Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo công cụ phpmyadmin...

Tài liệu Báo cáo công cụ phpmyadmin

.PDF
39
939
124

Mô tả:

LỜI GIỚI THIỆU Cơ sở dữ liệu là rất quan trọng trong sử dụng máy vi tính. Trong thực tế có rất nhiều các hệ quản trị CSDL, nổi bật là Microsoft SQL Server, MySQL Server, Oracle…Chúng ta cũng đã khá là quen khi dùng MSSQL của Microsoft đã có một trình quản trị CSDL cho MSSQL là Enterprise Manager, là một trình khá phổ biến và quản trị được mọi chức năng của MSSQL. Và chúng tôi xin giới thiệu với các bạn một công cụ mới là phpMyAdmin là một công cụ để quản trị của MySQL, là một công cụ mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí. Trong bài báo cáo này của chúng tôi sẽ giới thiệu lần lượt tới các bạn các chức năng của phpMyAdmin. phpMyAdmin đang trên sự phát triển và hoàn thiện, có rất nhiều phiên bản khác nhau, khi chúng tôi nghiên cứu thì có phiên bản 2.9.0.1 Hy vọng trong bài báo cáo này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu được và có thể sử dụng thành thạo được phpMyAdmin. Em xin chân thành cảm ơn. phpMyAmin Mục lục I. GIỜI THIỆU CƠ BẢN VỀ phpMyAdmin................................................ 3 1. Các chức năng cơ bản của phpMyAdmin................................................. 3 2. Tổ chức liên kết dữ liệu. .......................................................................... 4 3. Bảo mật trong phpMyAdmin và sử dụng các chế độ truy cập .................. 4 II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT........................................................................ 5 1. Yêu cầu về cấu hình................................................................................. 5 2. Cài đặt nhanh ........................................................................................... 5 3. Cài đặt bằng mã có sẵn ............................................................................ 8 III. MỞ ĐẦU VỚI phpMyAdmin ...............................................................12 IV. QUẢN TRỊ phpMyAdmin ....................................................................14 1. Phân quyền và nhóm người sử dụng .......................................................15 2. Làm việc với Cơ sở dữ liệu .....................................................................18 3. Làm việc với bảng (Table) ......................................................................23 4. Làm việc với Query ................................................................................31 5. Làm việc với sự kiện 6. Làm việc với Search...............................................................31 Operations....................................................................34 7. Giới thiệu về thẻ SQL và View trong phpMyAdmin ...............................35 8. Giới thiệu về BookMark .........................................................................36 V. MỘT SỖ LỖI THƯỜNG GẶP ..............................................................37 Tìm hiểu về phpMyAdmin 2 phpMyAmin phpMyAdmin I. GIỜI THIỆU CƠ BẢN VỀ phpMyAdmin 1. Các chức năng cơ bản của phpMyAdmin - phpMyAdmin có thể quản lý toàn bộ MySQL server. - Phiên bản hiện tại có thể làm được những chức năng sau đây:  Xem dữ liệu, xóa CSDL, bảng, view, trường và các chỉ số.  Tạo, sao chép, xóa, đổi tên và thay đổi CSDL, các bàng các trường và các chỉ số  Bảo trì Server, các CSDL, các bảng.  Thực hiện, thao tác và bookmark bất kỳ câu lệnh SQL hoặc một lô các câu lệnh.  Nạp những tệp văn bản vào các bảng  Tạo và đọc nhiều bảng  Xuất dữ liệu ra nhiều kiểu định dạng CSV, XML, PDF, Open text, Spreadsheet của open office, Word, Excel, Latex định dang.  Quản trị đa server.  Quản lý người dùng và những đặc quyền.  Kiểm tra các thực thể liên kết trong bảng MyISAM  Sử dụng truy vẫn bằng ví dụ, tạo các truy vấn phức tạp một cách tự động.  Tìm kiếm toàn bộ trong dư liệu hoặc một dữ liệu con của nó.  Thực hiện nhớ dữ liệu với bất kỳ định dạng sử dụng với những chức năng được thiết lập trước, như là hiển thị dư liệu dạng ảnh, hay cá đường liên kết.  Hỗ trợ bảng và kháo dạng InnoDB  Hỗ trợ MySQLi Tìm hiểu về phpMyAdmin 3 phpMyAmin  Hỗ trợ với hơn 50 ngôn ngữ. 2. Tổ chức liên kết dữ liệu. Toàn bộ các thiết lập các tính năng của PHPMyAdmin (bookmarks, Comments, SQL-history, PDF-Generation, field contents, MIME-transformation…) bạn cần có các bảng rành cho những việc đó, những bảng đó nó có thể nằm trong một CSDL riêng của bạn hoặc ở trung tâm cơ sở dữ liệu đa người dùng Bạn có thể tạo cơ sở dữ liệu cho việc trên bằng cách import lệnh SQL ở tệp create_table_mysql.sql ở thư mục scripts trong thư mục của PHPMyAdmin. Nều MySQL Server của bạn là phiên bản 4.1.22 hoặc mới hơn bạn càn import tệp upgrade_tables_mysql_4_1_2+.sql. Bạn có thể sử dụng PHPMyAdmin tạo những bảng đấy cho bạn. Bạn cần được cung cấp một số quyền đặc biệt từ người quản trị ở phần Privileges. Sau khi có được những bảng đó bạn cần chỉ rõ ra trong tệp config.inc.php. Đối với nâng cấp phpMyAdmin: Chỉ copy bình thường tệp config.inc.php ở phiên bản cũ vào thư mục vừa giải nén ở phiên bản mới. Nâng cấp MySQL từ phiên bản thấp hơn 4.1.2 bạn cần chạy đoạn mã SQL tại thư mục scripts/upgrade_tables_mysql_4_1_2+.sql 3. Bảo mật trong phpMyAdmin và sử dụng các chế độ truy cập - phpMyAdmin nó không có bất cứ chế độ bảo vệ nào cho MySQL server của bạn, nó chỉ là một công cụ quản trị MySQL Server, nó sử dụng toàn bộ các người sử dụng của MySQL cho nó, nó dùng chức năng Privileges để phân quyền cho người sử dụng, quản trị người dùng. - HTTP và cookie là hai kiểu truy cập được đề cử trong môi trường đa người sử dụng multi-user enviroment nơi mà bạn cho người những người sử dụng quyền truy cập tới cơ sở dữ liệu riêng của họ. Tìm hiểu về phpMyAdmin 4 phpMyAmin Thậm chí trong môi trường đơn người sử dụng single-user enviroment bạn nên hướng sang chế độ HTTP và Cookie vì thế tên truy cập và mật khẩu của bạn sẽ không phải hiển thị một cách chính xác trong tệp config.inc.php - HTTP và cookie là hai chế độ truy cập có nhiều bảo mật, đăng nhập vào MySQL thông tin không cần đặt cấu hình ở phpMyAdmin. Tuy nhiên mật khẩu của bạn vẫn được lưu ở dưới dạng văn bản trừ khi bạn sử dụng giao thức HTTPS mật khẩu của bạn sẽ được lưu lại và được mã hóa theo thuật toán và sử dụng chuỗi ký tự bạn nhập vào ở biến blowfish - HTTP sử dụng chế dộ là phương thức cho chép bạn đăng nhập vào với tất các các người sử dụng của MySQL - Cookie bạn có thể sử dụng phương thức này để thay thế cho HTTP, cách này bạn phải cho phép cookie ở trình duyệt - Config là chế độ ít bảo mật bởi vì nó yêu cầu bạn phải điền đầy đủ user name và password ở trong tệp config.inc.php, bất cứ ai đọc tệp này đều có thể tìm ra được mật khẩu của bạn. Không giống như HTTP và Cookie nó sẽ không bắt bạn điền user name và password mỗi khi đăng nhập vào, nó sẽ tự động vào cho bạn II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT 1. Yêu cầu về cấu hình - PHP từ 4.3.0 có một số Extension cho MySQL - Có MySQL server 3.23.32 trở lên - Webserver hỗ trợ PHP - Web Browser (cookie enable) 2. Cài đặt nhanh - Dùng công cụ giải nén giải tệp phpmyadmin…tar.gz mà bạn có thể copy hoặc download tại địa chỉ Tìm hiểu về phpMyAdmin 5 phpMyAmin http://easynews.dl.sourceforge.net/sourceforge/phpmyadmin/php MyAdmin-2.9.1.1-all-languages.tar.gz - Copy thư mục vừa giải nén đổi tên thành thư mục phpMyAdmin sau đó copy vào thư mục WebServer của bạn. - Tạo tệp config.inc.php ở thư mục gốc của phpMyAdmin, có thể đổi tên tệp config.smaple.inc.php đã có thông tin mẫu bạn chỉ việc đổi tên các biến sao cho phù hợp với cấu hình của bạn ý nghĩa các biến được miêu tả dưới đây. Ý nghĩa các biến trong tệp config.inc.php: Tên biến Kiểu giá trị 1 $cfg[‘PmaNoRelation_DisableWarning’] Logic Hiển thị thông báo lỗi liên kết. 2 $cfg[‘blowfish_secret’] String Chuỗi ký tự dùng bảo mật password ở chế độ cookie 3 $cfg[‘Servers’] Array Danh sách server 4 $cfg[‘Servers’][$i][‘host’] String Tên máy chủ hoặc địa chỉ IP 5 $cfg[‘Servers’][$i][‘port’] String Cổng của MySQL, mặc định 3306 6 $cfg[‘Servers’][$i][‘socket’] String Đường dẫn socket mà bạn dùng 7 $cfg[‘Servers’][$i][‘connect_type’] String Kiểu kết nối với MySql server là gì TCP hoặc Socket 8 $cfg[‘Servers’][$i][‘Extension’] String Php dùng kết nối với mysql là MySQL hay MySQLi 9 $cfg[‘Servers’][$i][‘Compress’] Boolean 10 $cfg[‘Servers’][$i][‘Controluser’] và controlpass String Là account đặc biệt dùng cho 2 mục đích duy nhất, tính năng tạo quan hệ 11 $cfg[‘Servers’][$i][‘auth_type’] String [‘config’|’Cookie’|HTTP’] 12 $cfg[‘Servers’][$i][‘user và password’] String Khi sử dụng kiểu auth_type là ‘config’ thì điền user name và password vào đó 13 $cfg[‘Servers’][$i][‘nopassword’] Boolean Cho phép truy cập vào phpMyAdmin với người sử dụng password để trống. 14 $cfg[‘Servers’][$i][‘only_db’] String or Array Chỉ cho phép hiển thị những database nào. =array(‘db1’,’db2’) 15 $cfg[‘Servers’][$i][‘hide_db’] String ^a ẩn hết database bắt đầu =’(db1|db2)’ STT Tìm hiểu về phpMyAdmin Ý nghĩa Ghi chú Ex: localhost Có sử dụng giao thức nén hay không 6 phpMyAmin với kí tự ‘a’. 16 $cfg[‘Servers’][$i][‘verbose’] String Sử dụng cho đa server, dùng chỉ cho server cần hiển thị. 17 $cfg[‘Servers’][$i][‘pmadb’] String Tên của database có chứa các tổ chức liên kết 18 $cfg[‘Servers’][$i][‘bookmarktable’] String Tên cơ sở dữ liệu chứa bảng lưu các bookmark, queries 19 $cfg[‘Servers’][$i][‘relation’] String Chứa thông tin liên kết 20 $cfg[‘Servers’][$i][‘table_info’] String Chứa thông tin tooltip của các bảng khi di chuột đến sẽ hiển thị 21 $cfg[‘Servers’][$i][‘table_coords’] 22 $cfg[‘Servers’][$i][‘pdf_pages’] String Lưu thông tin về các PDF và lưu thông tin lược đồ 23 $cfg[‘Servers’][$i][‘column_info’] String Bạn có thể lưu các thông tin ghi chú ở từng cột. 24 $cfg[‘Servers’][$i][‘history’] String Bạn có thể lưu các thông tin đã sử dụng của SQL 25 $cfg[‘Servers’][$i][‘allowroot’] Boolean Cho phép tài khoàn root truy cập 25 $cfg[‘Servers’][$i][‘allowdeny’][‘order’] String 26 $cfg[‘Servers’][$i][‘allowdeny’][‘rule’] String 27 $cfg[‘Servers’][$i][‘signonSession’] String Tên của vùng mà sẽ sử dụng cho đang nhập 28 $cfg[‘Servers’][$i][‘SignonUrl’] String URL nơi người sử dụng sẽ trực tiệp đang nhập. 29 $cfg[‘Servers’][$i][‘LogoutUrl’] String 30 $cfg[‘Servers’][$i][‘ServerDefault’] Integer 31 $cfg[‘ForceSSL’] Boolean Sử dụng HTTPS 32 $cfg[‘ExecTimeLimit’] Integer Thời gian đoạn mã được phép chạy. 0 là không giới hạn. 33 $cfg[‘Memorylimit’] Interger Dung lượng tối đa của đoạn mã 34 $cfg[‘Skiplockedtable’] Boolean Đánh dấu những bảng đã bị khóa 35 $cfg[‘ShowSQL’] Boolean Những query được sản sinh sẽ hiển thị hoặc không 36 $cfg[‘Allowuserdropdatabase’] Boolean Cho phép người dùng không phải là người quản trị xóa database 37 $cfg[‘Confirm’] Boolean Cảnh báo khi chuẩn bị xóa dữ liệu. 38 $cfg[‘logincookierecall’] Boolean Tự động hiện thị các Tìm hiểu về phpMyAdmin Cho phép hoặc không cho phép theo IP <’allow’|’deny’> [from] 7 phpMyAmin username và password đã đang nhập khi đăng nhập lại 39 $cfg[‘LoginCookieValidity’] Integer Cookie có tác dụng trong bao lâu. 40 $cfg[‘LoginCookieStore’] Integer Cookie được lưu bao lâu ở trong trình duyệt. 41 $cfg[‘LoginCookieDeleteAll’] Boolean Sau khi logout sẽ xóa hết cookie chỉ dữ lại cái hiện tại. 42 $cfg[‘UseDBSearch’] Boolean Tìm kiếm xâu trong cơ sở dữ liệu 43 $cfg[‘IgnoreMultiSubmitErrors’] Boolean Bỏ qua lỗi nếu chạy nhiều truy vấn mà có một truy vấn bị lỗi. =0 ->chỉ lưu tại session hiện tại. 3. Cài đặt bằng mã có sẵn - Tạo thư mục config trong thư mục phpMyAdmin của webserver của bạn. - Tại trình duyệt bạn sẽ đánh địa chỉ: https://yourwebserver/phpmyadmin/scripts/setup.php - Màn hình setup hiển thị, chọn add thêm MySQL server và bạn chỉ việc nhập các thông số, với ý nghĩa như các biến ở trên Tìm hiểu về phpMyAdmin 8 phpMyAmin - Màn hình cài đặt khi đã tồn tại sẵn một hoặc nhiều server Ý nghĩa các nút lệnh Tìm hiểu về phpMyAdmin 9 phpMyAmin Phần Tên nút SERVER Add List Ý nghĩa Add thêm một server mới Hiện ra tất cả danh sách các server đã được thêm Delete Xóa server Edit Thay đổi các thông tin, cài đặt Các thông số, hiển thị frame bên trái Left frame (Phần hiện danh sách Database, table, Layout view..) Tabs Cài đặt các thuộc tính cho các tab Icon Các thông số cho Icon Browsing Các thông số hiển thị duyệt dữ liệu Editing Các thông số cho chỉnh sửa, soạn thảo Query Window Các thông số cho phần query FEATURES Upload/Download Security MySQL Manual Charest (Các bảng mã, Chỉnh đường dẫn cho chức năng lấy file hoặc đưa file lên (Import/Export) Các thông số về đăng nhập, giao thức truy cập Các thông tin về địa chỉ hướng dẫn cho MySQL, khi có lỗi hoặc cần giúp đỡ Cho phép chuyển đổi, charset mặc định mã hóa kí tự) Extension Đã có sẵn phần mở rộng GD 2 ở PHP Mime/Relation/History Các thông sổ về các chức năng nâng Tìm hiểu về phpMyAdmin 10 phpMyAmin cao, liên kết dữ liệu, lưu lại những SQL đã được sử dụng CONFIGURATION Overview Display Download Load Xem các thông số đã thiết lập Hiện thị toàn bộ nội dung tệp config.inc.php Tải tệp config.inc.php với nội dung đã thiết lập Mở toàn bộ thông tin ở tệp config.inc.php ra màn hình Save Nhớ lại thông tin đã thiết lập Clear Xóa toàn bộ thông tin đã cài đặt - Màn hình nhập các thông số Tìm hiểu về phpMyAdmin 11 phpMyAmin Ý nghĩa các thông số, tương tự như phần nội dung các biến đã được giải thích ở bảng trên - Bạn chọn add sẽ có một màn hình hiển thị ra - Lúc này công việc cài đặt của bạn gần như là hoàn thành, bạn chỉ còn một việc, nếu muốn thêm server thì lại lặp lại các bước trên. Sau đó bạn ấn vào nút save và copy tệp config.inc.php đã được thay đổi vào thư mục phpMyAdmin hoặc có thể ấn vào nút download sau đó save vào thư mục phpMyAdmin. III. MỞ ĐẦU VỚI phpMyAdmin - Mở trình duyệt web từ trình duyệt gõ vào địa chỉ http://yourwebserver/Phpmyadmin nó sẽ hiển thị lên màn hình quản trị cơ sở dữ liệu nếu bạn để auth_type=”config” hoặc hiên lên màn hình đăng nhập với lựa chọn user name, password và server. Tìm hiểu về phpMyAdmin 12 phpMyAmin - Với màn hình đăng nhập này, bạn có thể chọn ngôn ngữ đăng nhập với hơn 50 ngôn ngữ ở phần language. - Chọn server cần đăng nhập, nhập username và password - Sau khi nhập đúng username và password sẽ có màn hình làm việc hiển thị. Tìm hiểu về phpMyAdmin 13 phpMyAmin - Màn hình chính của phpMyAdmin được hiển thị, ở màn hình này có đầy đủ các tab để bạn có thể làm mọi chức năng hiện có của phpMyAdmin - Với màn hình chính này nó cho ta biết về các thông tin phpMyAdmin đang dung 2.9.0.1 Đang quản trị server hiện tại là Localhost, ở cổng 3306 Ngôn ngữ PHP với extension MySQLi Ngôn ngữ hiển thị Tiếng Anh (English) Về cỡ chữ, phông, nền Sử dụng kiểu chuẩn (original) Tài liệu trợ giúp hướng dẫn Với MySQL phiên bản 5.0.20-nt Kiểu kết nối với server là TCP/IP Người sử dụng là Kiểu mã hóa ký tự của MySQL server Root UTF-8 Unicode IV. QUẢN TRỊ phpMyAdmin Tìm hiểu về phpMyAdmin 14 phpMyAmin 1. Phân quyền và nhóm người sử dụng - Khi bạn đã đăng nhập được vào phpMyAdmin thì cửa sổ sẽ hiển ra, toàn bộ phần cấp quyền sử dụng cho cơ sở dữ liệu nằm ở phần privileges. - Vào phần này user được sắp xếp gộp theo nhóm tên đầu của mỗi người sử dụng. - Bạn có thể cấp quyền cho cả cơ sở dữ liệu hoặc với từng bảng đối với mỗi người sử dụng khác nhau. Chi tiết quyền người dùng Các quyền Ý nghĩa Select Chọn dữ liệu, tìm kiếm Update Cập nhật dữ liệu Insert Chèn thêm dữ liệu Delete Xóa dữ liệu File Làm việc với file… Create Tạo bảng Alter Thay đổi bảng Index Tạo chỉ số Drop Xóa bảng Create temporary table Tạo bảng tạm Create view Tạo view Tìm hiểu về phpMyAdmin Loại quyền Các quyền truy vấn dữ liệu, truy vấn trực tiếp với từng bản ghi Các lệnh làm việc về cấu trúc, trực tiếp với các bảng 15 phpMyAmin Show view Xem view Create routine Tạo các routine Alter routine Thay đổi các routine Excute Thực hiện các lệnh Grant Cấp quyền người dùng Super Quyền quản trị Process Xử lý Reload Mở lại Shutdown Tắt server Show databases Hiện tất cả CSDL Lock tables Khóa bảng Reference Tham chiệu Các lệnh quản trị, cấp quyền người dùng, tạo người dùng. Replication client Replication slave Create user Tạo người dùng - Màn hình cấp quyền người dùng - Bạn cũng có thể thêm người sử dụng ở phần “Add a new user” - Vào biểu tượng Tìm hiểu về phpMyAdmin để cấp quyền cho tất người dùng 16 phpMyAmin - Bạn chỉ việc tích hoặc bỏ các tích để cho phép hay không cho phép - Cấp quyền cho các bảng chọn Privileges\Database-specific privileges(chọn bảng CSDL cần phân quyền)\Database-specific privileges(chọn bảng cần phân quyền). Tìm hiểu về phpMyAdmin 17 phpMyAmin - Ta có thể xóa người dùng bằng cách chọn các user cần xóa sau đó ấn nút Go ở phần Remove selected users - Thay đổi mật khẩu người dùng. - Cho phép người dùng được phép truy cập vào những server nào 2. Làm việc với Cơ sở dữ liệu Tìm hiểu về phpMyAdmin 18 phpMyAmin - Để làm việc với CSDL trước tiên user làm việc phải có quyền đối với CSDL. - phpMyAdmin có thể tạo, xóa cơ sở dữ liệu, nhập và xuất cả cơ sở dữ liệu, phân quyền cho cơ sở dữ liệu. - Để tạo được một CSDL, mở phpMyAdmin sau đó chỉ việc gõ tên CSDL mới cần tạo vào ô sau rồi ấn Create. - Để làm việc với tất cả các chức năng với Database bạn chọn thẻ Databases. - Để xóa một CSDL bạn chọn thẻ Databases sau đó chọn các CSDL cấn xóa sau đó ẩn vào thẻ With selected: , chọn Yes. - Để thay đổi các thuộc tính của CSDL bạn chọn CSDL cần thay đổi sau đó chọn thẻ Operations sẽ xuất hiện bảng như sau, ngoài ra ở phần này còn có khả năng export toàn bộ các bảng và mô hình liên kết của cả một CSDL. Tìm hiểu về phpMyAdmin 19 phpMyAmin - Ta có thể đổi tên CSDL, sao chép CSDL…. - Bạn cũng có thể dùng các lệnh SQL để thao tác với CSDL bạn chọn thẻ SQL. Cú pháp lệnh Ý nghĩa CREATE DATABASE Tên_CSDL_Mới Tạo một CSDL mới ALTER DATABASE Tên_CSDL CHARACTER SET charset_name COLLATE collation_name CSDL, thay đổi đối chiếu DROP DATABASE Tên_CSDL Xóa một CSDL Thay đổi các đặc tính về kí tự của - Ngoài ra còn có chức năng Xuất và nhập cả một cơ sở dữ liệu  Phần xuất dữ liệu bạn chỉ cần chọn thẻ Databases\ Export. Có thể xuất dữ liệu ra các dạng CSV, Word, PDF, Latex… Tìm hiểu về phpMyAdmin 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan