Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo áp dụng sản xuất sạch hơn tại công ty cổ phần bình điền quảng trị...

Tài liệu Báo cáo áp dụng sản xuất sạch hơn tại công ty cổ phần bình điền quảng trị

.DOC
73
450
51

Mô tả:

Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG TRỊ BÁO CÁO ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ ĐÔNG HÀ, THÁNG 9/2016 Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 0 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG TRỊ BÁO CÁO ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ NHÓM ĐÁNH GIÁ SXSH ĐẠI DIỆN NHÓM Hoàng Ngọc Quỳnh Như CÔNG TY CP BÌNH ĐIỀN QUẢNG TRỊ KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Lê Văn Bình Xác nhận của chủ nhiệm Đề tài Lê Tiến Dũng PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 1 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU............................................................................................................................. 4 1.1. Chương trình đánh giá SXSH tại công ty......................................................................4 1.2. Thành phần tham gia thực hiện SXSH..........................................................................4 1.3. Thông tin doanh nghiệp................................................................................................4 2. QUI TRÌNH, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT...................................................................................9 2.1. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất tại Chi nhánh Công ty........................................9 2.2. Sản phẩm của Chi nhánh Công ty...............................................................................16 2.3. Nhu cầu sử dụng các nguyên nhiên liệu và năng lượng...........................................18 2.4. Các loại máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất...................................................19 2.5. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm.....................................................................................22 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SXSH...............................................25 3.1. Đặc trưng ô nhiễm môi trường của doanh nghiệp.....................................................25 3.2. Tình trạng tuân thủ các qui định về môi trường của doanh nghiệp.........................26 3.3. Thông tin nền về môi trường tại công ty....................................................................26 4. ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN......................................................................................34 4.1. Nhận dạng các tiềm năng đánh giá SXSH tại Công ty..............................................34 4.2. Đánh giá và đề xuất các cơ hội SXSH.........................................................................35 4.2.1. Cân bằng vật liệu:....................................................................................................35 4.2.2. Định giá cho dòng thải..............................................................................................36 4.2.3. Đánh giá và đề xuất các cơ hội SXSH tại các khu vực sản xuất..............................38 4.2.4. Đánh giá và đề xuất các cơ hội tiết kiệm năng lượng...............................................46 4.3 Hạn chế của đánh giá và các phân tích, đánh giá bổ sung cần thiết để tiến hành đánh giá đầy đủ các tiềm năng SXSH tại doanh nghiệp...................................................51 5. PHÂN LOẠI, SÀNG LỌC CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN...................................52 5.1. Phân loại các giải pháp.................................................................................................52 5.2. Phân tích các lợi ích kinh tế và môi trường:..............................................................56 6. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG..................................................................................................57 6.1. Kế hoạch hoạt động SXSH:..........................................................................................57 6.2. Hệ thống quản lý môi trường.......................................................................................58 7. Đánh giá sau khi áp dụng Sản xuất sạch hơn: 8. KẾT LUẬN............................................................................................................................. 61 8. PHỤ LỤC : MỘT SỐ HÌNH ẢNH CHUYÊN GIA TƯ VẤN VÀ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NHANH SXSH...................................................................................................64 Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 2 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị GIỚI THIỆU 1.1. Chương trình đánh giá SXSH tại công ty Báo cáo đánh giá, áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị được thực hiện trong khuôn khổ Đề tài Khoa học Công nghệ do Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị thực hiện dưới sự hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia sản xuất sạch hơn. Mục đích của việc đánh giá, áp dụng SXSH giúp cho doanh nghiệp nhâ nâ diê ân được các cơ hô âi tiết kiệm chi phí sản xuất, cải thiện hiện trạng môi trường và điều kiê ân làm viê âc của người lao đô âng đồng thời góp phần tiêu thụ tài nguyên một cách hiệu quả. Thời gian thực hiện chương trình bắt đầu từ tháng 08/2015 và kết thúc vào tháng 09/2016. 1.2. Thành phần tham gia thực hiện SXSH TT Bảng 1: Danh sách các thành phần tham gia thực hiện SXSH Họ và tên Chức vụ Vai trò Đại diện doanh nghiệp 1 Lê Văn Bình Phó Giám đốc Chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện SXSH 2 Nguyễn Vĩnh Lộc Trưởng Phòng kỹ thuât Thành viên đội SXSH Nhóm tư vấn SXSH 4 Hoàng Ngọc Quỳnh Như Trưởng nhóm Chuyên gia tư vấn SXSH 5 Nguyễn Hữu Thuần Thành viên nhóm chuyên gia 6 Hồng Anh Tuấn Thành viên nhóm chuyên gia 7 Nguyễn Xuân Lộc Thành viên nhóm chuyên gia 8 Trần Phi Tường Thành viên nhóm chuyên gia 9 Võ Đình Vũ Thành viên nhóm chuyên gia Lê Thị Phương Anh Thành viên nhóm chuyên gia 10 1.3. Thông tin doanh nghiệp  Tên công ty: Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị  Địa chỉ liên hệ: Lô 22, KCN Quán Ngang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị  Điện thoại: 0533 581376 Fax: 0533 581368  Địa điểm: Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 3 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị 2. QUI TRÌNH, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Công ty chuyên sản xuất sản phẩm chính là: Phân NPK các loại 2.1. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy 2.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất NPK 3 màu (Trộn): Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất phân bón NPK dạng trộn thường là DAP, Urea, KCl và bán thành phẩm (BTP), tất cả ở dạng hạt có kích thước khoảng từ 2 ÷ 4mm. Bán thành phẩm được sản xuất theo quy trình công nghệ tạo hạt ướt bằng đĩa quay hoặc thùng quay, từ các nguyên liệu dạng bột bao gồm cả chất phụ gia (như: cao lanh, than bùn, dolomit, …) làm tác nhân kết dính và có thể bổ sung các phế phẩm chứa trung, vi lượng cần thiết. Các nguyên liệu DAP, Urea, KCl sau khi xử lý bề mặt được đưa vào các thiết bị định lượng để phối trộn cơ học với bán thành phẩm theo tỷ lệ nhất định, để tạo thành sản phẩm có hàm lượng các chất dinh dưỡng mong muốn trước khi lên bunke đóng bao. a) Sơ đồ quy trình trộn: DAP Urea KCl Định lượng Năng lượng Nguyên liệu rơi vải Trộn Bụi Nguyên liệu rơi vải Tiếng ồn Đóng gói Bụi Nguyên liệu rơi vải Tiếng ồn Dầu bôi trơn Năng lượng BTP Dầu bôi trơn Thành phẩm b) Công đoạn phối liệu (định lượng): Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 4 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Các nguyên liệu chứa N, P, K (như: Urea hạt đục, DAP hạt, Kali hạt, MAP hạt) và các chất độn (Bán thành phẩm, Điatomit) được định lượng và phối trộn theo tỷ lệ mong muốn. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn phối liệu: Độ hạt cung cấp liệu là 100 % lượng hạt có kích thước từ 2-4 mm. Tỷ lệ thành phần dinh dưỡng: thành phần N, P, K cần phải dựa theo công thức Nguyên liệu phối liệu theo quy định. Màu sắc phải đảm bảo theo yêu cầuDAP phối liệu. Các hạt nguyên liệu phải khô ráo. * Phạm vi quản lý của công đoạn phối liệu: Bui Năngvi lượng Nghiền liệu rơi vảitải Phạm quản lý của công đoạn này là quản lý các dụng cụNguyên thiết bị gồm băng Dầu bôi trơn Tiếng ồn cấp liệu máy trộn, máy trộn gián đoạn, sàn xổ liệu. Nguyên liệu chứa N * Trình tự khởi động máy và dừng máy của công đoạn phối liệu: (Ure nhuyễn,SA, …) - Mở máy: Chất phụ gia + Sau khi nhận được thông báo khởi động, thì thông báo công đoạn đóng bao (caovới lanh) Nguyên liệu chứa K làm tốtK2SO4, các công (KCl, …)tác chuẩn bị mở máy. Khởi động máy trộn gián đoạn. + Dựa theo kế hoạch sản xuất để phối liệu, sau khi tính xong lượng nguyên liệu cơ bản thì Năng đưa vào máy trộn gián đoạn để quấy trộn đồng đều. Lúc này máy trộn quay theo lượng 1. Phối liệu Bụi chiều kim hồ. Dầuđồng bôi trơn 2. Trộn thùng quay Nguyên liệu rơi vải + Sau khi máy trộn hoạt động khoảng 5-7 phút thì bấm nút đảo chiều Tiếng ồn(máy trộn quay ngược chiều kim đồng hồ) để đưa nguyên liệu trộn lẫn đồng đều qua băng tải 2 và Năng lượng cho vào phễu cân trộn. Nước nóng - Dừng máy: Hạt rơi vải Tạo hạt Dầu bôi trơn + Dưới tình hình bình thường, sau khi nhận được thông báo dừng máy thì ngừng đổ liệu, đợi sau khi dùng hết toàn bộ nguyên liệu thì lần lượt dừng băng tải cấp liệu máy trộn, máy trộn gián đoạn. Bụi, khí thải đốt than Năng lượng phân + Vệ sinh sạch sẽ liệu bám dính trong ngoài máy Bụi và khu vựckhô có liệu, đồng thời Than đá Sấy Bụi phân ướt đưa các dụng cụ để vào vị trí quy định. Nước dập bụi Nước thải tuân hoàn + Nếu như dừng máy trong tình trạng đặc thù gấp, thì cũng phải dựa theo trình tự Nhiệt trước sau để dừng. c) Công đoạn đóng bao: - Bụi phân Năng lượng Sàn phân loại * Phạm vi quản lý của công(Lấy đoạnhạt đóng bao: - Hạt phân kích cở <2mm Dầu bôi trơn kích cở 2(tuần hoàn lại máy hạt) Phạm vi quản lý của công đoạn này: 4mm) quản lý toàn bộ các thiết bị liên quan như:tạo băng Hạt phân kích cỡ >4mm tải thành phẩm, cân đóng bao, băng tải cân và thiết bị bổ trợ trong phạm vi như bàn cân, (tuần hoàn lại máy nghiền, máy …. tạo hạt) 3.3.2. Trình tự mở máy và dừng máy đối với công đoạn đóng bao: - Mở máy khởi động: Khởi động băng tải thành phẩm và thông báo cho công đoạn trước mở Năng máy tải liệu. lượng Làm nguội Hạt rơi vải - Dừng máy: Sau khi nhận được thông báo dừng máy, lần lượt dừng băng tải thành Bụi phân phẩm. Dầu bôi trơn 2.1.2 Quy trình công nghệ sản xuất NPK 1 màu (tạo hạt): Làm bóng phân a) Sơ đồ quy trình: Công đoạn sản xuất với các dòng nguyên Bụi nhiên vật liệu và phát thải: Bao gói Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị Thành phẩm Bột rơi vải 5 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị b) Mô tả quy trình công nghệ sản xuất NPK theo phương pháp tạo hạt được chia làm các công đoạn như sau: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 6 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Các sản phẩm là do mấy loại phân đơn và phân kép đơn giản tạo thành, dựa theo tỷ lệ nhất định để tiến hành phối trộn bằng máy, nguyên liệu hỗn hợp được tạo thành hạt qua sự chuyển quay của máy tạo hạt, sau khi hồi chuyển sang máy sấy để làm khô lại làm nguội và sàng lọc nhiều lần mới tạo thành phân hỗn hợp chứa các thành phần nguyên tố dinh dưỡng như mong muốn. Để phòng tránh tình trạng đóng cục (hay kết tảng) của phân bón trong quá trình bảo quản và vận chuyển, thì trước khi đóng gói cần phun thêm 1 lớp chất chống đóng cục dạng dung dịch trên bề mặt của hạt. c) Công đoạn nghiền: Ở công đoạn này các nguyên liệu có kích thước > 1 mm được đưa đi nghiền mịn (chủ yếu là DAP) trước khi đưa vào phối liệu. d) Công đoạn phối liệu (định lượng): Các nguyên liệu chứa N, P, K (như: SA, KCl nhuyễn, DAP nghiền, Urea nhuyễn, …) và các chất phụ gia (cao lanh, dolomit, than bùn, …) được định lượng và phối trộn theo tỷ lệ nhất định, để tạo thành sản phẩm có hàm lượng các chất dinh dưỡng mong muốn. * Nhiệm vụ của công đoạn phối liệu: Nguyên liệu đưa đi sản xuất phải phối trộn chính xác, có kích thước hạt đạt tiêu chuẩn và bảo đảm sự đồng đều của các loại nguyên liệu. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn phối liệu: Độ hạt cung cấp liệu ≤1mm, độ mịn chiếm trên 60%, không đóng cục trên 25mm. Mỗi bao nguyên liệu đem vào phối liệu phải đủ khối lượng tịnh là 50 kg. Tỷ lệ thành phần dinh dưỡng: thành phần N, P, K cần phải dựa theo công thức phối liệu theo quy định. Tổ tiếp liệu và tổ xổ liệu phải kiểm tra màu sắc nguyên liệu, vị trí lô nguyên liệu có đúng với công thức đưa ra hay không? Trường hợp phát hiện các sai phạm phải báo ngay cho Trưởng ca để xử lý. * Phạm vi quản lý của công đoạn phối liệu: Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý các dụng cụ thiết bị gồm sàn xổ liệu, băng tải cấp liệu máy trộn (băng tải 1), máy trộn gián đoạn. Trình tự khởi động máy và dừng máy của công đoạn phối liệu: - Mở máy: + Sau khi nhận được thông báo khởi động, thì thông báo với công đoạn tạo hạt làm tốt các công tác chuẩn bị mở máy. + Khởi động băng tải trung gian. + Khởi động máy trộn gián đoạn. Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 7 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị + Dựa theo kế hoạch sản xuất để phối liệu, sau khi tính xong lượng nguyên liệu cơ bản và nguyên liệu phụ gia thì đưa vào máy trộn gián đoạn để quấy trộn đồng đều. Lúc này máy trộn quay theo chiều kim đồng hồ. + Sau khi máy trộn hoạt động khoảng 3-5 phút thì bấm nút đảo chiều (máy trộn quay ngược chiều kim đồng hồ) để đưa nguyên liệu trộn lẫn đồng đều cho vào máy tạo hạt. - Dừng máy: + Nếu tình hình bình thường, sau khi nhận được thông báo dừng máy thì ngừng đổ liệu, đợi sau khi dùng hết toàn bộ nguyên liệu thì lần lượt dừng băng tải cấp liệu máy trộn, máy trộn gián đoạn. + Vệ sinh sạch sẽ liệu bám dính trong ngoài máy và khu vực có liệu, đồng thời đưa các dụng cụ để vào vị trí quy định. Công đoạn máy tạo hạt: * Nhiệm vụ công đoạn máy tạo hạt: Nguyên liệu hỗn hợp dạng bột khô của công đoạn phối liệu ve thành hạt khi ở trong máy tạo hạt, nhằm đạt được yêu cầu kỹ thuật đầu của công đoạn theo quy định. * Yêu cầu kỹ thuật của công đoạn tạo hạt. - Đầu vào: + Các nguyên liệu phải đảm bảo cỡ hạt quy định (trừ lượng hạt nhuyễn hồi lưu từ sàng), được định lượng đúng công thức sản phẩm, và phải được trộn thật đều. + Chất phụ gia (cao lanh) phải đảm bảo độ mịn và độ kết dính. + Nước (dung dịch keo) tạo ẩm, phải phun đều đặn ở dạng sương mịn. - Đầu ra: + Độ ẩm của nguyên liệu đi ra từ máy tạo hạt ≤ 5%. Trên 90% lượng hạt có kích thước 2 – 4mm. + Quá trình tạo hạt diễn ra hoàn toàn với thời gian lưu của vật liệu trong máy tạo hạt trong khoảng 7-10 phút. * Phạm vi quản lý của công đoạn tạo hạt. Phạm vi quản lý của công đoạn tạo hạt là các thiết bị từ băng tải thu gom (băng tải 2), phễu chứa trung gian, băng tải cấp liệu tạo hạt (băng tải 3), ống tạo hạt, băng cấp liệu máy sấy (băng tải 4) và các thiết bị phụ trợ khác như: đường ống công nghệ, đồng hồ máy, dụng cụ. * Trình tự dừng, mở máy của công đoạn tạo hạt. - Khởi động máy: Sau khi khởi động hệ thống băng tải, máy làm nguội, máy nghiền, sàng rung, gàu tải và máy sấy khô thì khởi động băng tải cấp liệu máy sấy, máy tạo hạt và băng tải vào ống tạo hạt, đợi đến khi lớp liệu bên trong máy tạo hạt đạt đến độ dày bình thường, thì Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 8 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị quan sát tình hình liệu ra, độ ẩm của nguyên liệu bên trong máy tạo hạt để kịp thời mở và điều chỉnh cửa van nước, khống chế thật tốt độ hạt và tỷ lệ thành hạt. - Dừng máy: + Sau khi nhận được thông báo dừng máy và sau khi đợi công đoạn trước hết liệu thì đóng van nước lại và dừng máy tạo hạt. + Khi dừng máy trong thời gian dài, thì nên dừng máy tạo hạt sau mẻ liệu ra sau cùng, vệ sinh sạch sẽ liệu bám trong máy và ở nơi thao tác, đồng thời đem các dụng cụ để vào nơi quy định. e) Công đoạn sấy khô: * Nhiệm vụ của công đoạn sấy khô: Đem nguyên liệu từ máy tạo hạt đưa đến để tiến hành làm khô, loại bỏ độ ẩm. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn sấy khô: - Đầu vào: + Độ ẩm vật liệu ≤ 5%. Nhiệt độ dòng khí sấy tại đầu vào từ 200 – 400 0C + Áp suất hút dòng không khí sấy từ 200-300 mmH2O. Lưu lượng dòng khí sấy từ 30.000 – 35.000 m3/h - Đầu ra: + Thời gian lưu vật liệu sấy ≥30 phút (khoảng từ 30-35 phút). Độ ẩm vật liệu ≤ 1% + Nhiệt độ vật liệu 65 -800C. Nhiệt độ dòng không khí nóng ra khỏi sấy 75-900C * Phạm vi quản lý của công đoạn sấy khô. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm ống sấy khô, lò đốt, quạt gió lò đốt, hệ thống lọc bụi của máy sấy, ống khói, quạt hút ống sấy, các dụng cụ trong phạm vi quản lý và đường ống của công nghệ. * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn sấy khô: Sau khi cửa ra đạt 40-800C thì thông báo tiến hành khởi động máy. - Mở máy: Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt khởi động quạt hút ống sấy (máy sấy), quạt gió, máy sấy, đợi sau khi nhiệt độ đoạn cuối cửa ra máy sấy đạt đến yêu cầu chỉ thị của công nghệ thì thông báo cho công đoạn tạo hạt tải liệu. - Dừng máy: + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn tạo hạt, sau khi nguyên liệu bên trong máy sấy khô ra hết thì dập lửa lò đốt (hoặc nén lửa lò), sau đó lần lượt dừng quạt gió, máy sấy và quạt gió máy sấy. + Khi dừng máy trong thời gian dài, nên kịp thời vệ sinh liệu bám dính trong máy sấy, trên băng tải và bụi trong hệ thống lọc bụi, ủ lò, sau khi vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. * Máy sấy thùng quay: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 9 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Sấy thùng quay hoạt động theo nguyên tắc sấy cùng chiều. Trong máy sấy các vật liệu di chuyển từ đầu đến cuối sấy phụ thuộc vào tốc độ vòng quay, độ nghiên của thùng sấy, các cánh đảo bên trong và bị ảnh hưởng một phần bởi sự lưu thông của luồng khí sấy. Trong quá trình di chuyển, các hạt vật liệu tiếp xúc với không khí nóng, tiếp xúc với thành thùng và các cánh đảo làm tăng nhiệt độ vật liệu, nước trong vật liệu bay hơi và thoát ra theo không khí nóng. g) Công đoạn sàng: * Nhiệm vụ của công đoạn sàng: Sàng phân loại sản phẩm từ công đoạn sấy để lấy những hạt có kích thước từ 2 – 4 mm. * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn sấy sàng: - Đầu vào: Trên 90% lượng hạt vào sàng có kích thước từ 2-4 mm - Đầu ra: Trên 98% lượng hạt đạt sau sàn có kích thước từ 2-4 mm. * Phạm vi quản lý của công đoạn sàng. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm băng tải sau sấy, gàu tải, hệ thống sàng rung, máy nghiền ốc trâu, băng tải hồi lưu 1 và 2, băng tải cấp liệu máy làm nguội . * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn sàng: - Mở máy khởi động. Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt mở băng tải hồi lưu 1 và 2, máy nghiền ốc trâu, băng tải cấp liệu máy làm ngội, hệ thống sàng rung, gàu tải và băng tải sau sấy. - Dừng máy + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn sấy thì tắt băng tải sau sấy, sau khi nguyên liệu bên trong gàu tải ra hết thì tắt lần lượt hệ thống sàn rung, máy nghiền, băng tải cấp liệu máy làm nguội và băng tải hồi lưu 1 và 2. + Khi dừng máy trong thời gian dài, nên kịp thời vệ sinh liệu bám dính trên mặt sàng và trong máy nghiền ốc trâu, sau khi vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. - Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc của sàng: + Tiết diện mặt lưới sàng. Kích thước lỗ sàng. + Tính chất hạt nguyên liệu: cỡ hạt, độ ẩm, hình dạng, … + Biên độ dao đông. Tần số rung. h) Công đoạn làm nguội: * Nhiệm vụ của công đoạn làm nguội: Đem sản phẩm từ công đoạn sàng để tiến hành làm nguội sản phẩm này đạt nhiệt độ yêu cầu (xem yêu cầu kỹ thuật đầu ra). * Yêu cầu kỹ thuật đối với công đoạn làm nguội: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 10 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị - Đầu vào: Lưu lượng dòng khí làm mát từ 20.000 – 25.000 m3/h. Nhiệt dộ vật liệu 60 - 750C. - Đầu ra: Nhiệt độ vật liệu 35 -450C. Độ cứng theo quy định với từng loại sản phẩm nhưng tối thiểu là 1 kgf/hạt * Phạm vi quản lý của công đoạn làm nguội. Phạm vi quản lý của công đoạn này là quản lý thiết bị máy móc gồm ống nguội (máy làm nguội), hệ thống lọc bụi của máy nguội, ống khói, quạt hút ống nguội, các dụng cụ trong phạm vi quản lý và đường ống của công nghệ. * Trình tự khởi động máy và dừng máy đối với công đoạn làm nguội: - Mở máy khởi động. Sau khi nhận được mệnh lệnh mở máy theo trình tự làm việc, lần lượt mở quạt hút máy làm nguội, máy làm nguội rồi thông báo cho công đoạn sàng tải liệu. - Dừng máy + Nhận được thông báo dừng máy của công đoạn sàng, thì tiến hành dừng máy làm nguội, sau đó dừng quạt hút . + Khi dừng máy trong thời gian dài, cho thoát hết toàn bộ vật liệu trong máy làm nguội ra, kịp thời vệ sinh bụi trong hệ thống lọc bụi, sau khi vệ sinh sạch sẽ tại nơi làm việc, đem dụng cụ để vào vị trí quy định. * Máy làm nguội: Máy làm nguội hoạt động theo nguyên lý sấy ngược chiều và sử dụng dòng không khí lấy từ môi trường xung quanh. Dòng không khí này di chuyển ngược với chiều di chuyển của vật liệu, nhờ một quạt hút đặt ở thiết bị để hút dòng không khí ra. Dòng không khí làm nguội sau khi trao đổi nhiệt với vật liệu sẽ tăng dần nhiệt dộ và được đưa qua hệ thống xử lý trước khi thải. Vật liệu trong thùng sẽ giảm dần nhiệt độ trong quá trình di chuyển từ phía đầu về phía cuối thiết bị và khi rời khỏi thiết bị (kết thúc quá trình làm nguội) sẽ có nhiệt độ xấp xỉ bằng nhiệt độ môi trường. k) Công đoạn làm bóng, đóng bao: * Phạm vị quản lý của công đoạn làm bóng, đóng bao: Phạm vi quản lý của công đoạn này: quản lý toàn bộ các thiết bị liên quan như: băng tải thành phẩm, máy làm bóng, cân đóng bao, băng tải cân và thiết bị bổ trợ trong phạm vi như bàn cân,…. * Trình tự mở máy và dừng máy đối với công đoạn làm bóng, đóng bao: - Mở máy khởi động: + Lần lượt khởi động máy làm bóng, băng tải thành phẩm và thông báo cho công đoạn trước mở máy tải liệu. Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 11 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị + Đợi sau khi trong máy bọc màng có liệu, thì khởi động bơm dầu cao áp (nếu có) và khống chế và máy nén khí phun dầu, điều tiết lượng phun. Tính lượng thành phẩm sau khi đã bọc màng và đóng gói, nhập kho chất thành đống. - Dừng máy: Sau khi nhận được thông báo dừng máy, lần lượt dừng băng tải thành phẩm, máy làm bóng và đồng thời tắt bơm dầu cao áp. 2.2. Sản phẩm của Công ty Sản phẩm chính của Công ty là: Phân NPK các loại. STT TÊN SẢN PHẨM 1 Đầu Trâu 46A+ 2 Đầu trâu 97 3 Đầu trâu 98 4 Đầu trâu 99 5 Đầu trâu 997 TVL 6 Đầu trâu 998 TVL 7 Đầu trâu 999 TVL 8 Đầu Trâu bón Đón đòng 9 Đầu Trâu bón lót NPK 8-12-2 10 Đầu Trâu bón lót NPK 5-12-2 11 Đầu Trâu bón Lót - Thúc 12 Đầu Trâu Đón đòng-Nuôi củ quả. MT 13 Đầu Trâu Lót-Thúc 14 Đầu trâu mùa khô 15 Đầu trâu TE-01 16 Đầu trâu TE-02 17 Phân bón hỗn hợp NPK 10-10-5 18 Phân bón hỗn hợp NPK 11-30-11 (0,8B) 19 Phân bón hỗn hợp NPK 12-12-17(S) 20 Phân bón hỗn hợp NPK 13-13-13 (0,5B) 21 Phân bón hỗn hợp NPK 13-13-13+TE 22 Đầu Trâu Siêu to trái NPK 14-7-18+TE 23 Phân bón hỗn hợp NPK 14-8-14 (0,5B) 24 Phân bón hỗn hợp NPK 15-10-15 25 Phân bón hỗn hợp NPK 15-15-15 26 Phân bón hỗn hợp NPK 16-16-8 27 Phân bón hỗn hợp NPK 16-16-8+TE 28 Phân bón hỗn hợp NPK 16-16-8-13S 29 Phân bón hỗn hợp NPK 0-0-25 (B) Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 12 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị STT TÊN SẢN PHẨM 30 Phân bón hỗn hợp NPK 16-16-8+6S 31 Phân bón hỗn hợp NPK 16-20-0+TE 32 Phân bón hỗn hợp NPK 16-8-16-13S+TE 33 Phân bón hỗn hợp NPK 16-8-16+TE 34 Phân chuyên dùng Đầu Trâu chè MB 35 Đầu Trâu Siêu tăng trưởng NPK 18-14-7+TE 36 Phân bón hỗn hợp NPK 20-0-10 37 Phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15 38 Phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15+Bo 39 Phân bón hỗn hợp NPK 20-20-15+TE 40 Đầu trâu cao cấp NPK 9-6-3+TE 41 Đầu Trâu đậu phộng NPK 9-16-16+TE 42 NPK Đầu Trâu cao cấp 8-4-12+TE 43 NPK 18-12-8-TVL (Đầu Trâu CT.1) 44 NPK 7-17-12-TVL (Đầu Trâu CT.2) 45 NPK 18-6-18-TVL (Đầu Trâu CT.3) 46 Urea 46-0-0 47 Phân bón Đầu Trâu NPK 25-5-20 48 Phân bón Đầu Trâu NPK 30-5-15 49 Phân bón Đầu Trâu DAP- Avail (Bôi đen là các dòng sản phẩm chính, thường xuyên sản xuất) Sản lượng sản phẩm phân NPK các loại của Công ty qua các năm 2012, 2013, 2014, 2015 như sau: Stt Sản phẩm Đơn vị 01 NPK tạo hạt 02 NPK trộn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tấn 19.949,275 22.972,982 30.649,750 34.852,532 Tấn 5.403,650 11.683,175 17.042,864 19.615,047 25.352,925 34.656,157 47.692,614 54.467,579 Tổng Năm 2012 2.3. Nhu cầu sử dụng các nguyên nhiên liệu và năng lượng 2.3.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu Nguyên liệu chính của Công ty được thu mua từ Trung Quốc, Nga và một phần nguyên liệu thu mua trong nước. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính của Công ty: Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 13 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Bảng 2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu chính tại Công ty. STT Nguyên liệu chính Đơn vị tính Lượng tiêu thụ năm 2015 1 URE Tấn 6.598,647 2 DAP Tấn 15.826,975 3 Kali Tấn 9.766,380 4 SA Tấn 13.951,500 5 Cao lanh Tấn 4.173,500 6 Bán thành phẩm Tấn 3.764,700 7 Nguyên liệu khác Tấn 1.403,970 8 Tái chế Tấn 681,125 Tấn 56.166,800 Tổng Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015. 2.3.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu và năng lượng Bảng 3: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu và năng lượng tại Công ty STT Nhiên liệu hóa chất và năng lượng Đơn vị tính Lượng tiêu thụ năm 2015 1 Than đá Tấn 1.306,120 3 Nước (sản xuất) m3 1.400 4 Nước dập bụi m3 5 Điện 34 1.109.772 kWh 2.3.3. Định mức tiêu thụ nguyên nhiên vật liệu, năng lượng Bảng 4: Định mức tiêu thụ nguyên liệu chính thực tế tại Công ty Nguyên liệu chính STT Đơn vị tính Định mức tiêu thụ trung bình/tấn sp 1 URE Tấn 8,25 2 DAP Tấn 3,44 3 Kali Tấn 5,58 4 SA Tấn 3,90 5 Cao lanh Tấn 13,05 6 Bán thành phẩm Tấn 14,47 7 Nguyên liệu khác Tấn 38,80 8 Tái chế Tấn 79,97 Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 14 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị Nguyên liệu chính STT Đơn vị tính Định mức tiêu thụ trung bình/tấn sp Tấn 167,46 Tổng Bảng 5: Định mức tiêu thụ nhiên liệu và năng lượng thực tế tại Công ty Nhiên liệu hóa chất và năng lượng Đơn vị tính Định mức tiêu thụ trung bình /1 tấn thành phẩm Than đá Tấn 0,024 Nước (sản xuất) m3 0,026 Nước dập bụi m3 0.00062 kWh 20,37 Điện Định mức tiêu thụ trên được sử dụng chung cho toàn bộ các hoạt động của Công ty, Công ty chưa có thống kê số liệu cụ thể cho mỗi hoạt động sản xuất. 2.4. Các loại máy móc, thiết bị chính phục vụ sản xuất Danh sách thiết bị máy móc chính phục vụ cho quá trình sản xuất của Nhà máy: Bảng 6: Danh mục các thiết bị chính phục vụ sản xuất tại Công ty a. Hệ tạo hạt: TT 1 2 3 4 5 6 7 Tên gọi và quy cách Phễu vào liệu Băng tải cấp liệu máy trộn Động cơ liền giảm tốc 2.2 kW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Máy trộn gián đoạn Vỏ thùng trộn (Þ1600 x 3100 x 12 ) Động cơ 15 KW Biến tần 15 KW Băng tải trung gian Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Băng tải thu gom Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Phễu chứa trung gian Phễu chứa (  6 li ) Băng tải cấp liệu tạo hạt Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị Vật liệu ĐVT SL Bộ 1 cái kg 1 369 kg cái cái 1.520 1 1 CT 3 cái kg 1 255 CT 3 cái kg 1 230 CT 3 kg 336 CT 3 CT 3 15 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị TT 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tên gọi và quy cách Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Máy tạo hạt 10T/h Thân ống (Þ1600 x 6000 x8) -- dày 8ly Động cơ 11 KW Puli Dây đai B Hộp giảm tốc i= 1/20 ,15kW Băng tải cấp liệu sấy khô Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Máy sấy thùng quay 10T/h Thân ống (Þ1600 x 15000 x 15 ) Động cơ 22 KW , 1475 v/p Hộp giảm tốc i= 1/30 ,30 KW Băng tải sau sấy Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Gầu tải Động cơ liền giảm tốc 3.7 KW , i=1/30 Sàng rung 1 lưới ( 2 cái) Động cơ TECO 2.2KW Máy nghiền lồng 4T/h Động cơ 30kW Băng tải hồi lưu ( 2 cái) Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Băng tải cấp liệu máy làm nguội Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Máy làm nguội Thân ống (Þ1200 x 15000 x 12) Động cơ 11KW Băng tải cấp liệu máy làm bóng Động cơ liền giảm tốc 2.2 KW , i=1/30 Khung băng tải ( U140 ) Máy làm bóng 10T/h Thân ống đánh bóng (Þ1200 x 3000 x 10 ) Động cơ 5,5KW Phễu chứa sản phẩm đóng bao (SS304) Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị Vật liệu ĐVT SL cái kg 1 74 kg cái kg m cái 1.917 1 175 2,6 1 cái kg 1 230 kg cái cái 8.900 1 1 cái kg 1 145 cái 1 cái bộ cái 2 1 1 CT 3 cái kg 2 437 CT 3 cái kg 1 98 kg cái 5.400 1 cái kg 1 560 kg cái kg 1.025 1 318 CT 3 CT 3 C45 CT 3 CT 3 CT 3 CT3 CT 3 CT3 Inox 16 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị TT Tên gọi và quy cách 21 Cân đóng bao ( SS304) 22 Băng tải may bao Thân băng ( SS304) Động cơ điều tốc 2,2 kW 23 Máy may bao 24 Máy nấu nước nóng (SS316L) 25 Lò đốt than 200kg/h 26 Ống khói máy sấy 27 Quạt hút lọc bụi 35000 m³/h 2) 28 Lọc bụi tay áo máy sấy (500m 29 Lọc bụi tay áo máy làm nguội (200m² ) 30 Ống khói máy làm nguội 31 Quạt hút lọc bụi 25000 m³/h 32 Bơm cấp nước 33 Máy nén khí 3.8 m³ 34 Hệ thống điện điều khiển 35 Cáp động lực và tủ điện động lực 36 Điện chiếu sáng 37 Thùng chứa nước tạo hạt 3m³ ( SS304) Thùng chứa nước nóng 2m³ ( SS304) , 38 máy khuấy keo 39 Bơm cấp nước tạo hạt 40 Cabin điều khiển 16 m² , nhôm kính 41 Bulon móng 42 Khung sàn thao tác 43 Hệ thống ống hơi + thùng trao đổi nhiệt 44 Thiết bị phụ trợ khác 45 Cân đóng bao 46 Cân đồng hồ lò xo Vật liệu ĐVT SL Inox cái 1 Inox kg cái cái cái cái kg bộ 124 1 1 1 1 890 1 kg bộ cái cái hệ hệ hệ cái cái 670 1 2 1 1 1 1 1 1 cái cái bộ hệ hệ 1 1 1 1 1 1 1 1 Inox gạch CT 3 CT3 cái cái b. Hệ trộn: STT Tên thiết bị, máy móc SL Nơi sản xuất 1 Băng tải 1 1 Việt Nam 2 Ống trộn 1 Việt Nam Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị Tổng công suất Băng tải cao su B550, L 9m, công suất động cơ N=5KW Kiểu thùng quay, gián đoạn, D 1.2m, năng suất 4T/h, N= 7 KW 17 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị 3 Băng tải 2 1 Việt Nam 4 Băng tải 3 1 Việt Nam 5 Cân đóng bao tự động 1 Việt Nam 6 Băng tải 4 1 Việt Nam 7 Cân đồng hồ lò xo 1 Việt Nam Băng tải cao su B550, L 9m, công suất động cơ N=5KW Băng tải cao su B550, L 10m, công suất động cơ N=5KW 9 bao/phút Băng tải cao su B400, L 3m, công suất động cơ N=2KW Cân kiểm tra lại cân đóng bao TĐ c. Hệ nghiền: 1HP=0,75kW STT Tên thiết bị, máy móc SL Nơi sản xuất 1 Băng tải 1 1 Việt Nam 2 Băng tải 2 1 Việt Nam 3 Băng tải 3 1 Việt Nam 4 Băng tải 4 1 Việt Nam 5 6 Máy nghiền Sàn rung 2 1 Việt Nam Việt Nam Tổng công suất Băng tải cao su B550, L 8 m, công suất động cơ N=5KW Băng tải cao su B550, L 8m, công suất động cơ N=5KW Băng tải cao su B550, L 13m, công suất động cơ N=7KW Băng tải cao su B550, L 13m, công suất động cơ N=7KW Công suất động cơ N = 60HP Công suất động cơ N = 3 HP 2.5. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm 2.5.1. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm nước thải: Đối với nước thải sinh hoạt của Công ty được thu gom dẫn về bể tự hoại tập trung trong khu vực nhà máy xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài cống thoát . Đối với nước thải sản xuất của Công ty: Công ty xử dụng hệ lọc bụi tay áo và phòng lắng bụi nên không phát sinh nước thải trong sản xuất. 2.5.2. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm khí thải: Công ty cổ phần Bình Điền - Quảng Trị sản xuất và kinh doanh phân bón NPK và là mặt hàng vật tư nông nghiệp thiết yếu, do đó sẽ dễ nảy sinh những vấn đề gây tác động đến xã hội, cộng đồng khi tiến hành sản xuất như không có sự kiểm soát chặt chẽ. Vấn đề quan trọng mà Công ty quan tâm là: ô nhiễm môi trường xung quanh khu vực sản xuất của Công ty; sức khỏe của người sản xuất và người sử dụng. Quá trình sản xuất phân NPK thường có nhiều khí và bụi thải độc hại, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh Công ty và cộng đồng dân cư khu vực. + Các dự án mở rộng sản xuất đều được Công ty triển khai trên cơ sở phải đảm bảo được khâu xử lý khí thải. Hiện nay dây chuyền công nghệ mới đang được triển khai Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 18 Báo cáo áp dụng Sản Xuất Sạch Hơn tại Công ty Cổ Phần Bình Điền Quảng Trị tại Công ty có sử dụng các thiết bị hút bụi theo công nghệ tiên tiến có thể đảm bảo được các yêu cầu về môi trường. + Tiến hành cải tạo các dây chuyền sản xuất cũ song song với việc thay mới thiết bị xử lý bụi để có thể đồng loạt kiểm soát nguồn chất thải toàn bộ Công ty theo đúng yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhằm đánh giá các chỉ tiêu bảo vệ môi trường và đưa ra định hướng, kế hoạch công tác bảo vệ môi trường lao động và khu dân cư. + Trồng 10.000 cây tràm bông vàng, trên 100 cây lộc vừng, thông tạo bóng mát và cảnh quan xanh - sạch - đẹp tại Công ty. Cho nên ngay từ khi xây dựng nhà máy tại KCN Quán Ngang năm 2011 Công ty đã đầu tư một hệ thống xử khí hiện đại là hệ thống tháp lọc bụi tay áo dạng mạch xung. Không khí sạch Cấu tạo: + Buồng lọc bụi + Túi lọc bụi: làm bằng sợi bôngHệ thống rũ bụi khí nén chịu nhiệt. + Hệ thống rũ bụi khí nén. + Van: van gió chính, van rũ bụi. Không khí lẫn bụi + Máy nén khí. bẩn + Quạt công nghệ Túi lọc bụi Bụi Cấu tạo tháp lọc bụi - Nguyên lý hoạt động: Hạt bụi và không khí từ hệ thống sấy được quạt hút theo đường ống công nghệ vào tháp lọc bụi tay áo. Tại đây, những hạt lớn hơn 0,02 mm giữ lại trên thành túi lọc, không khí sạch qua túi lọc và được quạt hút hút ra ngoài. Trong tháp lọc bụi, sau khoảng thời gian cài đặt trước, van rũ bụi mở ra. Khí nén với áp lực lớn qua buồng làm sạch xả vào túi lọc làm căng các túi lọc. Hạt bụi sẽ rơi xuống phễu thu. Quá trình hoạt động cho các chu trình tiếp theo. Sau một thời gian mở cửa xả ở phễu thu và thu hồi bụi. Năm 2014 Công ty đã cải tiến và nâng cấp hệ thống lọc bụi này bàng cách xây thêm khoảng 100 m2 phòng lắng và hệ thống hấp thụ khí bằng nước. Nguyên lý hoạt động phòng lắng này như sau: Không khí sạch sau khi được quạt hút hút ra ngoài tháp lọc bụi sẽ được đi qua phòng lắng bụi. Tại phòng lắng bụi, dòng khí đi qua dạng hình Sin dưới tác dụng của lực hấp dẫn và trọng lực để lắng đọng những phân tử bụi ra khỏi không Sở Công Thương Tỉnh Quảng Trị 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan