Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 tăng cường dự phòng và kiểm soát bện...

Tài liệu Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm phần 1

.PDF
135
76
148

Mô tả:

Bộ Y tế Việt Nam Nhóm Đối tác y tế BÁO CÁO CHUNG TỔNG QUAN NGÀNH Y TẾ NĂM 2014 Tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tháng 3 năm 2015 Ban biên tập PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Tiến - Trưởng Ban PGS.TS. Phạm Lê Tuấn TS. Nguyễn Hoàng Long TS. Trần Văn Tiến ThS. Sarah Bales Nhóm điều phối TS. Nguyễn Hoàng Long - Trưởng Nhóm TS. Trần Văn Tiến ThS. Sarah Bales TS. Trần Khánh Toàn ThS. Nguyễn Thị Thu Cúc CN. Ngô Mạnh Vũ Các chuyên gia tham gia biên soạn TS. Nguyễn Hoàng Long TS. Trần Văn Tiến ThS. Sarah Bales PGS.TS. Phạm Trọng Thanh TS. Trần Khánh Toàn TS. Nguyễn Đăng Vững ThS. Dương Đức Thiện TS. Phạm Ngân Giang TS. Nguyễn Khánh Phương ThS. Hoàng Thanh Hương ThS. Nguyễn Trọng Khoa PGS.TS. Nguyễn Thanh Hương TS. Hà Anh Đức TS. Phạm Thái Sơn PGS. TS. Trần Văn Thuấn GS.TS. Ngô Quý Châu ThS. Phan Hướng Dương ThS. Trương Lê Vân Ngọc 2 Lời cảm ơn Báo cáo chung Tổng quan ngành y tế 2014 (JAHR 2014) là báo cáo thứ 8 do Bộ Y tế cùng với Nhóm đối tác y tế (Health Partnership Group - HPG) phối hợp thực hiện hằng năm. Báo cáo JAHR đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch 5 năm ngành y tế 20112015, kết quả thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ và Kế hoạch 5 năm, đồng thời tập trung phân tích sâu chuyên đề về “Tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm”. Quá trình thực hiện báo cáo JAHR 2014 đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các bên liên quan. Chúng tôi trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp và tư vấn quý báu trong quá trình xây dựng Báo cáo này của các vụ, cục, viện, các đơn vị thuộc Bộ Y tế, của một số bộ, ngành. Chúng tôi trân trọng cảm ơn và đánh giá cao sự hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn của Nhóm đối tác y tế và các tổ chức, cá nhân khác, cảm ơn sự hỗ trợ về tài chính của Tổ chức Y tế Thế giới, Liên minh toàn cầu về vắc xin và tiêm chủng (GAVI) và Rockefeller Foundation. Đặc biệt, chúng tôi cảm ơn các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước đã trực tiếp tham gia phân tích các thông tin có sẵn, thu thập và xử lý ý kiến của các bên liên quan để biên soạn các chương của báo cáo; cảm ơn Nhóm điều phối JAHR do TS. Nguyễn Hoàng Long, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS chỉ đạo, cùng các điều phối viên gồm PGS.TS. Phạm Trọng Thanh, TS. Trần Văn Tiến, ThS. Sarah Bales, TS. Trần Khánh Toàn, ThS. Nguyễn Thị Thu Cúc và CN. Ngô Mạnh Vũ đã tích cực tham gia quá trình tổ chức, xây dựng và hoàn thiện báo cáo này. Ban biên tập Hỗ trợ tài chính WHO Tổ chức Y tế Thế giới 3 Mục lục Lời cảm ơn...............................................................................................................................3 Chữ viết tắt............................................................................................................................10 Giới thiệu................................................................................................................................12 Mục đích của Báo cáo JAHR ........................................................................................ 12 Nội dung và cấu trúc của Báo cáo JAHR 2014 . ........................................................... 12 Phương pháp thực hiện ............................................................................................... 14 Tổ chức thực hiện ......................................................................................................... 15 PHẦN MỘT: CẬP NHẬT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ................................................... 16 Chương I: Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 17 1. Tình trạng sức khỏe nhân dân........................................................................................ 17 2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe .............................................................................. 43 3. Các vấn đề ưu tiên......................................................................................................... 57 4. Khuyến nghị.................................................................................................................... 58 Chương II: Cập nhật thực trạng hệ thống y tế .................................................................. 60 1. Những nhiệm vụ trọng tâm của ngành y tế năm 2014 .................................................. 60 2. Tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2015....................................................................................................... 63 3. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản trong Kế hoạch 5 năm, 2011-2015 và Mục tiêu Thiên niên kỷ ........................................................................................... 119 4. Tình hình thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ trong lĩnh vực y tế............. 121 PHẦN HAI: TĂNG CƯỜNG DỰ PHÒNG VÀ KIỂM SOÁT BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM.... 136 Giới thiệu..............................................................................................................................137 Chương III: Tổng quan về phòng, chống BKLN trên thế giới và Việt Nam................... 138 1. Phòng chống BKLN trên thế giới và ở khu vực Tây Thái Bình Dương........................ 138 2. Diễn biến dịch tễ học và gánh nặng bệnh không lây nhiễm ở Việt Nam...................... 157 Chương IV: Kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung của các bệnh không lây nhiễm...... 175 1. Phòng chống tác hại của thuốc lá................................................................................. 175 2. Kiểm soát tác hại của sử dụng rượu, bia..................................................................... 185 3. Khuyến khích chế độ dinh dưỡng hợp lý...................................................................... 192 4. Tăng cường hoạt động thể lực.....................................................................................197 5. Khuyến nghị chung về giải pháp kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung của BKLN....... 202 Chương V: Tình hình thực hiện các chương trình, dự án phòng chống BKLN............ 205 1. Dự án phòng, chống tăng huyết áp.............................................................................. 207 2. Dự án phòng chống ung thư......................................................................................... 211 3. Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường................................................................... 215 4. Dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản ........................ 219 5. Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em............................................... 222 Chương VI: Tăng cường đáp ứng của hệ thống y tế trong phòng chống BKLN......... 227 1. Quản lý, điều hành........................................................................................................ 227 2. Nhân lực y tế................................................................................................................ 233 3. Tài chính trong phòng chống BKLN.............................................................................. 240 4. Dược và trang thiết bị y tế ........................................................................................... 248 4 5. Hệ thống thông tin y tế và giám sát BKLN . ................................................................. 254 6. Cung ứng dịch vụ y tế................................................................................................... 257 PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................................264 Chương VII: Kết luận..........................................................................................................265 1. Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe........................................ 265 2. Cập nhật tình hình hệ thống y tế ................................................................................. 267 3. Kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung của các BKLN.................................................... 273 4. Tình hình thực hiện các chương trình, dự án phòng chống bệnh không lây nhiễm..... 275 5. Tăng cường hệ thống y tế trong phòng chống BKLN................................................... 277 Chương VIII: Khuyến nghị..................................................................................................280 1. Định hướng hệ thống y tế để đáp ứng với tình hình bệnh tật, yếu tố nguy cơ hiện nay của Việt Nam........................................................................ 280 2. Thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch 5 năm và Mục tiêu Thiên niên kỷ về y tế............... 281 3. Tăng cường kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung........................................................ 283 4. Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm.. 283 5. Tăng cường hệ thống y tế trong dự phòng và kiểm soát BKLN................................... 286 Phụ lục: Các chỉ số giám sát và đánh giá.........................................................................289 Tài liệu tham khảo...............................................................................................................299 5 Danh mục bảng Bảng 1: Mười bệnh có gánh nặng bệnh tật cao nhất trong nhóm bệnh truyền nhiễm, vấn đề liên quan sức khỏe bà mẹ, giai đoạn chu sinh và rối loạn dinh dưỡng, 2010......... 26 Bảng 2: Mười nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật lớn nhất trong nhóm BKLN, 2010...... 28 Bảng 3: Mười loại tai nạn, thương tích gây gánh nặng bệnh tật cao nhất, 2010.................. 30 Bảng 4: 10 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật lớn nhất theo giới, 2010......................... 31 Bảng 5: Xu hướng 20 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật lớn nhất, 1990-2010.............. 32 Bảng 6: Tình hình dịch cúm, 2007-2014...............................................................................33 Bảng 7: Các chỉ số cơ bản về dân số trong Kế hoạch 5 năm ngành y tế, 2010-2015.......... 44 Bảng 8: Các nguyên nhân gây gánh nặng tử vong và gây năm sống tàn tật ở người cao tuổi (70 tuổi trở lên), 2010................................................................... 46 Bảng 9: Cơ cấu các yếu tố nguy cơ tính theo tỷ lệ tử vong và tỷ lệ DALY, 2010.................. 49 Bảng 10: Tỷ lệ người và gia đình luyện tập thể dục thể thao, 2010-2013............................... 54 Bảng 11: Số lượng các cơ sở đạt tiêu chuẩn thực hành tốt qua các năm.............................. 93 Bảng 12: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản trong Kế hoạch 5 năm, 2011-2015 . 120 Bảng 13: Chênh lệch vùng đối với các chỉ số sức khỏe cơ bản .......................................... 121 Bảng 14: Chỉ số đánh giá tiến độ đạt các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ........................ 122 Bảng 15: Tình hình giảm suy dinh dưỡng trẻ em trong thời gian từ 1990 đến 2015............ 124 Bảng 16: Các yếu tố nguy cơ chung của bốn BKLN............................................................. 140 Bảng 17: Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần..................................................... 141 Bảng 18: Ảnh hưởng của BKLN đến các mục tiêu thiên niên kỷ.......................................... 143 Bảng 19: Nguyên tắc thực hiện kế hoạch hành động phòng, chống các BKLN và bệnh tâm thần................................................................................................... 146 Bảng 20: So sánh mục đích phòng, chống BKLN giai đoạn 2008-2013 và giai đoạn 2013-2020 ........................................................................................ 147 Bảng 21: Các mục tiêu và chỉ số giám sát BKLN toàn cầu .................................................. 151 Bảng 22: Các mục tiêu và chỉ số giám sát hành động phòng, chống bệnh tâm thần .......... 153 Bảng 23: Các can thiệp kiểm soát yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi, lối sống.............. 154 Bảng 24: Tử vong và YLL do bệnh không lây nhiễm theo giới và tình trạng có hay chưa có chương trình can thiệp, 2010 . ............................... 160 Bảng 25: Gánh nặng bệnh tật tính theo DALY do BKLN theo giới, 2010.............................. 161 Bảng 26: Tỷ lệ hiện hút thuốc lá theo tuổi và giới ở Việt Nam, 1992-2010........................... 164 Bảng 27: Tỷ lệ sử dụng rượu, bia (%) đặc trưng theo tuổi - giới, 2008................................ 166 Bảng 28: Tỷ lệ hoạt động thể lực đặc trưng theo tuổi - giới theo 3 mức độ (%)................... 168 Bảng 29: Biến động khẩu phần ăn của người Việt Nam 2000-2010 (đơn vị gam/người/ngày)....................................................................................... 170 Bảng 30: Tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường (%) theo tuổi và giới, 2008................................... 172 Bảng 31: Các giai đoạn thực hiện năm dự án phòng chống BKLN, 1998-2015 .................. 205 Bảng 32: Tóm tắt một số nội dung hoạt động chính của các dự án phòng chống BKLN theo QĐ 1208/2012/QĐ-TTg................................................................................. 206 Bảng 33: Danh mục thuốc hạ huyết áp được BHYT thanh toán ở tuyến y tế xã.................. 209 Bảng 34: Bảng phân tầng nguy cơ tim mạch tổng thể để xác định nhóm có nguy cơ cao bị các biến cố tim mạch trong 10 năm tới.............................................................. 210 Bảng 35: Kết quả thực hiện Dự án phòng chống ung thư giai đoạn 2006-2010, đánh giá theo mục tiêu.......................................................................................... 212 Bảng 36: Đánh giá kết quả thực hiện dự án theo mục tiêu của Dự án phòng chống bệnh đái tháo đường giai đoạn 2006-2010.................... 217 6 Bảng 37: Kết quả thực hiện Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em theo mục tiêu ........................................................................................ 224 Bảng 38: Chi phí điều trị ung thư và thực hiện can thiệp tim mạch tại Việt Nam.................. 246 Bảng 39: So sánh danh mục thuốc tối thiểu phòng chống BKLN trong CSSKBĐ của WHO và Danh mục thuốc thiết yếu theo thông tư số 31/2011/TT-BYT.......... 250 Bảng 40: So sánh danh mục thiết bị y tế tối thiểu phòng chống BKLN trong CSSKBĐ theo khuyến cáo của WHO [236]........................................................................... 252 Bảng 41: Khả năng cung ứng gói can thiệp thiết yếu phòng chống BKLN trong mạng lưới y tế cơ sở ở Việt Nam ................................................................ 260 7 Danh mục hình Hình 1: Tuổi thọ trung bình ở các nước đang phát triển châu Á, 2005-2010........................ 18 Hình 2: Tỷ số tử vong mẹ ở các nước đang phát triển châu Á, 2013................................... 18 Hình 3: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển châu Á, 2005-2010....................................................... 19 Hình 4: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thiếu cân và thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển của châu Á những năm gần đây.................................. 20 Hình 5: Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm 15-49 tuổi, 15-24 tuổi ở các nước đang phát triển châu Á, 2012................................................................ 21 Hình 6: Tỷ lệ mắc sốt rét ở các nước đang phát triển châu Á, 2012 ................................... 21 Hình 7: Tỷ lệ hiện mắc lao ở các nước đang phát triển châu Á, 2012.................................. 22 Hình 8: Tuổi thọ trung bình theo vùng, ước tính năm 2013.................................................. 23 Hình 9: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi theo tuổi và vùng, 2013..................................... 23 Hình 10: Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo vùng, 2013........................................ 24 Hình 11: Xu hướng mô hình bệnh tật đo lường bằng DALY, 1990-2010................................. 25 Hình 12: Cơ cấu nguyên nhân tử vong theo tuổi và giới, 2010............................................... 25 Hình 13: Các nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật trong nhóm bệnh truyền nhiễm, vấn đề liên quan sức khỏe bà mẹ, các vấn đề chu sinh và rối loạn dinh dưỡng, 2010....... 26 Hình 14: Số năm sống mất đi do tử vong sớm và số năm sống tàn tật của 10 bệnh gây gánh nặng bệnh tật lớn trong nhóm 1 (2010).................................................... 27 Hình 15: Gánh nặng bệnh tật của các nhóm BKLN, 2010...................................................... 28 Hình 16: Số năm sống mất đi do tử vong sớm và số năm sống tàn tật của 10 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật lớn nhất trong nhóm BKLN, 2010...................................... 29 Hình 17: Các nhóm nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật ở nhóm tai nạn, chấn thương, ngộ độc, 2010.................................................................................... 29 Hình 18: Số năm sống mất đi do tử vong sớm và số năm sống tàn tật của 10 loại tai nạn, chấn thương gây gánh nặng bệnh tật lớn nhất, 2010.............................................. 30 Hình 19: Gánh nặng bệnh tật ở trẻ em dưới 5 tuổi do các bệnh phòng được bằng vắc xin, 1990-2010 ......................................................................................... 35 Hình 20: Xu hướng tỷ lệ mới mắc lao theo ước tính và tỷ lệ được phát hiện, 1990-2012...... 40 Hình 21: Cơ cấu tuổi tử vong theo vùng quốc tế, 2010.......................................................... 45 Hình 22: Quy mô các nhóm tuổi phụ nữ và trẻ em, 2013....................................................... 47 Hình 23: Các mục chi NSNN cho y tế, ước thực hiện năm 2012 . ......................................... 79 Hình 24: Xu hướng chi NSNN theo mục đích sử dụng từ 2010-2014, theo giá năm 2014..... 79 Hình 25: Tỷ lệ gia tăng thực tế chi NSNN chung và cho y tế hằng năm, 2010-2014.............. 80 Hình 26: Tỷ lệ chi tiêu tiền túi hộ gia đình trong tổng chi tiêu cho y tế, 1998-2012................. 81 Hình 27: Tỷ lệ NSNN chi cho YTDP và nâng cao sức khỏe, 2009-2011................................. 81 Hình 28: Kinh phí từ NSNN hỗ trợ mua BHYT cho các đối tượng theo Luật BHYT (triệu đồng)..................................................................................... 82 Hình 29: Cơ cấu các nhóm đối tượng tham gia BHYT, 2013.................................................. 84 Hình 30: Số lượng báo cáo phản ứng có hại của thuốc gửi về Trung tâm Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc, 2010-2013................................................. 94 Hình 31: Xu hướng giảm tỷ lệ thấp còi theo vùng, 2010-2013.............................................. 124 Hình 32: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi theo vùng, 2010-2013..................................... 125 Hình 33: Nguyên nhân chính gây tử vong trẻ em ở Việt Nam, 2010.................................... 126 Hình 34: Một số chỉ số liên quan tiếp cận dịch vụ KHHGĐ theo vùng, 2011......................... 128 8 Hình 35: Tỷ lệ phụ nữ sinh con chưa được đáp ứng nhu cầu khám thai, đỡ đẻ theo vùng, 2011............................................................................................ 128 Hình 36: Tỷ lệ dùng bao cao su trong lần quan hệ tình dục nguy cơ cao gần đây nhất, 2009-2013........................................................................................ 130 Hình 37: Xu hướng mắc và tử vong do sốt rét, 2000-2012................................................... 131 Hình 38: Cơ cấu các loại bệnh nhân lao được phát hiện, 2005-2013................................... 133 Hình 39: Cơ cấu loại hố xí khu vực nông thôn, 2000-2012................................................... 134 Hình 40: Khung phân tích chuyên đề bệnh không lây nhiễm trong báo cáo JAHR 2014..... 137 Hình 41: Mối quan hệ giữa đói nghèo, BKLN và các mục tiêu phát triển.............................. 142 Hình 42: Tỷ lệ chi phí của các bệnh trong tổng chi phí cho 5 BKLN của Trung Quốc và Ấn Độ...................................................................................... 144 Hình 43: Một số chính sách toàn cầu về các BKLN từ năm 2000 đến nay . ........................ 145 Hình 44: Khung can thiệp Khu vực Tây Thái Bình Dương dựa trên khuyến cáo của WHO .149 Hình 45: Bệnh không lây nhiễm và các yếu tố nguy cơ........................................................ 163 Hình 46: Hút thuốc lá hiện tại ở các nước đang phát triển châu Á những năm gần đây...... 165 Hình 47: Tiêu thụ đồ uống có cồn bình quân đầu người ở các nước đang phát triển châu Á, trung bình trong giai đoạn 2008-2010.................................................................... 166 Hình 48: Các chỉ số hoạt động thể lực đối với thiếu niên ở các nước đang phát triển châu Á, năm gần đây nhất................................................................................................... 169 Hình 49: Cơ cấu BMI ở người trưởng thành theo giới và khu vực thành thị/nông thôn, 2009.................................................................... 172 Hình 50: Tổ chức mạng lưới quản lý tăng huyết áp tại Việt Nam......................................... 207 Hình 51: Sơ đồ tổ chức Chương trình Phòng chống các BKLNM........................................ 230 Hình 52: NSNN phân bổ cho chương trình phòng chống BKLN 2012-2013......................... 241 Hình 53: Kinh phí cấp cho các CTMTQG phòng chống BKLN 2012-2014........................... 242 Hình 54: Thiết bị đơn giản đo dung tích thở ra tối đa (Peak flow meter)............................... 253 9 Chữ viết tắt ADR Phản ứng có hại của thuốc ARV Thuốc kháng vi rút BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BKLN BMI Bệnh không lây nhiễm Chỉ số khối cơ thể CPI Chỉ số giá tiêu dùng CSSK Chăm sóc sức khỏe CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia DALY Năm sống hiệu chỉnh theo mức độ tàn tật DPT Vắc xin chống bạch hầu, ho gà, uốn ván EC Phái đoàn Liên minh châu Âu tại Việt Nam GAVI Liên minh toàn cầu về vắc xin và tiêm chủng GDP Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Production) GDP Thực hành tốt phân phối thuốc (Good Distribution Practice) GLP Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc GMP Thực hành tốt sản xuất thuốc GPP Thực hành tốt nhà thuốc GSP Thực hành tốt bảo quản thuốc HIV/AIDS Vi rút suy giảm miễn dịch ở người/hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải HPG Nhóm Đối tác y tế HPV Vi rút Papilloma ở người IHME Viện Đánh giá và Đo lường sức khỏe IMR Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi JAHR Báo cáo chung tổng quan ngành y tế KCB Khám chữa bệnh KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình MDG Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ NSNN Ngân sách nhà nước ODA PCTHTL Hỗ trợ phát triển chính thức Phòng chống tác hại của thuốc lá PPP Sức mua tương đương (đô la quốc tế) SXH Sốt xuất huyết TCMR TDTT Tiêm chủng mở rộng Thể dục thể thao TFR TPP Tổng tỷ suất sinh Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương 10 U5MR Tử vong trẻ em dưới 5 tuổi UBND Ủy ban nhân dân UNAIDS Chương trình phòng, chống AIDS của Liên Hợp Quốc UNFPA Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc USD Đô la Mỹ VGB Viêm gan B WHO Tổ chức Y tế Thế giới YDCT Y dược cổ truyền YHCT Y học cổ truyền YLD Số năm sống tàn tật YLL Số năm sống mất đi do tử vong sớm YTDP Y tế dự phòng 11 Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 Giới thiệu Mục đích của Báo cáo JAHR Theo thỏa thuận của Nhóm đối tác y tế, từ năm 2007, Báo cáo chung Tổng quan ngành y tế hằng năm (Joint Annual Health Review - JAHR) có mục đích chung là đánh giá thực trạng và xác định các vấn đề ưu tiên của ngành y tế, nhằm hỗ trợ cho việc lập kế hoạch hằng năm của Bộ Y tế, đồng thời làm cơ sở cho việc lựa chọn các vấn đề trọng tâm trong hợp tác và đối thoại giữa ngành y tế Việt Nam và các đối tác nước ngoài. Các mục tiêu cụ thể của báo cáo JAHR bao gồm: (i) Cập nhật thực trạng ngành y tế, bao gồm cập nhật các chính sách mới và tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong các kế hoạch của ngành y tế, các khuyến nghị của JAHR, tiến độ thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ liên quan đến y tế và mục tiêu sức khỏe của Việt Nam và (ii) Phân tích đánh giá sâu hơn về một lĩnh vực của hệ thống y tế, hoặc một số chủ đề quan trọng đang được các nhà hoạch định chính sách y tế quan tâm (phần chuyên đề). Nội dung và cấu trúc của báo cáo JAHR 2014 Tùy theo đặc điểm của từng năm, báo cáo JAHR cần có nội dung và cấu trúc có thể đáp ứng các mục đích, yêu cầu cụ thể của công tác xây dựng kế hoạch của ngành y tế và lựa chọn các vấn đề trọng tâm trong hợp tác và đối thoại giữa ngành y tế Việt Nam và các đối tác phát triển. Năm 2007, Báo cáo JAHR đầu tiên được xây dựng, đã cập nhật toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của hệ thống y tế Việt Nam, gồm: (i) Tình trạng sức khỏe và các yếu tố tác động; (ii) Tổ chức và quản lý hệ thống y tế; (iii) Nhân lực y tế; (iv) Tài chính y tế và (v) Cung ứng dịch vụ y tế. Báo cáo JAHR 2008 và 2009, ngoài phần cập nhật hệ thống y tế, đã lần lượt phân tích sâu chủ đề Tài chính y tế và Nhân lực y tế ở Việt Nam. Báo cáo JAHR 2010, được xây dựng vào thời điểm sắp kết thúc Kế hoạch phát triển y tế 5 năm 2006-2010, đã đặt trọng tâm vào việc cập nhật toàn diện các cấu phần của hệ thống y tế, nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng kế hoạch 5 năm ngành y tế 2011-2015. Báo cáo JAHR 2011, được xây dựng vào năm đầu tiên của Kế hoạch 5 năm 2011-2015, có nhiệm vụ cập nhật những định hướng mới được xác định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, và Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế-xã hội, nhằm thúc đẩy việc triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm và hỗ trợ cho việc xây dựng kế hoạch y tế năm 2012 Báo cáo JAHR 2012, được xây dựng vào năm thứ hai của chu kỳ kế hoạch 5 năm, có nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng kế hoạch của năm tiếp theo, bằng cách cập nhật những chính sách mới và đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đề ra theo cả 6 cấu phần của hệ thống y tế; phân tích sâu chuyên đề về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh và đề xuất các giải pháp tương ứng. Báo cáo JAHR 2013, được xây dựng vào năm thứ 3 của chu kỳ kế hoạch 5 năm, có nhiệm vụ tương tự như báo cáo năm 2012, đã lựa chọn để phân tích sâu chủ đề Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân. 12 Giới thiệu Báo cáo JAHR 2014, được xây dựng vào năm thứ 4 của chu kỳ kế hoạch 5 năm, và là năm cuối cùng để các quốc gia tiến tới các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs), trong đó có 5 nhóm mục tiêu liên quan tới y tế, được các nước thành viên Liên Hợp Quốc cam kết hoàn thành đến năm 2015. Báo cáo có nhiệm vụ: (i) Hỗ trợ cho việc xây dựng kế hoạch 2015, cung cấp sớm những thông tin hỗ trợ xây dựng kế hoạch 5 năm 2016-2020 và (ii) Hỗ trợ cho việc xây dựng chiến lược dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm (BKLN) giai đoạn 2015-2020. PHẦN MỘT của Báo cáo phân tích đánh giá tình trạng sức khoẻ, các yếu tố ảnh hưởng tới sức khoẻ và cập nhật, đánh giá thực trạng hệ thống y tế Việt Nam với những nội dung chính sau đây: Chương I: Tình trạng sức khoẻ và các yếu tố ảnh hưởng. Chương II: Cập nhật thực trạng hệ thống y tế: –– Những nhiệm vụ trọng tâm của ngành y tế năm năm 2014; –– Tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2015, bao gồm (i) Tăng cường năng lực quản lý của ngành y tế; (ii) Nhân lực y tế; (iii) Tài chính y tế; (iv) Dược và trang thiết bị y tế; (v) Hệ thống thông tin y tế; (vi) Cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ), y tế dự phòng (YTDP), các chương trình mục tiêu y tế quốc gia, Dân số-Kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ) và (vii) Cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh (KCB). –– Tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản trong Kế hoạch 5 năm, 2011-2015 và Mục tiêu Thiên niên kỷ của Việt Nam. PHẦN HAI của báo cáo: Phân tích chủ đề về tăng cường dự phòng và kiểm soát các BKLN, với các nội dung sau: Chương III: Tổng quan về phòng chống BKLN trên thế giới và Việt Nam, gồm các nội dung (i) Tổng quan phòng chống BKLN trên thế giới và trong khu vực Tây Thái Bình Dương và (ii) Diễn biến dịch tễ học và gánh nặng BKLN ở Việt Nam. Chương IV: Kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung của các BKLN, bao gồm (i) Phòng chống tác hại của thuốc lá, (ii) Kiểm soát tác hại của rượu, bia; (iii) Khuyến khích chế độ dinh dưỡng hợp lý và (iv) Tăng cường hoạt động thể lực, rèn luyện thể dục, thể thao. Chương V: Tình hình thực hiện các chương trình, dự án phòng chống BKLN, bao gồm dự án phòng, chống bệnh tăng huyết áp, ung thư, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng và trẻ em. Chương VI: Tăng cường đáp ứng của hệ thống y tế trong phòng chống BKLN, với các nội dung về quản lý điều hành, nhân lực, tài chính, dược-trang thiết bị y tế, hệ thống thông tin - giám sát BKLN và cung ứng dịch vụ y tế. PHẦN BA của báo cáo là kết luận, tổng hợp các nhận định chính về thực trạng hệ thống y tế Việt Nam và về chủ đề tăng cường phòng chống BKLN; khuyến nghị các giải pháp cho 13 Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 những vấn đề ưu tiên của kế hoạch 2015 và những năm tiếp theo và các giải pháp nhằm tăng cường đáp ứng của hệ thống y tế trong dự phòng và kiểm soát BKLN. PHỤ LỤC của báo cáo gồm các chỉ số theo dõi đánh giá các lĩnh vực y tế. Phương pháp thực hiện Quá trình xây dựng báo cáo JAHR 2014 được thực hiện dựa vào một số phương pháp tiếp cận và yêu cầu chung, bao gồm: –– Căn cứ vào bối cảnh kinh tế-xã hội và đặc điểm của hệ thống y tế Việt Nam đang trong quá trình đổi mới và phát triển, dựa vào các tiêu chí công bằng, hiệu quả của hệ thống y tế, để đánh giá đúng những kết quả, tiến bộ, những khó khăn, trở ngại trong việc thực hiện các mục tiêu cần hướng tới, đặc biệt là các nhiệm vụ đã đề ra, từ đó đề xuất các giải pháp tương ứng. –– Tìm hiểu và vận dụng các khung lý thuyết phù hợp đối với từng cấu phần của hệ thống y tế, cũng như đối với các chủ đề về y tế được đề cập trong báo cáo, để bảo đảm tính nhất quán, khoa học về quan niệm và cách tiếp cận, phù hợp với xu thế hiện đại. –– Chú trọng thảo luận với cán bộ, chuyên gia các Vụ, Cục liên quan của Bộ Y tế để làm rõ những vấn đề cần quan tâm về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra trong kế hoạch 5 năm liên quan đến từng Vụ, Cục; kịp thời trao đổi thông tin và cung cấp các dự thảo báo cáo cho nhóm xây dựng kế hoạch của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế. Các phương pháp cụ thể được sử dụng để xây dựng báo cáo, bao gồm: (i) Tổng hợp các tài liệu có sẵn, gồm các văn bản chính sách, pháp luật và các tài liệu nghiên cứu, khảo sát, và (ii) Thu thập, xử lý ý kiến của các bên liên quan, nhất là của cán bộ quản lý, chuyên gia ngành y tế và các bộ, ngành liên quan, các chuyên gia quốc tế. Tổng hợp và xử lý các tài liệu sẵn có, gồm các văn bản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Y tế và các bộ; các công trình nghiên cứu, khảo sát; các báo cáo của các bộ, ngành; báo cáo tổng kết chuyên ngành; tài liệu của các tổ chức quốc tế và của nước ngoài. Nhóm điều phối tìm kiếm và cung cấp một số tài liệu và số liệu thống kê chính; các chuyên gia chủ động tìm kiếm và chia sẻ các tài liệu liên quan. Thu thập và xử lý các ý kiến của các bên liên quan được thực hiện như sau: –– Tổ chức 8 buổi thảo luận bàn tròn với các chuyên gia (chủ yếu là chuyên gia trong nước) và 3 hội thảo của Nhóm đối tác y tế. –– Đăng các dự thảo chương trên website của JAHR (www.JAHR.org.vn) để lấy ý kiến của các chuyên gia trong nước và quốc tế. –– Gửi các dự thảo chương để lấy ý kiến của các cục, vụ và đơn vị liên quan của Bộ Y tế và một số bộ, ngành liên quan. –– Gửi các dự thảo để lấy ý kiến của một số cán bộ quản lý và chuyên gia (cộng tác viên của JAHR) trong quá trình dự thảo các chương. 14 Giới thiệu Tổ chức thực hiện Cũng như các năm trước, JAHR 2014 được xây dựng với sự phối hợp chỉ đạo của Bộ Y tế và Nhóm đối tác y tế. Cơ cấu tổ chức để điều hành quá trình xây dựng báo cáo gồm có: Nhóm điều phối, gồm đại diện Bộ Y tế, một điều phối viên quốc tế, một điều phối viên trong nước và một số cán bộ hỗ trợ, có nhiệm vụ giải quyết những vấn đề hằng ngày về quản lý và hành chính, tổ chức hội thảo, tổng hợp các ý kiến đóng góp, bảo đảm cho quá trình viết báo cáo có sự tham gia của nhiều bên; biên tập, hoàn thiện báo cáo. Chuyên gia tư vấn, gồm các chuyên gia trong nước có kiến thức, kinh nghiệm liên quan đến các cấu phần của hệ thống y tế, có nhiệm vụ dự thảo các chương của báo cáo, thu thập ý kiến của các bên liên quan và hoàn thiện các chương phù hợp với các góp ý và nhận xét chung. 15 Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 PHẦN MỘT: CẬP NHẬT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG Y TẾ 16 Chương I: Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng Chương I: Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân là những căn cứ hàng đầu để xác định phương hướng và mục tiêu của các chiến lược, kế hoạch phát triển hệ thống y tế. Chương này có mục đích phân tích đánh giá tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe, diễn biến và xu hướng thay đổi trong những năm gần đây, từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp lớn nhằm ứng phó với những vấn đề về sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe trong thời kỳ của kế hoạch 5 năm 2016-2020. 1. Tình trạng sức khỏe nhân dân Các nội dung chính sẽ đề cập trong mục này bao gồm: (i) phân tích tình trạng sức khỏe nhân dân qua một số chỉ số sức khỏe cơ bản; (ii) phân tích nguyên nhân gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam; (iii) mô tả tình hình một số bệnh cần được quan tâm. 1.1. Các chỉ số sức khỏe cơ bản Những năm gần đây, tình trạng sức khỏe người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, trong đó có nhiều chỉ số đạt cao hơn so với các nước có cùng mức thu nhập bình quân đầu người. Tuy nhiên, một số chỉ số sức khỏe cơ bản còn đạt ở mức thấp và có sự chênh lệch khá rõ rệt giữa các vùng, miền. Phần dưới đây đánh giá tình trạng sức khỏe nhân dân dựa vào một số chỉ số cơ bản, như: tuổi thọ trung bình (kỳ vọng sống khi sinh); tỷ số tử vong mẹ; tỷ suất tử vong trẻ em; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em; tỷ lệ mắc và tử vong do một số bệnh, dịch,... Tuổi thọ trung bình Tuổi thọ trung bình là một trong những chỉ số tổng hợp nhất phản ánh tình trạng sức khỏe dân cư. Năm 2013, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đạt 73,1 tuổi theo ước tính của Tổng cục Thống kê. Số liệu ước tính của Liên Hợp Quốc cho thấy tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam cao nhất trong số các nước đang phát triển châu Á có mức thu nhập tương đương Việt Nam, thậm chí còn cao hơn so với một số nước giàu hơn (Hình 1). 17 Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 Hình 1: Tuổi thọ trung bình ở các nước đang phát triển châu Á, 2005-2010 Tuổi thọ trung bình 76 Việt Nam 74 Trung Quốc Thái Lan Xri lan-ca Ma-lai-xi-a 72 70 Cam-pu-chia 68 66 64 Pa-kít-xtan CHDCND Lào 0 Phi-líp-pin Ấn Độ 5000 In-đô-nê-xi-a Mông Cổ Bu-tan 10000 15000 20000 25000 Thu nhập quốc gia bình quân đầu người PPP$ Chú thích: Số liệu do Liên Hợp Quốc ước tính dựa trên các biện pháp phân tích gián tiếp nên khác với số liệu của Tổng cục Thống kê công bố. Số liệu về thu nhập quốc gia bình quân đầu người tính bằng PPP, tức là điều chỉnh ở từng quốc gia để cho phép so sánh về mặt sức mua. Nguồn: Life expectancy at birth - United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division (2013). World Population Prospects: The 2012 Revision, DVD Edition [1]. GNI - World Bank, World Development Indicators. Tỷ số tử vong mẹ Ước tính số tuyệt đối năm 2013, Việt Nam có 690 phụ nữ tử vong liên quan với mang thai và sinh đẻ với tỷ số tử vong mẹ ước tính là 49/100 000 trẻ đẻ ra sống [2]. Tỷ lệ này là tương đối thấp so với các nước đang phát triển trong khu vực châu Á. Số liệu thống kê cho thấy tỷ số tử vong mẹ của Việt Nam tương đương với các nước từ Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc đến Bu-tan, và thấp hơn so với Phi-líp-pin, Pa-kít-xtan và một số quốc gia khác (Hình 2). Hình 2: Tỷ số tử vong mẹ ở các nước đang phát triển châu Á, 2013 Nguồn: WHO, UNICEF, UNFPA, The World Bank and the United Nations Population Division. Trends in Maternal Mortality: 1990 to 2013. WHO: Geneva. 2014 [2]. 18 Chương I: Tình trạng sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng Tỷ suất tử vong trẻ em Tỷ suất tử vong trẻ em ước tính ở Việt Nam cũng thấp hơn so với hầu hết các nước đang phát triển châu Á (Hình 3). Ước tính năm 2013, tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (IMR) của Việt Nam là 15,3/1000 trẻ đẻ ra sống và tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (U5MR) là 23,1/1000 trẻ đẻ sống. So với Trung Quốc, tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi của Việt Nam thấp hơn, còn tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi lại cao hơn. Điều này gợi ý là kết quả giảm tử vong ở trẻ nhỏ đạt tương đối tốt, nhưng cần tìm hiểu sâu hơn để tìm ra nguyên nhân tử vong cao ở nhóm từ 1 đến 4 tuổi. Ma-lai-xi-a Xri lan-ca Thái Lan U5MR Việt Nam Trung Quốc Phi-líp-pin In-đô-nê-xi-a Mông Cổ Bu-tan CHDCND Lào Ấn Độ IMR Cam-pu-chia 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Pa-kít-xtan Số tử vong trên 1000 trẻ sinh ra sống Hình 3: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển châu Á, 2005-2010 Nguồn: United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division (2013). World Population Prospects: The 2012 Revision, DVD Edition [1]. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi Năm 2013, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam bị suy dinh dưỡng thể thiếu cân là 15,3% và thể thấp còi là 25,9% [3]; tương đối thấp so với các nước đang phát triển châu Á. Hình 4 cho thấy Việt Nam đứng thứ 4 về tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể thiếu cân và đứng thứ 6 về tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi so với các nước tham khảo. Tỷ lệ suy dinh dưỡng liên quan điều kiện kinh tế-xã hội kém phát triển, tình trạng ốm đau, bệnh tật và chế độ ăn cho trẻ nhỏ không hợp lý. 19 Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2014 Hình 4: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thiếu cân và thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển của châu Á những năm gần đây Tỷ lệ thiếu cân Tỷ lệ thấp còi Trung Quốc (2010) Mông Cổ (2010) Thái Lan (2006) Việt Nam (2011) Bu-tan (2010) Ma-lai-xi-a (2006) In-đô-nê-xi-a (2010) Phi-líp-pin (2011) Xri lan-ca (2009) Cam-pu-chia (2011) CHDCND Lào (2006) Pa-kít-xtan (2011) Ấn Độ (2006) Trung Quốc (2010) Thái Lan (2006) Mông Cổ (2010) Ma-lai-xi-a (2006) Xri lan-ca (2009) Việt Nam (2011) Bu-tan (2010) Phi-líp-pin (2011) In-đô-nê-xi-a (2010) Cam-pu-chia (2011) Pa-kít-xtan (2011) CHDCND Lào (2006) Ấn Độ (2006) 0 10 20 30 40 0 50 10 20 30 40 50 Phần trăm Phần trăm Nguồn: UNICEF. Childinfo. Monitoring the Situation of Children and women. Last updated April 2013. http://www. childinfo.org/malnutrition.html; Riêng Cam-pu-chia và Phi-líp-pin có số liệu cập nhật hơn từ WHO Global health observatory. Child malnutrition country estimates. WHO Global Database. http://apps.who.int/gho/data/ Tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng Nhiễm HIV gây gánh nặng bệnh tật lớn và là bệnh ưu tiên toàn cầu. Ở Việt Nam, nhiễm HIV có gánh nặng bệnh tật (cộng gộp số năm sống tàn tật và số năm sống mất đi do tử vong sớm) đứng thứ nhất trong các bệnh truyền nhiễm. Tính đến 30/9/2014, Việt Nam có 224 223 người nhiễm HIV và 69 617 người đã chuyển sang giai đoạn AIDS được báo cáo là còn sống; tổng số người tử vong liên quan đến HIV/AIDS lũy tích là 70 734 trường hợp. Tỷ lệ nhiễm HIV chung trong cộng đồng là khoảng 0,26% dân số. Trong thời gian qua, số nhiễm HIV mới, số mắc AIDS và số tử vong liên quan đến AIDS hằng năm được báo cáo đã giảm dần. Tuy nhiên, mức độ giảm chưa sâu, chưa bền vững và các chỉ số lũy tích vẫn tiếp tục gia tăng. Tại một số địa phương, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, số lượng người nhiễm HIV mới hằng năm vẫn gia tăng. Ngoài ra, các yếu tố nguy cơ liên quan đến lây nhiễm HIV diễn biến phức tạp, khó kiểm soát, như tiêm chích ma túy, sử dụng ma túy tổng hợp, mại dâm, tình dục nam đồng giới…[4]. Hình 5 cho thấy kết quả ước tính tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở nhóm 15-49 tuổi và ở nam và nữ nhóm 15-24 tuổi. Năm 2012, Việt Nam có tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở người lớn tương đối cao, tương đương với ở Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a, nhưng thấp hơn ở Thái Lan và Cam-pu-chia. Tỷ lệ hiện nhiễm ở nam giới 15-24 tuổi ở Việt Nam tương đương với ở CHDCND Lào và Campu-chia, nhưng thấp hơn In-đô-nê-xia và Thái Lan [5]. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan