Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Baiphuong...

Tài liệu Baiphuong

.DOC
22
138
110

Mô tả:

Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích KẾ HOẠCH CẢI TIẾN VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 TRONG CÔNG TY GIÀY THƯỢNG ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ISO 9001 là bộ các tiêu chuẩn quốc tế và các hướng dẫn về quản lý chất lượng do Tổ Chức Quốc Tế về tiêu chuẩn hoá (ISO) ban hành, nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ… ISO 9001 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống chất lượng, nó không phải là tiêu chuẩn, qui định kỹ thuật về sản phẩm. ISO – viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization ), là tổ chức ban hành tiêu chuẩn. 9001 là số hiệu của tiêu chuẩn. 2008 là năm ban hành tiêu chuẩn. Từ khi công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 công ty đã đạt được nhiều thành tựu về sản xuất và kinh doanh. Chất lượng sản phẩm của công ty được nâng cao, tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước. Tuy nhiên trong đó cũng còn nhiều vấn đề bất cập trong việc áp dung TCVN ISO 9001:2008 cho công ty. Do đó cần có 1 kế hoạch cải tiến hệ thống quản lý này sao cho phù hợp hơn với công ty. 1. Mục tiêu: Triển khai cải tiến và áp cụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các hoạt động của công ty giày Thượng ĐÌnh theo mô hình khung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, nhằm đảm bảo các bộ phận trực thuộc trong công ty đều được áp dung hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Đảm bảo đến năm 2013 toàn bộ công ty sẽ thực hiện theo quy trình quản lý này. 1 Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích 2. Tiến độ thực hiện: Việc thực hiện tiến độ được thực hiện theo các bước sau đây: 2.1. Năm 2011: * Phân tích tình hình và hoạch định phương án - Lãnh đạo phải xác định rõ vai trò của chất lượng và cam kết xây dựng và thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng cho tổ chức mình. - Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng và thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng. - Phổ biến, nâng cao nhận thức về ISO 9001 và tiến hành đào tạo cho các thành viên trong Ban chỉ đạo. - Quyết định phạm vi áp dụng Hệ thống. - Khảo sát Hệ thống kiểm soát chất lượng hiện có; thu thập các chủ trương, chính sách hiện có về chất lượng và các thủ tục hiện hành. - Lập kế hoạch xây dựng và thực hiện Hệ thống chất lượng theo ISO 9000 và phân công trách nhiệm. 2.2. Năm 2012: * Xây dựng Hệ thống chất lượng - Đào tạo cho từng cấp về ISO 9001 và cách xây dựng các văn bản. - Viết chính sách và mục tiêu chất lượng dựa trên yêu cầu của ISO 9001 và mục tiêu hoạt động của tổ chức - Viết các thủ tục và chỉ dẫn công việc theo ISO 9001. - Viết sổ tay chất lượng. - Công bố chính sách chất lượng và quyết định của tổ chức về việc thực hiện các yếu tố của Hệ thống quản lý chất lượng. Có thể áp dụng thí điểm rồi sau đó mới mở rộng. - Thử nghiệm hệ thống mới trong một thời gian nhất định. + Năm 2011 – 2012: áp dụng tại các đơn vị sau: 1. Phòng quản lý chất lượng 2. Phòng hành chính quản trị 2 Quản trị chất lượng Phương 3. Phòng tổ chức Đỗ Thị Bích 4. Phòng kế hoạch vật tư 5. Phòng tiêu thụ + Năm 2013: áp dụng tại các đơn vị sau: 1. Các phân xưởng sản xuất chính 2. Xưởng cơ năng 3. Phòng kỹ thuật công nghệ 2.3. Năm 2013: * Hoàn chỉnh - Tổ chức đánh giá nội bộ để khẳng định sự phù hợp và hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng. - Đề xuất và thực hiện các biện pháp khắc phục sai sót. - Mời một tổ chức bên ngoài đến đánh giá sơ bộ. - Đề xuất và thực hiện các biện pháp khắc phục sai sót để hoàn chỉnh Hệ thống chất lượng. * Xin chứng nhận - Hoàn chỉnh các hồ sơ và xin chứng nhận của 1 tổ chức chứng nhận ISO 9001. 3. Dự toán chi phí - Năm 2011: 60.000.000 triệu đồng - Năm 2012: 100.000.000 triệu đồng - Năm 2013: 50.000.000 triệu đồng => Tổng kinh phí : 210.000.000 triệu đồng. 4. Ước tính lợi ích đạt được của dự án: Chỉ tiêu Đơn vị tính Dự kiến thực hiện 2014 SS cùng kỳ 2010(%) 1.Giá trị SXCN Tỷ đồng 222,3 122,2 2.Doanh thu “ 213,9 131,3 3.Kim ngạch XK USD 7.200.000 154,4 3 Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích 4. Tổng sản phẩm Đôi 4.045.700 97,5 Giầy thể thao “ 468.950 59,7 Giầy vải XK “ 1.723.700 153,9 Giầy chất lượng “ cao 904.000 72,3 Giầy nội thường 949.050 98,1 địa “ Tiêu thụ nội địa “ 105,8 2.370.000 Thu nhập Đồng BQ/LĐ/tháng 1.600.000 134 4 Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích SỔ TAY CHẤT LƯỢNG I. Giới thiệu về sổ tay chất lượng và phạm vi áp dụng 1. Giới thiệu về sổ tay chất lượng: Sổ tay chất lượng được thiết lập nhằm xác định phạm vi, mô tả các quá trình hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 tại công ty giày Thượng ĐÌnh. Đồng thời sổ tay chất lượng xác định trách nhiệm và quyền hạn của những cán bộ chủ chốt trong công ty phù hợp với chức năng nhiệm vụ được quy định và phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2000. 2. Phạm vi áp dụng: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 được áp dụng cho công ty giày Thượng Đình tại tất cả các bộ phận trừ Bộ phận kế toán. II. Giới thiệu công ty: CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN GIẦY THƯỢNG ĐÌNH Địa chỉ : 277 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Điện thoại : (04) 8586628 – 8544312 Fax: (04) 8582063 Email :[email protected] Website :thuongdinhfootwear.com.vn - Giấy CN đăng ký kinh doanh số: 0104000224, ngày cấp: 01/09/2005, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. - Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH NN một thành viên - Người đại diện pháp lý : Ông Phạm Tuấn Hưng - Vốn đăng ký kinh doanh : 50 tỷ đồng. - Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu giầy 5 Quản trị chất lượng Phương dép các loại. Đỗ Thị Bích Chi nhánh và các đại lý: Tổng đại lý miền Bắc: 107 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội. Chi nhánh tại thành Phố Hồ Chí Minh : 53 Trần Quang Diệu - Phường 14 - Quận 3. Nhà Phân phối miền Trung: 426 Hùng Vương - Thành phố Đà Nẵng 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: + Thành lập năm 1957, tiền thân là xưởng X30 thuộc Cục quân nhu – Tổng cục hậu cần – Quân đội nhân dân Việt Nam. Với gần 200 CBCNV có nhiệm vụ sản xuất mũ cứng, dép cao su phục vụ cho quân đội, công nghệ chủ yếu là thủ công và bán cơ khí. + Năm 1961: Xí nghiệp X30 được điều chuyển về Sở công nghiệp Hà Nội – UBND thành phố Hà Nội. + Năm 1967, xí nghiệp X30 tiếp nhận một số đơn vị khác và đổi tên thành Nhà máy cao su Thuỵ Khuê. + Năm 1970, sát nhập với Xí nghiệp giầy vải Hà Nội và có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là: Sản xuất mũ, giầy và các sản phẩm từ cao su phục vụ cho quân đội, xuất khẩu sang Liên Xô, các nước Đông Âu và thị trường trong nước. + Năm 1978, hợp nhất với Xí nghiệp giầy vải Thượng Đình và lấy tên là Xí nghiệp giầy vải Thượng Đình. + Năm 1993, chính thức mang tên Công ty giầy Thượng Đình. + Tháng 7/2004, Công ty giầy Thượng Đình thành lập thêm nhà máy Giầy da xuất khẩu Hà Nam tại khu công nghiệp Đồng Văn – Hà Nam. + Từ tháng 8/2005, Công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH NN một 6 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương thành viên giầy Thượng Đình, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội. Hiện tại Công ty có trên 2000 CBCNV và 7 dây chuyền sản xuất giầy dép hiện đại. Các thành tích, giải thưởng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp: - Các thành tích do nhà nước trao tặng: + Huân chương chiến công hạ Ba (1960;2001) + Huân chương lao động hạng Ba (1981; 2001) + Bằng khen của Chủ tịch nước (1976) + Bằng khen của Thủ tướng chính phủ (1978; 2006) + Huân chương lao động hạng Nhì (1987) + Huân chương lao động hạng Nhất (1997) + Huân chương độc lập hạng Nhì (2007) - Các thành tích do các đơn vị và người tiêu dùng bình chọn: + Sản phẩm của Công ty luôn được người tiêu dùng bình chọn TOPTEN, liên tục được công nhận là Hàng Việt nam chất lượng cao từ năm 1996 đến 2008 (do Người tiêu dùng bình chọn - Báo Sài gòn tiếp thị tổ chức). Đạt nhiều huy chương vàng, bạc tại các Hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế. + Thương hiệu giầy Thượng Đình luôn được bình chọn là thương hiệu nổi tiếng quốc gia trong các năm 2006,2007,2008. +Năm 2004, công ty đạt giải thưởng Cúp chân dung Bạch Thái Bưởi, cúp vàng Hà Nội, doanh nghiệp tiêu biểu. + Năm 2005, Công ty đạt giải thưởng Hà Nội vàng cho sản phẩm giầy thể thao, 03 huy chương vàng cho 3 sản phẩm giầy thể thao tại Hội chợ Hà nội vàng hướng tới 1000 năm Thăng Long Hà Nội. + Thương hiệu Giầy Thượng Đình được công nhận là một trong những 7 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương thương hiệu mạnh năm 2004;2005;2006 do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tổ chức. 2. Thương hiệu • Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo: 55 – 60 triệu người. • Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá hoặc dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành: Toàn quốc Việt Nam và một số nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia. • Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu: Từ năm 1998 đến nay. • Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu: - Năm 1998 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền thương hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 34720. - Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại thị trường Trung quốc theo số 3257242. - Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại thị trường Lào theo số 9017. - Năm 2000 - đã đăng ký và được bảo hộ thương hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại thị trường Campuchia theo số 17215/02 - Năm 2004 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền câu khẩu ngữ (Slogan) phần chữ và phần hình tại Việt nam theo số 55454. 8 Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích “ Giúp Bạn sức mạnhtự tin giành chiến thắng!” - Năm 2007 - được Cục Sở hữu Công nghiệp cấp bảo hộ bản quyền thương hiệu “ biểu tượng – Lo go Công ty” tại Việt nam theo số 87808 • Giá trị của nhãn hiệu: Trải qua gần 50 năm xây dựng và trưởng thành, nhãn hiệu Giầy Thượng Đình đã được nhiều người tiêu dùng biết đến và ưa thích sử dụng thường xuyên. Điều này được thể hiện qua các số liệu sản xuất và tiêu thụ tăng trưởng qua các năm, qua các giải thưởng, phần thưởng cho các sản phẩm của Công ty. Nhiều năm liền nhãn hiệu Giầy Thượng Đình luôn được người tiêu dùng bình chọn là một trong những sản phẩm TOPTEN, sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích nhất, giải thưởng Hà Nội vàng, cúp vàng Hà Nội, huy chương vàng, bạc… cho các sản phẩm của Giầy Thượng Đình. Điều đó đã chứng tỏ giá trị của nhãn hiệu Giầy Thượng Đình là vô cùng to lớn, đã chiếm được sự tin dùng và ưa thích nhất của người tiêu dùn 9 Quản trị chất lượng Phương 3. Thị trường sản phẩm: Đỗ Thị Bích - Thị trường và thị phần tại Việt Nam: Sản phẩm của Công ty phục vụ nhu cầu : Thể thao, leo núi, picnic, bảo hộ lao động, giầy thời trang... chiếm khoảng 20% thị phần nội địa được phân phối bởi 01 chi nhánh tại TP-HCM, 03 tổng đại lý tại Miền Bắc, Trung, và Phía nam và 45 cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tại các tỉnh và thành phố. - Thị trường và thị phần nước ngoài: Từ năm 1961 sản phẩm giầy vải của Công ty đã xuất khẩu sang thị trường Đông âu (cũ), từ 1985 đến nay thị trường xuất khẩu chính của Giầy Thượng đình là xuất khẩu sang thị trường các nước EU , châu úc, Châu Mỹ (Canada, Braxin, USA…) và một số nước Châu á như Nhật bản, Hàn quốc… 4. Nguồn lực a. Nhân lực: - Trình độ của cán bộ quản lý, lực lượng cán bộ kỹ thuật: Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty (thạc sỹ, cử nhân, kỹ sư: trên 130 người; Cao đẳng, trung cấp: trên 100 người). - Công ty luôn quan tâm chú trọng công tác đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, trình độ tay nghề cho công nhân. Hàng năm công ty thường xuyên mở các lớp đào tạo, mời chuyên gia giáo viên bên ngoài về giảng dậy cho CBNV nâng cao nhận thức chuyên môn. Từ năm 2002, công ty đã thành lập cơ sở dạy nghề để thường xuyên tổ chức các lớp học đào tạo dạy nghề cho công nhân, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. b. Trang thiết bị và công nghệ: - Trang thiết bị: Đầu tư mở rộng năng lực sản xuất từ 7 lên 10 dây chuyền sản xuất. Nâng cao năng lực sản xuất từ 10 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương 5 - 6 triệu đôi vào năm 2007 và 8 triệu đôi vào năm 2010. - Công ty luôn coi trọng công tác cải tiến liên tục và đầu tư nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị, áp dụng hài hoà công nghệ sẵn có và công nghệ mới, đa dạng hoá sản phẩm. - Hiện nay, công ty đang ứng dụng công nghệ sản xuất giầy trên những dây chuyền sản xuất hiện đại nhất của Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc. 5. Cơ cấu tổ chức: GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC THIẾT BỊ P. xuất nhập khẩu Xưởng cơ năng P. GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT p. vật tư Phân xưởng cắt p. kế toán p.tiêu thụ Phân xưởng may P. GIÁM ĐỐC KINH DOANH p. quản lý chất lượng p. mẫu công nghệ Phân xưởng càn p. kinh doanh Phân xưởng gò III. Các loại trừ: 1. Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng thích hợp với bản chất và sản phẩm của công ty, các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu luật định, Do đó các yêu cầu trong ISO 9001:2000 không áp dụng được loại trù khỏi phạm vi hệ thống quản lý chất lượng của công ty. Việc loại trù theo quy tắc khi một yêu cầu của ISO 9001:2000 không đáp ứng 2 điều kiện sau đây: - Yêu cầu này phải nằm trong điều 7 ISO 9001 11 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương - Việc loại trừ không ảnh hưởng đến khả năng cũng như trách nhiệm của công ty trong việc đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu luật định. IV. Hệ thống quản lý chất lượng 1. Chính sách chất lượng: Vì lợi ích của khách hàng, Công ty cam kết thoả mãn các yêu cầu mong đợi về chất lượng . Tất cả thành viên cùng mọi nguồn lực được huy động để tham gia vào chương trình đào tạo và cải tiến liên tục. 2. Trách nhiệm , quyền hạn:  Chủ tịch công ty kiêm tổng giám đốc: - Phụ trách chung , chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. - Phụ trách công tác đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị và mở rộng sản xuất kinh doanh, công tác kế hoạch dài hạn - phụ trách công tác tài chính, xuất nhập khẩu, tiêu thụ sản phẩm. - Ký kết hợp đồng kinh tế - Phụ trách công tác cán bộ, bảo vệ chính trị nôị bộ - Phụ trách công tác tổ chức bộ máy quản lý , công tác tuyển dụng, công tác khen thưởng và kỷ luật, công tác nâng lương, nâng bậc và đơn giá tiền lương tổng thể - Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong toàn công ty  Đại diện lãnh đạo về chất lượng (QMR) - Phụ trách quá trình thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 - Xem xét các thủ tục và hướng dẫn. - Đào tạo, phổ biến Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 12 Quản trị chất lượng Phương - Đánh giá nội bộ Đỗ Thị Bích - Họp xem xét của lãnh đạo - Phụ trách bộ phận ISO  Phó tổng giám đốc kỹ thuật công nghệ kiêm đại diện lãnh đạo về chất lượng (QMR): - Phụ trách ban hành định mức đầu tư - Phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ và chế thử mẫu - Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất thử và sản xuất mẫu đối - Công tác đề tài, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật - Công tác hội nhập và ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất-kinh doanh trong công ty. - Công tác đào tạo của công ty - Phụ trách hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:1996  Phó tổng giám đốc sản xuất và chất lượng: - Công tác quản lý kế hoạch sản xuất ngắn hạn, tổ chức sản xuất, tổ chức gia công bán thành phẩm và thành phẩm - Triển khai công tác sản xuất thử, sản xuất mẫu đối theo kế hoạch sản xuất - Công tác lao động và định mức tiền lương chi tiết khu vực sản xuất - Công tác quản lý sử dụng định mức, cấp phát vật tư trong toàn công ty - Phụ trách toàn bộ hệ thống kho của công ty  Phó tổng giám đốc thiết bị, vệ sinh môi trường và an toàn lao động: - Công tác quản lý, kiểm soát toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị áp lực trong công ty - Công tác lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, kiểm định hệ thống máy móc thiết bị 13 Quản trị chất lượng Phương - Công tác quản lý việc sử dụng điện, nước Đỗ Thị Bích - Công tác đào tạo công nhân vận hành máy móc thiết bị - Công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong công ty. - Công tác bảo vệ và tự vệ - Công tác chăm sóc sức khoẻ cho người lao động, công tác dân số và kế hoạch hoá gia định - Phụ trách hỗ trợ công nhân, quỹ tai nạn rủi ro  Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu Hà Nam: - Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và các vấn đề có liên quan của nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu khu công nghiệp Đồng Văn, Hà Nam.  Trưởng phòng xuất nhập khẩu: - Thực hiện các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu - Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến khách hàng - Giải quyết các khiếu nại của khách hàng - Giải quyết các vấn đề phát sinh,các vướng mắc trong quá trình có liên quan với khách hàng xuất khẩu.  Trưởng phòng tiêu thụ: - Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm - Mở rộng thị trường tiêu thụ - Cải thiện phương thức bán hàng,chào hàng,đề xuất và phát hiện giá bán kịp thời để tiêu thụ sản phẩm nhanh.  Trưởng phòng kế hoạch - vật tư: 14 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương - Xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn,ngắn hạn các loại giầy vải,giầy thể thao,dép các loại trên phạm vi toàn công ty - Tổ chức việc cung ứng vật tư,nguyên vật liệu cho toàn công ty - Tổ chức gia công thành phẩm và bán thành phẩm;tổ chức thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. - Tổ chức tác nghiệp điều độ kế hoạch sản xuất các phân xưởng, xưởng sản xuất. - Tổ chức gia công thành phẩm, bán thành phẩm  Trưởng phòng tổ chức: - Quản lý nguồn nhân lực - Công tác tuyển dụng - Công tác đào tạo.  Trưởng phòng hành chính quản trị: Quản lý cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc.  Trưởng phòng quản lý chất lượng: - Thống kê, phân tich, tổng hợp tình hình chất lượng toàn công ty, tham mưu cho tổng giám đốc về công tác chất lượng. - Kiểm tra, phúc tra bán thành phẩm, sản phẩm cuối cùng của các quá trình - Kiểm soát sản phẩm không phù hợp, hành động khắc phụ, hành động phòng ngừa - Thống kê kết quả tích lỗi, lập biểu đồ Pareto, biểu đồ nhân quả - Kểm tra việc thực hiện tại các điểm kiểm tra theo Hệ thống quản lý chất lượng các quá trình cắt, may, gò, bao gói. - Kiểm tra xác nhận giầy mẫu xuất hàng, xem xét xử lý khiếu nại của khách hàng - hân tích xu hướng chất lượng sản phẩm và xu hướng quá trình 15 Quản trị chất lượng Phương  Trưởng phòng kỹ thuật công nghệ: Đỗ Thị Bích - Thông số các quá trình sản xuất và định mức nguyên vật liệu cao su, hoá chất, xăng keo - Theo dõi, đo lường sản phẩm và kiểm tra nguyên vật liệu cao su, hoá chất, xăng keo - Quy trình công nghệ các quá trình: bồi tráng, cán cao su - Xác nhận mẫu đối sản phẩm cao su, sản phẩm bồi tráng - Kiểm soát sản phẩm không phù hợp và hành động khắc phục, hành động phòng ngừa các sản phẩm cao su, hoá chất, keo, bồi tráng  Bộ phận ISO: - Hệ thống quản lý chất lượng . - Hệ thống quản lý môi trường. - Kiểm soát tài liệu và dữ liệu. - Kiểm soát hồ sơ chất lượng - Đánh giá nội bộ. - Xem xét của lãnh đạo.  Xưởng trưởng xưởng cơ năng - Kiểm soát phương tiện theo dõi, đo lường - Kiểm soát, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra, duy trì hệ thống máy móc thiết bi - iểm tra vật tư, phụ tùng máy, thiết bị - An toàn lao động và an toàn sử dụng thiết bị  Các xưởng trưởng và các quản đốc phân xưởng sản xuất: - Hoạch định quá trình sản xuất - Kiểm soát các quá trình sản xuất, theo dõi , đo lường quá trình và các thông số quá trính 16 Quản trị chất lượng Đỗ Thị Bích Phương - Theo dõi và đo lường sản phẩm trong các quá trình và sản phẩm cuối cùng - Kiểm soát sản phẩm không phù hợp Hành động khắc phục, hành động phòng ngừa. 3. Quy trình sản xuất giày vải: 17 Quản trị chất lượng Phương Cao su tự nhiên đúc Đỗ Thị Bích vải Bồi vải 18 Quản trị chất lượng Phương Đỗ Thị Bích Kết khối càn Cắt đập Cao su đế may Mài đế Gò giày Gia công hoàn thiện Đóng gói 19 Quản trị chất lượng Phương 4. Quy trình lập kế hoạch đánh giá: Đỗ Thị Bích 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng