Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Điện - Điện tử bảng phân chia phổ tần số vô tuyến điện việt nam cục tần số, 504 trang ...

Tài liệu bảng phân chia phổ tần số vô tuyến điện việt nam cục tần số, 504 trang

.PDF
504
268
133

Mô tả:

ARFM AUTHORITY MANAGEMENT OF 30 GHz 3GHz 300 GHz 275 265 248 250 252 238 240 241 235 231.5 232 226 217 209 200 202 190 191.8 185 182 174.8 174.5 167 164 158.5 155.5 151.5 148.5 141 134 136 130 119.98 122.25 123 116 114.25 109.5 111.8 105 100 102 92 94 94.1 95 84 86 74 76 77.5 78 79 81 71 64 65 66 54.25 55.78 56.9 57 58.2 59 59.3 300 MHz 272 273 267 235 230 223 174 156.4875 156.5625 156.7625 156.8375 144 146 148 149.9 150.05 137 137.025 137.175 137.825 138 117.975 108 100 87 74.8 75.2 75.4 3 MHz 30MHz 300MHz 3000MHz 2900 2700 2690 2670 2655 2535 2520 2500 2483.5 2450 2300 2290 2200 2170 2160 2120 2110 2025 2010 1980 1970 1930 1700 1710 1690 1675 1660 1660.5 1668 1668.4 1670 1626.5 1610 1610.6 1613.8 1559 1535 1530 1525 1518 1492 1452 1427 1429 1400 1350 1300 1240 1215 1164 960 942 935 915 890 824 806 610 585 470 450 455 456 459 460 68 54 50 47 300kHz CHƯA PHÂN CHIA NOT ALLOCATED 30000kHz 29700 28000 27500 26100 26175 25550 25670 24890 24990 25005 25010 25070 25210 24000 22855 23000 23200 23350 21850 21870 21924 22000 21450 21000 19680 19800 19990 19995 20010 18780 18900 19020 17900 17970 18030 18052 18068 18168 17410 17480 17550 16360 15600 15800 14990 15005 15010 15100 14350 14000 14250 13800 13870 13360 13410 13570 13600 13200 13260 12050 12100 12230 11400 11600 11650 11275 11175 10100 10150 9900 9995 10003 10005 9500 9400 9040 8965 8815 8195 8100 7400 7450 7300 7200 6525 6685 6765 7000 7100 6200 5900 5950 5680 5730 5450 5480 5060 5250 4650 4700 4750 4850 4995 5003 5005 4438 3900 3950 4000 4063 3000 kHz 2850 2495 2501 2502 2505 2300 2190.5 2194 2170 2173.5 2107 2065 2000 1800 1606.5 535 526.5 505 495 415 405 30kHz 29.9 30GHz 29.5 29.1 28.5 27.5 27 25.5 25.25 24.75 24.65 24.45 24.25 24.05 24 23.6 23.55 22.55 22.5 22.21 22 21.4 21.2 20.2 20.1 19.7 19.3 18.8 18.6 18.4 18.1 17.7 17.3 17.2 17.1 16.6 15.7 15.35 15.4 15.43 15.63 13.75 14 14.25 14.3 14.4 14.47 14.5 14.8 13.25 13.4 12.2 12.5 12.75 11.7 10.45 10.5 10.55 10.6 10.68 10.7 7.075 7.145 7.235 7.25 7.3 7.45 7.55 7.75 7.85 7.9 8.025 8.175 8.215 8.4 8.5 8.55 8.65 8.75 8.85 9 9.2 9.3 9.5 9.8 9.9 10 6.7 438 440 430 432 420 410 406 406.1 399.9 400.05 400.15 401 402 403 40.02 40.98 39.986 3400 3500 325 315 3kHz 52.6 47.5 47.9 48.2 50.2 50.4 51.4 47.2 47 KÝ HIỆU QUA VỆ TINH CHIỀU VŨ TRỤ ĐẾN VŨ TRỤ 43.5 KÝ HIỆU QUA VỆ TINH CHIỀU VŨ TRỤ ĐẾN TRÁI ĐẤT 42.5 KÝ HIỆU QUA VỆ TINH CHIỀU TRÁI ĐẤT ĐẾN VŨ TRỤ 41 KÝ HIỆU TRỪ LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG 39.5 40 40.5 CHÚ DẪN CÁC KÝ HIỆU 37.5 38 VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH QUA VỆ TINH Radiodetermination - Satellite 37 NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH Amateur - Satellite 36 QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH Broadcasting - Satellite 35.5 NGHIỆP DƯ Amateur 34.7 35.2 QUẢNG BÁ Broadcasting 387 390 NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ Space Reseach 4.4 4.5 4.8 4.99 5 5.01 5.03 5.091 5.15 5.25 5.255 5.35 5.46 5.47 5.57 5.65 5.725 5.83 5.85 5.925 LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH Aeronautical Mobile – Satellite 34.2 TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH Standard freq & Time Signal - Satellite 4.2 LƯU ĐỘNG HÀNG KHÔNG Aeronautical Mobile 33.4 TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN Standard frequency and Time Signal 33 LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI QUA VỆ TINH Maritime Mobile - Satellite 37.5 38.25 LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI Maritime Mobile 335.4 THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH Earth Exploration - Satellite 32.3 LƯU ĐỘNG MẶT ĐẤT Land Mobile 328.6 TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG Meteorological Aids 32 LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH Mobile - Satellite 31.8 LƯU ĐỘNG Mobile NOT ALLOCATED CHƯA PHÂN CHIA VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI Maritime Radionavigation 312 315 322 GIỮA CÁC VỆ TINH Inter- Sattellite 300 kHz VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH Radionavigation - Satellite 3000 kHz 3025 3155 3200 3230 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH Fixed - Satellite 30 MHz 30.005 30.01 VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG Radionavigation 300 MHz KHAI THÁC VŨ TRỤ Space Operation 3GHz 3.1 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 CỐ ĐỊNH Fixed 31.3 31.5 30 GHz 31 300 kHz 285 200 190 160 137.8 135.7 129 130 126 117.6 112 110 90 86 84 72 70 30 19.95 20.05 14 9 3 kHz BẢNG PHÂN CHIA PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIỆT NAM VIETNAM FREQUENCY ALLOCATIONS CHÚ DẪN MÀU SẮC CỦA CÁC NGHIỆP VỤ VÔ TUYẾN VLF + LF 300kHz VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Aeronautical Radionavigation MF VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ Radiolocation 3000kHz HF KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH Meteorological - Satellite 30 MHz VHF 300 MHz 5.5 24 VÔ TUYẾN THIÊN VĂN Radio Astronomy UHF 5.5 24 3000 MHz KÝ HIỆU NGHIỆP VỤ PHỤ SHF 30 GHz EHF CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN RADIO FREQUENCY 300 GHz CHÚ THÍCH CỦA VIỆT NAM VTN1 Các kênh tần số 7903 kHz và 7906 kHz được dành riêng cho chức năng gọi, trợ giúp thông tin an toàn, cứu nạn và trực canh cấp cứu Hàng hải quốc gia sử dụng phương thức thoại. Nghiêm cấm việc sử dụng sai mục đích và gây nhiễu trên các kênh tần số này. VTN1A Các hệ thống thông tin vô tuyến điện dành cho phương tiện nghề cá và đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá được sử dụng các băng tần 4438-4538 kHz, 5250 - 5350 kHz, 7900-8100 kHz, 13410-13510 kHz, 14350-14450 kHz. Đoạn băng tần 7100-7200 kHz được sử dụng kể từ sau ngày 30 tháng 03 năm 2009. Cơ quan quản lý xác định các đoạn băng tần và các điều kiện sử dụng cụ thể để phù hợp với thực tế. VTN3 Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống cố định đang khai thác trong băng tần 50-54 MHz phải ngừng hoạt động để ưu tiên dành băng tần cho nghiệp vụ chính được phân chia băng tần này. VTN3A Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống truyền thanh không dây công suất nhỏ tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy định. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Lưu động trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu từ hệ thống phát thanh không dây công suất nhỏ. VTN4 Tại Tam Đảo - Vĩnh Yên, dải tần tương ứng với kênh 3 của tiêu chuẩn truyền hình OIRT được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá là nghiệp vụ chính. Trong dải tần này, không triển khai thêm các thiết bị khác thuộc nghiệp vụ Quảng bá ngoài thiết bị đang sử dụng. VTN5 Băng tần 132-137 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR) là nghiệp vụ chính. Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không (OR), cơ quan quản lý tần số phải chú ý đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Lưu động hàng không (R). VTN5A Phân chia bổ sung: các băng tần 156,4875-156,5125 MHz và 156,5375-156,5625 MHz cũng được phân bổ cho nghiệp vụ lưu động mặt đất là nghiệp vụ chính, nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ phụ. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại cho hoặc kháng nghị nhiễu đến từ các hệ thống thông tin VHF thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải. VTN6 Khi ấn định tần số cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định và Lưu động trong băng tần 430-440 MHz phải lưu ý bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến định vị trong băng tần này. VTN6A Băng tần 450 – 470 MHz được xác định cho các hệ thống thông tin di động IMT. VTN7 Đoạn băng tần 453,08-457,37 MHz và 463,08-467,37 MHz được dành cho hệ thống thông tin vô tuyến lưu động mặt đất sử dụng công nghệ CDMA. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan. VTN7A Băng tần 470 – 585 MHz và 610 – 698 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá và nghiệp vụ Cố định, băng tần 585 – 610 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá. Khuyến khích việc số hóa truyền hình trong các đoạn băng tần trên. VTN7B Băng tần 790 – 806 MHz sẽ được sử dụng cho cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử dụng tại Việt nam các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải có kế hoạch chuyển đổi. VTN8 Các băng tần 824-845 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động tế bào số và các hệ thống thông tin di động IMT. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan. VTN8A Ở băng tần này, nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) chỉ hạn chế trong đoạn băng tần 960-1024 MHz và dành cho các hệ thống hoạt động tuân theo các tiêu chuẩn hàng không quốc tế. Việc sử dụng của nghiệp vụ Lưu động hàng không (R) phải tuân thủ Nghị quyết 417 của Thể lệ vô tuyến điện (WRC-07) VTN9 Các băng tần 1900-1980 MHz và 2110-2170 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT. VTN9A Băng tần 2300-2400 MHz sẽ được sử dụng cho cho các hệ thống thông tin di động IMT hoặc các hệ thống truy nhập thông tin vô tuyến băng rộng. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải có kế hoạch chuyển đổi. VTN11 Băng tần 2400-2483,5 MHz được dành cho các ứng dụng công nghiệp, khoa học, y tế (ISM), các hệ thống vi ba trải phổ và các hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các ứng dụng ISM. VTN12 Băng tần 2500-2690 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần 2500 - 2690 MHz phải ngừng sử dụng tại thời điểm được quy định tại các quy hoạch có liên quan. VTN13 Nghiệp vụ Cố định trong các băng tần 5250-5255 MHz, 5255-5350 MHz và 56505850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy nhập vô tuyến cố định (FWA).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan