000 đồng (3) Giai đoạn II : Xây dựng khu nghỉ dưỡng – Phục hồi chức năng : Tổng kinh phí dự kiến trong giai đoạn II : 30.000.000.000 đồng (Nguồn : Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Hà Giang) 9 CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất: 2.1.1.1. Về địa hình Nằm trong khu vực địa bàn vùng núi cao phía Bắc lãnh thổ Việt Nam, Hà Giang là một quần thể núi non hùng vĩ, địa hình hiểm trở, có độ cao trung bình từ 800 m đến 1.200 m so với mực nước biển. Hà Giang có tới 49 ngọn núi cao từ 500 m - 2.500 m (10 ngọn cao 500 - 1.000 m, 24 ngọn cao 1000 - 1500 m, 10 ngọn cao 1.500 - 2.000 m và 5 ngọn cao từ 2.000 - 2.500 m). Địa hình Hà Giang có thể phân thành 3 vùng sau: - Vùng cao phía Bắc còn gọi là cao nguyên Đồng Văn, gồm các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc với 90% diện tích là núi đá vôi, đặc trưng cho địa hình karst. ở đây có những dải núi đá tai mèo sắc nhọn, những khe núi sâu và hẹp, nhiều vách núi dựng đứng - Vùng cao phía tây gồm các huyện Hoàng Su Phì,Xín Mần là một phần của cao nguyên Bắc Hà, thường được gọi là vòm nâng sông Chảy, có độ cao từ 1.000m đến trên 2.000m. Địa hình nơi đây phổ biến dạng vòm hoặc nửa vòm, quả lê, yên ngựa xen kẽ các dạng địa hình dốc, đôi khi sắc nhọn hoặc lởm chởm dốc đứng, bị phân cắt mạnh, nhiều nếp gấp. Vùng núi thấp bao gồm địa bàn các huyện, thị còn lại, kéo dài từ Bắc Mê, thị xã Hà Giang, qua Vị Xuyên đến Bắc Quang. Khu vực này có những dải rừng già xen kẽ những thung lũng tương đối bằng phẳng nằm dọc theo sông, suối. 2.1.1.2.Về thủy văn Các sông lớn ở Hà Giang thuộc hệ thống sông Hồng. ở đây có mật độ sông - suối tương đối dày. Hầu hết các sông có độ nông sâu không đều độ dốc lớn, nhiều ghềnh thác, ít thuận lợi cho giao thông thuỷ. Sông Lô là một sông lớn ở Hà Giang, bắt nguồn từ Lưu Lung (Vân Nam, Trung Quốc), chảy qua biên giới Việt - Trung (khu vực Thanh Thuỷ), qua thị xã Hà Giang, Bắc Quang về Tuyên Quang. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho vùng trung tâm tỉnh. Sông Chảy bắt nguồn từ sườn tây nam đỉnh Tây Côn Lĩnh và sườn đông bắc đỉnh Kiều Liên Ti, mật độ các dòng nhánh cao (1,1km/km2), hệ số tập trung nước đạt 2,0km/km2. Mặc dù chỉ đoạn đầu nguồn thuộc địa phận tỉnh nhưng là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho khu vực phía tây của Hà Giang. Sông Gâm bắt nguồn từ Nghiêm Sơn, Tây Trù (Trung Quốc) chảy qua Lũng Cú, Mèo Vạc về gần thị xã Tuyên Quang nhập vào sông Lô. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho phần đông của tỉnh. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh Hà Giang còn có các sông ngắn và nhỏ hơn như sông Nho Quế, sông Miện, sông Bạc, sông Chừng, nhiều khe suối lớn nhỏ cung cấp nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đời sống dân cư. 2.1.1.3.Về khí hậu Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và là miền núi cao, khí hậu Hà Giang về cơ bản mang những đặc điểm của vùng núi Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn, song cũng có những đặc điểm riêng, mát và lạnh hơn các tỉnh miền Đông Bắc, nhưng ấm hơn các tỉnh miền Tây Bắc . . . Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 21,60C - 23,9 0C, biên độ nhiệt trong năm có sự dao động trên 10 0C và trong ngày cũng từ 6 - 70C. Mùa nóng nhiệt độ cao tuyệt đối lên đến 400C (tháng 6, 7); ngược lại mùa lạnh nhiệt độ thấp tuyệt đối là 2,20C (tháng l). Chế độ mưa ở Hà Giang khá phong phú. Toàn tỉnh đạt bình quân lượng mưa hàng năm khoảng 2.300 - 2.400 mm, riêng Bắc Quang hơn 4.000 mm, là một trong số trung tâm mưa lớn nhất nước ta. Dao động lượng mưa giữa các vùng, các năm và các tháng trong năm khá lớn. Năm 2001, lượng mưa đo được ở trạm Hà Giang là 2.253,6 mm, Bắc Quang là 4.244 mm, Hoàng Su Phì là 1.337,9 mm... Tháng mưa cao nhất ở Bắc Quang 10 (tháng 6) có thể đạt trên 1.400 mm, trong khi đó lượng mưa tháng 12 ở Hoàng Su Phì là 3,5 mm, ở Bắc Mê là 1,4 mm. . .Độ ẩm bình quân hàng năm ở Hà Giang đạt 85% và sự dao động cũng không lớn. Thời điểm cao nhất (tháng 6,7,8) vào khoảng 87 - 88%, thời điểm thấp nhất (tháng l,2,3) cũng vào khoảng 81%: Đặc biệt ở đây ranh giới giữa mùa khô và mùa mưa không rõ rệt. Hà Giang là tỉnh có nhiều mây (lượng mây trung bình khoảng 7,5/10, cuối mùa đông lên tới 8 9/10) và tương đối ít nắng (cả năm có 1.427 giờ nắng, tháng nhiều là 181 giờ, tháng ít chỉ có 74 giờ). Các hướng gió ở Hà Giang phụ thuộc vào địa hình thung lũng. Thung lũng sông Lô quanh năm hầu như chỉ có một hướng gió đông nam với tần suất vượt quá 50%. Nhìn chung gió yếu, tốc độ trung bình khoảng 1 - l,5m/s. Đây cũng là nơi có số ngày giông cao, tới 103 ngày/năm, có hiện tượng mưa phùn, sương mù nhiều nhưng đặc biệt ít sương muối. Nét nổi bật của khí hậu Hà Giang là độ ẩm trong năm cao, mưa nhiều và kéo dài, nhiệt độ mát và lạnh, đều có ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống./. 2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tại khu vực Dự án. 2.1.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí. Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí tại khu vực dự án, chúng tôi đã tiến hành lấy 3 mẫu không khí tại khu vực dự án. Kết quả phân tích được trình bày trong bảng sau: Bảng 2.1 : Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án. Stt Vị trí lấy mẫu Độ ồn Nồng độ chất ô nhiễm (mg/m3) (dBA) Bụi SO2 NO2 CO 1 K1 48,8 - 57,8 0,16 0,104 0,031 1,7 2 K2 57,7 - 81,3 0,41 0,106 0,047 3,1 3 K3 54,0 - 84,7 0,28 0,105 0,052 2,2 (*) (**) (**) (**) TCVN 60 0,3 0,5 0,4 40(**) Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Giang 2013. Ghi chú: THC KPH 0,036 0,011 5,0(***) KPH: Không phát hiện (*) TCVN 5949-1995: Âm học- Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư- mức ồn tối đa cho phép. (**) TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí bao quanh. (***) TCVN 5938-1995: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép cuả một số chất độc hại trong không khí xung quanh. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán nhằm xác định từng thông số cụ thể được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng. Vị trí lấy mẫu như sau. - K1 - K2 - K3 Khu vực trung tâm của dự án Khu vực đường lộ trước dự án, cách Quốc lộ 4C 150m Khu vực đường lộ 2C trước dự án, cách mương thoát nước thành phố 15m So sánh các kết quả phân tích với các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5937-1995, TCVN 5938-1995, TCVN 5949-1995 cho thấy hầu hết nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí và tiếng ồn tại khu vực dự án đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Vị trí lấy mẫu không khí được đưa ra trên bản đồ vị trí lấy mẫu trong phụ lục 2. 11 2.1.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước. (1). Chất lượng nước mặt Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tại khu vực dự án, chúng tôi đã tiến hành lấy mẫu nước mặt trong khu vực. Kết quả phân tích các mẫu nước được trình bày trong bảng 2.2. Bảng 2.2 : Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực Dự án. Ký hiệu mẫu TCVN 5942-1995 (Cột B) NM01 NM02 1 pH 6,8 6,7 5,5 – 9 2 DO mg/l 4,92 4,63 2 3 SS mg/l 53 56 80 4 BOD5 mg/l 21,1 23,8 <25 5 COD mg/l 28 31 <35 + 6 NH4 mg/l 0,032 0,081 0,05 7 Tổng Fe mg/l 0,067 0,040 1 8 Tổng Photpho mg/l 0,7 1,1 9 Tổng Nitơ mg/l 1,62 1,79 2 3 10 E.Coli MPN/100ml 0,1.10 1.10 11 Tổng Coliform MPN/100ml 1,2.103 4.103 10.000 Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường TP.Hà Giang 10/2013 Chú thích: KPH : Không phát hiện. Stt Chỉ tiêu Đơn vị Vị trí các điểm lấy mẫu : - NM01 : NM02 : Tại kênh Thủy lợi gần khu vực dự án Tại kênh Thủy lợi cách dự án 50km về phía hạ lưu So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (TCVN 5942 – 1995, cột B) cho thấy: nguồn nước mặt tại khu vực dự án là rất tốt, tất cả chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên có chỉ tiêu NH4+ là vượt tiêu chuẩn chút ít nhưng chỉ mang tính chất cục bộ (chỉ có mẫu NM02 không đạt). (2). Chất lượng nước ngầm Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm, chúng tôi đã tiến hành khảo sát lấy mẫu nước ngầm trong khu vực. Kết quả lấy mẫu và phân tích được trình bày trong bảng sau: Bảng 2.3 : Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án. Stt 01 02 03 04 05 06 Chỉ tiêu pH Độ đục TSS Độ cứng Nitrat Clorua Đơn vị NTU mg/l mg/l mg/l mg/l Ký hiệu mẫu NN02 NN01 6,8 6,5 1,12 1,13 178 199 16 15 0,03 0,15 1,14 1,12 TCVN 5944-1995 6,5 – 8,5 750 - 1500 300 – 500 45 200 – 600 12 Tổng Fe mg/l 0,89 2,67 Nguồn : Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ môi trường TP.Hà Giang-10/2013 1–5 Ghi chú: Tiêu chuẩn TCVN 5944-1995 về giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm trong nước ngầm. KPH- Không phát hiện Vị trí các điểm lấy mẫu : - NN01 : NN02 : Giếng khoan nhà dân cách dự án 20m. Giếng của người dân sống cách dự án 400m Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số cụ thể được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng. Nhận xét : Các mẫu nước giếng được khảo sát đều là giếng khoan có độ sâu trung bình từ 40 – 60 m. So sánh kết quả phân tích với tiêu chuẩn TCVN 5944-1995 về giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm trong nước ngầm cho thấy : Hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. (3). Nhận xét về chất lượng môi trường không khí và nước. Nhìn chung theo kết quả lấy mẫu hiện trạng môi trường thì vào thời điểm hiện nay, chất lượng môi trường không khí, nước tại khu vực triển khai dự án còn tương đối tốt. Điều này thuận lợi cho hoạt động của bệnh viện sau này, vì chất lượng môi trường xug quanh ảnh hưởng rất lớn đến việc chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân. Tuy nhiên, do bệnh viện nằm trong khu quy họach khu công nghiệp nên về lâu dài khó tránh khỏi các tác động đến môi trường từ các nhà máy sản xuất xung quanh. Do vậy, bệnh viện sẽ áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường do họat động của bệnh viện và các tác động từ bên ngòai. 2.1.3.3. Hiện trạng tài nguyên sinh học. (1). Hệ sinh thái trên cạn. Theo số liệu điều tra của Viện Sinh học Nhiệt đới những năm gần đây cho thấy, thảm thực vật trước khi xây dựng các khu công nghiệp tại đây chủ yếu là một số loài thực vật tự nhiên khác bao gồm 112 loài thực vật, thuộc 70 chi và nằm trong 42 họ thực vật, chủ yếu là những thực vật bậc cao nằm trong ngành hạt kín (Agiospermae), lớp Hai lá mầm (Dicotylonae) và lớp Một lá mầm (Monocotylonae). Trong đó, chiếm ưu thế về thành phần loài là các họ: Hòa thảo (Poaceae) Họ Đậu (Fabaceae) Họ Cói (Cyperaceae) Họ Cúc (Asteraceae) Họ Bìm bìm (Convulvulaceae) 15 loài 15 loài 11 loài 9 loài 8 loài. Nhìn chung, sự hình thành và hoạt động của các khu công nghiệp sẽ làm thu hẹp và thay đổi cấu trúc che phủ của hệ thảm thực vật tại đây. (2). Hệ sinh thái dưới nước. - Động vật phiêu sinh 13 Động vật phù du (Zooplankton) có thành phần loài khá phức tạp. Bước đầu đã xác định được 49 thuộc các nhóm như trong bảng 2.4. Bảng 2.4: Các nhóm động vật nổi tại khu vực. Xoang tràng (Coelenterata) Râu nhánh (Cladocera) Chân mái chèo (Copepoda) Tôm qùy và tôm moi (Lucifer và Acetes) Hàm tơ (Chaetognatha) Chân cánh và chân khác (Pteropoda và Heteropoda) Bơi nghiêng (Amphipoda) Có Bao (Tunicata) - Số loài 4 2 27 5 4 2 3 2 Thực vật phiêu sinh Có 50 loài thực vật phù du (Phytoplankton). Phát triển ưu thế thuộc về ngành tảo Silic với 49 loài, trong đó loài Coscinodiscus sp. có tần số gặp > 90%. Tảo Giáp chỉ thấy có 1 loài. Mật độ tế bào trong toàn vùng khảo sát nằm trong khoảng 60.000 - 550.000 tế bào/m3, mật độ bình quân 278.000 tế bào/m3. Loài Coscinodiscus sp. chiếm trên 80% số lượng tế bào ở mỗi điểm đo. - Thành phần loài và số lượng động vật đáy Động vật đáy (Zoobenthos) có số lượng loài ít, mật độ 250 cá thể/m2. Kết quả phân tích cho thấy, có 8 loài sinh vật đáy tại khu vực, trong đó có 2 loài giun nhiều tơ, 2 loài thân mềm, 1 loài giáp xác và 3 loài da gai. Ngoài ra, còn thấy có nhiều ấu trùng cua. 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI 2.2.1. Tình hình kinh tế 2.2.1.1. Nông nghiệp Do quy hoạch công nghiệp và đô thị, diện tích đất nông nghiệp của Thị trấn bị thu hẹp, sản lượng lúa và các loại hoa màu không đáng kể. Lĩnh vực chăn nuôi cũng bị ảnh hưởng của các loại dịch bệnh nên cũng không phát triển. Tuy nhiên, ngành nông nghiệp của Thị trấn cũng đã có nhiều hoạt động như phối hợp với cơ quan thú y huyện tiến hành kiểm tra dịch cúm gia cầm và phun thuốc vệ sinh tiêu độc trên địa bàn thị trấn; tổ chức tiêm chích phòng dịch cho 4040 con gia cầm các loại. Do vậy, trong thời gian qua trên địa bàn thị trấn không xảy ra dịch bệnh. 2.2.1.2. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp: Tính đến nay trên địa bàn thị trấn vẫn duy trì 12 cơ sở tiểu thủ công nghiệp hoạt động ổn định và có hiệu quả. Công tác giải toả bồi thường với tổng cộng 918 ha đã đạt 99% diện tích. 2.2.1.3. Hoạt động Thương mại - Dịch vụ 14 Lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng phát triển nhanh chóng, tính đến nay đã có khoảng 1230 hộ kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau. Đặc biệt là nhà trọ phát triển mạnh với 295 khu nhà trọ, nhà cho thuê trọ lớn nhỏ với 3911 phòng trọ. Trong đó, riêng địa bàn khu phố 4 đã có 228 khu nhà trọ với 3107 phòng trọ. 2.2.2. Tình hình xã hội 2.2.2.1. Công tác dân số - gia đình và trẻ em Từ đầu năm đến nay, ngành dân số đã có nhiều cố gắng trong việc củng cố lại đội ngũ cộng tác viên (CTV) 5 khu phố gồm 25 CTV, trong đó có thay đổi 6 CTV mới. Thực hiện chiến dịch truyền thông dân số đợt 1 được 581ca (chỉ tiêu 552 ca) đạt 105,25% bao gồm 100 vòng, 72 capot, 204 thuốc viên và 105 thuốc tiêm. Hiên nay, ngành dân số quản lý 2960 hộ với 11.137 nhân khẩu (5387 nam, 5760 nữ). Tỷ lệ các cặp vợ chồng thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại được 1743/2020 cặp đạt 86,28%. 2.2.2.2. Giáo dục Trong 6 tháng qua, ngành giáo dục thị trấn đã có nhiều cố gắng trong công tác chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, đồng thời đã hoàn thành hồ sơ đề nghị công nhận đạt phổ cập giáo dục trung học phổ thông, đang trình cấp trên phê duyệt. Các trường tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn đã hoàn tất năm học 2013-2014 với tỷ lệ học sinh lên lớp đạt 100% đối với cấp 1 và đạt 99% đối với cấp 2. 2.2.2.3. Y tế : Từ đầu năm đến nay, ngành y tế thị trấn đã khám chữa bệnh cho nhân dân được 23.023 lượt người, trong đó khám tại trạm là 7.719 lượt người. Quản lý và điều trị 17 ca bệnh lao, 7 ca HIV/AIDS, 06 ca sốt rét và 17 ca bệnh phong và tâm thần. Bên cạnh đó, Trạm y tế còn phối hợp với cấp trên và chính quyền cơ sở tham gia kiểm tra tình hình vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm trên địa bàn nhằm ngăn chặn dịch bệnh xảy ra. Đồng thời tham gia quản lý các cơ sở hành nghề y tế tư nhân trên địa bàn. 2.2.2.4. Quân sự: Từ đầu năm đến nay, ngành quân sự thị trấn đã có nhiều nổ lực trong việc xây dựng nề nếp sinh hoạt, hoạt động của các lực lượng dân quân thường trực và lực lượng dân quân các khu phố. Tổ chức kiểm tra sức khoẻ cộng đồng cho lực lượng quân dự bị 1 được 155 đồng chí đạt 100%. Cử đi học tập huấn định kỳ cho 23 đồng chí tại tỉnh đội trong thời gian 14 ngày. Đón quân nhân xuất ngũ trở về được 04 đồng chí. Công tác tuyển quân năm 2006 đã đưa lên trạm 19 thanh niên đạt 100%, lên đường nhập ngũ được 15 thanh niên, Số còn lại trả về địa phương. Liên hoan, tặng quà và thăm tân binh tại quân trường là 17 triệu đồng. Hiện đã tổ chức đăng ký tuổi 17 được 85 thanh niên. Trong 5 tháng đầu năm thị trấn và khu phố đã tổ chức tuần tra được 122 cuộc, có 732 lượt cán bộ, chiến sĩ tham gia. Phát hiện chuyển giao công an xử lý 08 vụ vi phạm. Tổ chức huấn 15 luyện cho lực lượng dân quân 5 khu phố đợt 1 có 80 đ/c tham gia. Duy trì bếp ăn tập thể cho lực lượng thường trực với tiêu chuẩn 13.500 đồng/người/ngày. 16 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 3.1.1. Giai đoạn xây dựng: 3.1.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 3.1.1.1.1. Ô nhiễm không khí (1). Nguồn gốc ô nhiễm không khí: Nguồn gốc gây ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng dự án như sau : – Bụi đất, xi măng, cát, đá sinh ra trong quá trình xây dựng. – Khí thải chứa SO2, CO, CO2, NO2, THC của các phương tiện giao thông, máy móc thi công cơ giới. – Ô nhiễm nhiệt, bức xạ trong quá trình hàn, cắt, đốt nhiên liệu, đốt nóng chảy bitum để trải nhựa đường. – Ô nhiễm tiếng ồn gây ra do các phương tiện vận tải và thi công cơ giới. Do giai đoạn xây dựng tương đối ngắn nên các tác động của các chất ô nhiễm đến môi trường trong giai đoạn xây dựng chỉ là tạm thời, khi nhà máy đi vào hoạt động các tác động này sẽ không còn nữa. (2). Đặc trưng nguồn ô nhiễm không khí. Ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, thi công có thể gây ra các tác nhiên động lên công nhân trực tiếp thi công và môi trường xung quanh khu vực dự án. Tuy trong quá trình thi công, Chủ Dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm để kiểm soát lượng bụi này như tạo ẩm và phun lượng nước hợp lý trong điều kiện khí hậu khô và gió để tránh bụi bay lên, lựa chọn các thiết bị ít gây bụi, hạn chế vận tốc và bố trí mật độ xe qua lại hợp lý... Ô nhiễm bức xạ từ các quá trình thi công có gia nhiệt (như quá trình cắt, hàn, đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường). Các tác nhân gây ô nhiễm này tác động chủ yếu lên công nhân trực tiếp làm việc tại công trường. Ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận tải, máy móc thi công, chủ yếu là khí thải từ các động cơ các loại (xăng, dầu DO, dầu FO). Loại ô nhiễm này thường không lớn do phân tán và hoạt động trong môi trường rộng thoáng. Ô nhiễm về tiếng ồn, rung do các phương tiện và máy móc thi công trên công trường. trình Tải lượng ô nhiễm trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu cho xây dựng công Theo ước tính, tổng khối lượng đất, cát cần cho việc xây dựng công trình được tính toán là 2.012 m3. Với tỷ trọng của cát san lấp, tạo nền móng, xây dựng công trình khoảng 2,2 tấn/m 3 xác định được khối lượng cát san lấp cần dùng là 4.426 tấn. Cát dùng san lấp được vận chuyển từ nơi khác trong tỉnh đến bằng loại ô tô vận tải nặng lọai 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Hàm lượng lưu huỳnh (S) trong dầu DO là 0,5%. Dựa trên khối lượng cát cần san lấp với tải trọng của 17 mỗi xe 10 tấn, ta xác định được tổng số lượt xe ra vào trong suốt quá trình san lấp là 886 lượt/6tháng, hay trung bình mỗi ngày có 5 lượt xe ra vào khu vực dự án. Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu xây dựng, chất ô nhiễm phát sinh chủ yếu là bụi. Kết quả tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển như sau:  s   S  W  L  1,7k   x   x   12   48   2,7  0, 7  w x  4 0,5  365  p  x   365  Trong đó: L : tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm). k : kích thước hạt; 0,2 s : lượng đất trên đường; 8,9% S : tốc độ trung bình của xe; 20 km/h W : trọng lượng có tải của xe; 10 tấn w : số bánh xe; 6 bánh p : số ngày hoạt động trong năm (365 ngày trong giai đoạn xây dựng) Thay số ta được : 0,15 kg/km/lượt xe/năm. Dự án sử dụng 1 xe với quãng đường vận tải trung bình trong KCN là 18km, số lượt xe là 5 lượt/ngày. Vậy, tải lượng ô nhiễm bụi do vận chuyển là 0,15 x 18 x 5 = 13,5kg/ngày. – Tải lượng ô nhiễm do khí thải giao thông trong giai đọan xây dựng Dự án sẽ sử dụng các loại ô tô vận tải nặng lọai 10 tấn sử dụng nhiên liệu là dầu DO với hàm lượng lưu huỳnh (S) trong dầu DO là 0,5% để vận chuyển cát san lấp mặt bằng. Theo đánh giá của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có công suất 3,5-16 tấn, có thể ước tính tổng lượng khí thải sinh ra do hoạt động đào và san lấp toàn bộ Dự án được nêu như trong bảng 3.1. Bảng 3.1 : Tải lượng khí thải giao thông trong giai đoạn xây dựng dự án. Tải lượng Chiều dài Tải lượng Tổng tải lượng /1.000km di chuyển xe/ngày (ngày) (kg) (km) (kg) 1 Bụi 0,9 18 0,0162 0,081 2 SO2 2,075S 18 0,019 0,095 3 Nox 14,4 18 0,259 1,296 4 CO 2,9 18 0,052 0,261 5 VOC 0,8 18 0,0144 0,072 Ghi chú: Tính cho số lượt xe là 5 lượt/ngày Ngoài những tác động nêu trên, sự gia tăng mật độ xe trong một khoảng thời gian ngắn sẽ làm tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực dự án, gây bụi, ồn trên đường vận chuyển, gây ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân dọc theo các tuyến đường vận chuyển. Stt Chất ô nhiễm 3.1.1.1.2. Ô nhiễm do nước thải Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, nguồn phát sinh nước thải bao gồm : – Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh vật. – Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án có chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. 18 Nguồn ô nhiễm nước thải đáng kể nhất trong giai đoạn xây dựng đó là nước thải sinh hoạt của các công nhân trên công trường. Chủ dự án sẽ xây dựng các nhà vệ sinh tạm cho công nhân ngay trên công trường (sử dụng hố thấm) để xử lý nước thải sinh hoạt, do mực nước ngầm trong khu vực khá sâu cho nên ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm trong khu vực là không đáng kể và sẽ chấm dứt khi dự án đi vào hoạt động. Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng Dự án sẽ được thấm xuống đất và thoát theo địa hình tự nhiên ra mạng kênh rạch trong khu vực. Do thời gian xây dựng không kéo dài, nên các tác động đến môi trường trong giai đoạn này là không đáng kể, chỉ mang tính chất tạm thời. (1. )Nước thải sinh hoạt. – Đặc trưng ô nhiễm nước: Nước thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng có thể gây ô nhiễm môi trường, trong giai đoạn xây dựng ước tính có khoảng 50 lao động làm việc tại khu vực dự án, lượng nước thải sinh hoạt ước tính khoảng 4m³/ngày.đêm với tải lượng các chất ô nhiễm chính sẽ đưa vào môi trường (nếu không có biện pháp xử lý) : 2.25 kg BOD/ngày, 3,6 kg COD/ngày, 3.5 kg SS/ngày, 0,3 kg tổng N/ngày, 0,5 kg dầu mỡ/ngày, 0,04 kg tổng P/ngày. Do đó, các đơn vị thi công sẽ xây dựng hệ thống nhà vệ sinh trong quá trình thi công – Nồng độ các chất ô nhiễm nước: Nếu trung bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày, thì tổng lượng nước thải mỗi ngày sẽ là 4m3 (khoảng 80% khối lượng nước được sử dụng). Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được đưa ra trong bảng 3.2. Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Stt Chất ô nhiễm 1 2 3 4 5 6 7 8 Không xử lý BOD5 562 - 675 COD 900 -1275 SS 875 -1812 Dầu mỡ 125 - 375 Tổng N 75 -150 Amôni 30 - 60 Phosphat 10 - 50 Tổng Coliform 106 - 108 (MPN/100ml) Ghi chú: *: TCVN 5945 -1995 Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l) Có hệ thống bể TCVN 6772 – 2000 tự hoại Mức 1 100 - 200 30 180 - 360 100* 80 - 160 50 20 20 - 40 5 - 15 1* 6 104 1000 So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt đã qua xử lý bằng bể tự hoại với tiêu chuẩn nước thải (TCVN 6772 – 2000, Mức I) cho thấy: hàm lượng BOD5 cao gấp 3,3 – 6,7 lần tiêu chuẩn, COD cao hơn gấp 1,8 – 3,6 lần tiêu chuẩn, SS cao gấp 1,6 – 3,2 lần tiêu chuẩn, tổng Nitơ đạt tiêu chuẩn, Amoni gấp 5 – 15 lần tiêu chuẩn. Sau khi qua hệ thống xử lý, các chất gây ô nhiễm trong nước thải đã giảm đáng kể. (2). Nước mưa chảy tràn 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng