BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
……
TIỂU LUẬN KINH TẾ LƯỢNG :
NGHIÊN CỨU SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ NHẬP KHẨU ,
XUẤT KHẨU, ĐẦU TƯ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC
NỘI (GDP) VIỆT NAM
GV: ThS Nguyễn Tấn Minh
Nhóm 3
Tphcm ,ngày tháng 10 năm 2015
DANH SÁCH NHÓM
Nguyễn Thị Hồng Ngoan (NT)
13041971
Lê Thanh Hải
13023641
Mai Thị Tuyết Ngân
13049971
Nguyễn Phúc Quỳnh Duyên
13062101
Đặng Thị Thùy Dung
13050251
Phạm Thị Thu An
13023741
Bùi Thị Vân Anh
13023341
Nguyễn Thị Diệu Linh
13045321
Lê Thị Ngọc Hương
13048141
Nguyễn Thị Kim Son
13048811
LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành tới thầy ThS Nguyễn Tấn
Minh, người đã hứơng dẫn chúng em thực hiện đề tài, trang bị cho chúng em nền
tảng kiến thức cần thiết để hoàn thành bài tiểu luận tốt nhất. Bài tiểu luận của
nhóm chắc chắn sẽ còn còn nhiều thiếu sót nhưng nhóm hi vọng với sự nổ lực
nghiên cứu của nhóm sẽ đêm lại một cái nhìn tổng quan rõ rệt nhất các vấn đề xuất
khẩu, nhập khẩu và đầu tư ảnh hưởng tới tổng sản phầm quốc nội của quốc gia
trong thời kì mở cửa đổi mới đến nay
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mục lục
CHƯƠNG I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ......................................................7
1.1Lý do chọn đề tài ...............................................................................................7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................8
1.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................8
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................8
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU HÀM TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..10
Một số khái niệm ..................................................................................................10
a) khái niệm: GDP .............................................................................................10
2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................13
2.2 Mô hình hồi quy ..............................................................................................14
2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................14
2.4 KỲ VỌNG VÀO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY .....................................................15
2.6) Quy trình thực hiện báo cáo ..........................................................................15
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ....................................................................20
3.1 PHÂN TÍCH HỒI QUY BẰNG PHẦN MỀM SPSS ....................................20
3.1.1 Ước lượng hàm hồi quy ............................................................................20
3.1 .2. Kiểm định giả thiết .................................................................................21
3.1 .3. Dự báo.....................................................................................................24
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN ......................................................................................24
4.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................25
4.2 ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH .......................................................................25
4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP .....................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................27
CHƯƠNG I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.1Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết tăng trưởng kinh tế là một trong những tiêu chí quan trọng
để đánh giá sự phát triển của một khu vực hay một quốc gia, vì tăng trưởng kinh tế
liên quan đến nhiều khía cạnh của đất nước, chẳng hạn như: giảm bớt tình trạng
đói nghèo, khắc phục sự lạc hậu, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao
động, giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi xã hội, tạo
tiền đề vật chất củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ quốc gia,...Tuy nhiên, không phải sự tăng trưởng nào cũng mang lại hiệu quả
kinh tế- xã hội, đôi khi nó vẫn có mặt xấu nếu như tăng trưởng không hợp lý. Ví dụ
như: tăng trưởng kinh tế quá mức có thể dẫn đến tình trạng nền kinh tế quá nóng
gây ra lạm phát, đồng thời cũng có thể làm cho sự phân hoá giàu nghèo trong xã
hội tăng lên. Vì vậy, đòi hỏi mỗi khu vực, mỗi quốc gia trong từng thời kì phải tìm
ra những biện pháp tích cực để đạt được sự tăng trưởng kinh tế hợp lý và bền vững.
Tăng trưởng kinh tế bền vững là tăng trưởng kinh tế đạt mức tương đối cao, ổn
định trong thời gian tương đối dài (ít nhất từ 20-30 năm) và giải quyết tốt vấn đề
tiến bộ xã hội gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái.
Để biết được sự tăng trưởng kinh tế của khu vực hay quốc gia người ta thường
đánh giá tổng sản phẩm quốc nội (viết tắt GDP) trong một năm hay một thời kì
(GDP thực tế). GDP thực tế của năm sau cao hơn năm trước, chứng tỏ nền kinh tế
có sự tăng trưởng, phát triển. GDP thực tế của năm sau thấp hơn năm trước, chứng
tỏ nền kinh tế của nước đó không có sự tăng trưởng phát triển.
Qua tìm hiểu cho thấy GDP của Việt Nam sau khi hội nhập kinh tế thế giới đã
tăng lên qua từng năm so với thời kì tự cung, tự cấp. Điều đó chứng tỏ rằng nền
kinh tế của Việt Nam có bước phát triển hơn so với thời kì trước. Vậy, những yếu
tố nào đã làm nên sự phát triển đó? Những hoạt động nào đã làm cho GDP của
nước ta tăng lên qua các năm? Với mục đích tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên
nhóm chúng em đã chọn đề tài:” Nghiên cứu sự tác động của yếu tố nhập khẩu,
xuất khẩu, đầu tư đến tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam trong 19 năm từ
năm 1995 đến năm 2014”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá một cách toàn diện và đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến GDP của
nước ta sau khi mở cửa nền kinh tế. Qua đó đưa ra các giải pháp để cải thiện những
yếu tố có tỉ lệ đóng góp thấp trong GDP, đồng thời tiếp tục phát huy những thế
mạnh của nền kinh tế.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Sự tác động của các yếu tố nhập khẩu, xuất khẩu, đầu tư đến tổng thu nhập
quốc nội (GDP).
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến GDP của nước ta (nhập khẩu, xuất khẩu,
đầu tư (I), tổng thu nhập quốc nội(GDP)) trong khoảng thời gian từ năm 1995 đến
năm 2014.
Kết cấu của bài tiểu luận gồm:
Chương I: Giới thiệu đề tài
Chương II: Giới thiệu hàm tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương III: Phân tích hồi quy
Chương IV: Kết luận –ứng dụng thực tế và một số giải pháp
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU HÀM TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
Một số khái niệm
a) khái niệm: GDP
Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP ( Gross Domestic Product) là giá trị tính
bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một
phạm vi một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
GDP là số đo về giá trị của hoạt động kinh tế quốc gia.
Đầu tư: trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng lực
sản xuất tương lai.
Xuất khẩu: là những hàng hóa được sản xuất ra ở trong nước được bán ra ở nước
ngoài (lượng tiền thu được do bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài – làm tăng
GDP)
Nhập khẩu: là những hàng được sản xuất ra ở nước ngoài, nhưng được mua để
phục vụ nhu cầu nội địa (lượng tiền trả cho nhà nước ngoài do mua hang hóa và
dịch vụ - làm giảm GDP)
Phương pháp tính tổng sản phẩm quốc nội:
Phương pháp chi tiêu (Sách kinh tế vĩ mô,Ts.Nguyễn Minh Tuấn,
Ths.Trần Nguyễn Minh Ái, trang 50)
Theo phương pháp chi tiêu, tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia là tổng số
tiền mà các hộ gia đình trong quốc gia đó chi mua các hàng hóa cuối cùng. Như
vậy trong một nền kinh tế giản đơn ta có thể dễ dàng tính tổng sản phẩm quốc nội
như là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hàng năm.
GDP=C+G+I+NX
Trong đó:
C là tiêu dùng của hộ gia đình
G là tiêu dùng của chính phủ
I là tổng đầu tư
I=De+In
De - depreciation là khấu hao
In - net investment là đầu tư ròng (khoản chi tiêu mở rộng quy mô của tư
bản hiện vật)
NX là cán cân thương mại
NX=X-M
X (export) là xuất khẩu
M (import) là nhập khẩu
Phương pháp thu nhập hay phương pháp chi phí (trong sách kinh tế vĩ
mô chương III ,trang 23, của T.S Nguyễn Tri Khiêm-Phùng Ngọc Triều
)
Theo phương pháp thu nhập hay phương pháp chi phí, tổng sản phẩm quốc nội
bằng tổng thu nhập từ các yếu tố tiền lương (wage), tiền lãi (interest), lợi nhuận
(profit) và tiền thuê (rent); đó cũng chính là tổng chi phí sản xuất các sản phẩm
cuối cùng của xã hội.
GDP=W+R+i+Pr+Ti+De
Trong đó
W là tiền lương
R là tiền thuê
i là tiền lãi
Pr là lợi nhuận
Ti là thuế gián thu ròng
De là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định
Phương pháp giá trị gia tăng (Kinh tế vĩ mô , trang 49, Ts nguyễn minh
tuấn, ths nguyễn minh ái)
Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ký hiệu là (VA), giá trị tăng thêm của một ngành
(GO), giá trị tăng thêm của nền kinh tế là GDP
VA = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp - Giá trị đầu vào được
chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất
Giá trị gia tăng của một ngành (GO)
GO =∑ VAi (i=1,2,3,..,n)
Trong đó:
VAi là giá trị tăng thêm của doanh nghiệp i trong ngành
n là số lượng doanh nghiệp trong ngành
Giá trị gia tăng của nền kinh tế GDP
GDP =∑ GOj (j=1,2,3,..,m)
Trong đó:
GOj là giá trị gia tăng của ngành j
m là số ngành trong nền kinh tế
2.1 Mô hình nghiên cứu
GDP
XUẤT KHẨU
NHẬP KHẨU
ĐÀU TƯ
Mô hình nghiên cứu GDP theo các yếu tố xuất khẩu, nhập khẩu và đầu tư
2.2 Mô hình hồi quy
- Mô hình hồi quy tổng thể:
( PRF ) GDP= 𝜷𝟏 + 𝜷𝟐 I + 𝜷𝟑 XK + 𝜷𝟒 NK + 𝑽𝒊
𝜷𝟏, 𝜷𝟐 , 𝜷𝟑, 𝜷𝟒 gọi là các hệ số hồi quy
𝜷𝟏, hệ số tự do(hệ số tung độ góc): khi biến dộc lập I, XK, NK bằng 0 thì giá
trị trung bình của biến phụ thuộc vào GDP là 𝜷𝟏,
𝜷𝟐 , 𝜷𝟑, 𝜷𝟒 (hệ số góc) khi giá trị I,XK,NK thay đổi 1 đơn vị( các yếu tố khác
không đổi) thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc (GDP) thỳ sẽ thay đổi
𝜷𝟐 , 𝜷𝟑, 𝜷𝟒
𝑽𝒊 : sai số ngẫu nhiên,có thể có giá trị âm hoặc dương
- Mô hình hồi quy mẫu:
̂𝟏 + 𝜷
̂𝟐 I + 𝜷
̂𝟑 XK + 𝜷
̂𝟒 NK + 𝒆𝒊
( SRF ) GDP= 𝜷
( 𝒆𝒊 là ước lượng của 𝑽𝒊 )
2.3 Phương pháp nghiên cứu
Mô hình gồm 4 biến:
- Biến phụ thuộc: Tổng sản phẩm quốc nội GDP ( đơn vị tính: tỷ đồng)
- Biến độc lập:
+ Đầu tư I( đơn vị tính: tỷ đồng )
+ xuất khẩu XK (đơn vị: tỷ đồng)
+ Nhập khẩu NK ( đơn vị tính: tỷ đồng)
GDP= 𝜷𝟏 + 𝜷𝟐 I + 𝜷𝟑 XK + 𝜷𝟒 NK + V
2.4 KỲ VỌNG VÀO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
Dự đoán kỳ vọng giữa các biến:
GDP= 𝜷𝟏 + 𝜷𝟐 I + 𝜷𝟑 XK + 𝜷𝟒 NK + V
+Đầu tư I
+ Xuất khẩu: XK
+Nhập khẩu: NK
𝛽2 dương: Khi đầu tư tăng thì tổng sản phẩm quốc nội GDP tăng.
𝛽3 dương: Khi giá trị xuất khẩu tăng thì sẽ dẫn đến tổng sản phẩm quốc nội
GDP tăng.
𝛽4 âm: Khi giá trị nhập khẩu tăng thì sẽ dẫn đến tổng sản phẩm quốc nội
GDP giảm
2.6) Quy trình thực hiện báo cáo
2.5 Nguồn dữ liệu và cách thức thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu
- Niên giám Thống Kê 2015, tổng cục thống kê ,NXB thống kê.
- Số liệu từ trang Web của Ngân Hàng Thế Giới www.worldbank.org ,
www.tapchitaichinh.vn, www.gso.gov.vn.
Không gian mẫu: khảo sát trên 19 năm được lựa chọn trong niên giám thống
kê.nhóm nhận thấy không gian mẫu đủ lớn và đủ mức độ tin cậy để xấy dựng các
mô hình thống kê
Mô tả số liệu:
- Số liệu bao gồm : Tổng giá trị vốn đầu tư(I), Tổng giá trị xuất khẩu,Tổng giá
trị nhập khẩu và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của việt nam trong giai
đoạn 1995-2014
- Số liệu tìm được từ tổng cục hải quan
Bảng số liệu :
NĂM
GDP
1995
228677
72447
5448.9
8155.4
1996
269654
87394
7255.9
11143.6
1997
308600
108370
9185.0
11592.3
1998
352836
117134
9360.3
11499.6
1999
392693
131171
11541.4
11742.1
2000
435319
151183
14482.7
15636.5
2001
474855
170496
15029.2
16218
2002
527056
200145
16706.1
19745.6
2003
603688
239246
20149.3
25255.8
2004
701906
290927
26485.0
31968.8
2005
822432
343135
32447.1
36761.1
2006
951456
404712
39826.2
44891.1
2007
1108752
532093
48561.4
62764.7
ĐẦU TƯ
XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
2008
1436955
616735
62685.1
80713.8
2009
1580461
708826
57096.3
69948.8
2010
1898664
830278
72236.7
84838.6
2011
2415204
877850
96905.7
106749.9
2012
1419000
1145290
1137800
989300
2013
3584262
1320330
1320330
1091100
2014
3938560
1501000
1480000
1220700
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Đơn vị: tỷ đồng
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỒI QUY
3.1 PHÂN TÍCH HỒI QUY BẰNG PHẦN MỀM SPSS
Kết quả chạy từ phần mềm spss
3.1.1 Ước lượng hàm hồi quy
Phương trình hồi quy mẫu:
Y=
50308.046 +
Se
46742.060
3.462 𝑋
25.019 𝑋2
1+
0.145
-
2.075
31.343 𝑋3
2.585
UL (-48780.694; 149396.786) (3.154; 3.770) (20.620; 29.417) (-36.824; 25.862)
𝑡𝛽
1.076
Sig
0.289
𝑅2
0.990
F
533.004
23.822
0 .000
VIF
12.058
0 .000
0.000
𝐹𝑥𝑦 =0.995𝑎
Sig = 0 .000
5.736
1449.839
N=20, ESS=21520527789505.680000,
21735866067613
GDP = 50308.046 +
-12.123
3.462 I +
1449.839
RSS=215338278107.319030,
25.019 XK -
TSS=
31.343 NK
𝑅2 = 0,99 >0.98 mặt khác kiểm định mô hình có VIF > 10 suy ra mô hình có
hiện tượng đa cộng tuyến
Ý nghĩa mô hình :
Đối với β1 =50308.046
có ý nghĩa tổng đầu tư , xuất khẩu, nhập khẩu
đồng thời bằng 0 thì GDP đạt trị giá trung bình 50308.046 tỷ đồng/năm
- Xem thêm -