Mô tả:
ADJECTIVES OF
QUALITY
ADJECTIVES OF
QUANTITY
TÍNH TỪ CHỈ PHẨM
CHẤT
TÍNH TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Các tính từ chỉ phẩm cách
cho chúng ta biết kiểu chất
lượng của một người hay 1
vật.
Những tính từ này trả lời
cho câu hỏi: WHAT KIND
INTERROGATIVE
ADJECTIVES
TÍNH TỪ NGHI VẤN
Các từ như What/Which/
Whose... được dùng với các danh
từ để nêu câu hỏi.
Tính từ chỉ số lượng cho ta
biết số lượng của 1 người, của
1 vật.
Các tính từ như thế trả lời cho
câu hỏi HOW MUCH_ chúng
dùng để mô tả những sự vật
không thể đếm được
ADJECTIVES OF NUMBERS
NOUNS AS ADJECTIVES
TÍNH TỪ CHỈ SỐ
DANH TỪ DÙNG LÀM
Là các loại tính từ cho chúng ta
con số chính xác. Các từ cho biết
con số người hoặc vật chính xác
được gọi tính từ chỉ số hoặ tính
từ số.
TÍNH TỪ
Chúng trả lời cho câu hỏi HOW
MANY và dùng cho danh từ đếm
được
ADJECTIVES: TÍNH TỪ
Tính từ có thể được xem là các từ
chỉ giác quan bởi vì chúng cho
chúng ta thấy 1 vật có vẻ như thế
nào, nghe thế nào, có mùi như thế
nào, được cảm nhận hay nếm như
thế nào ....
Đôi khi 1 danh từ (chỉ tên người,
nơi chốn hoặc đồ vật) được dùng
làm tính từ. Không chỉ có các
danh từ chung mà còn có các danh
từ riêng chỉ dùng làm tính từ và
chúng có thể bắt đầu bằng viết hoa
DEMONSTRATIVE
ADJECTIVES-TÍNH TỪ CHỈ
ĐỊNH- TÍNH TỪ NGHI VẤN
This/ That/ These/ Those là các tính từ
chỉ định.
Các tính từ chỉ ra 1 người hoặc 1 vật
đang đề cập gọi là tính từ chỉ định
Chúng trả lời câu hỏi: WHICH
COMPARISION OF ADJECTIVES
SO SÁNH TÍNH TỪ
Tính từ có 3 cấp so sánh:
Dạng nguyên cấp
Dạng so sánh hơn
Dạng so sánh nhất
COMPARISION – SPECIAL
FORM
ARTICLES_ SPECIAL
ADJECTIVES
SO SÁNH CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
MẠO TỪ_ CÁC TÍNH TỪ
Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở
lên nên phải có More/ Most đúng trước
để làm câu so sánh
ĐẶC BIỆT
A/ AN /THE là các tính từ đặc biệt
được gọi là mạo từ
- Xem thêm -