Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài thuyết trình pha lê...

Tài liệu Bài thuyết trình pha lê

.PDF
44
436
112

Mô tả:

Nhóm 5 Mục lục 1. Khái quát về pha lê 2. Cấu tạo của pha lê 3. Sự khác biệt của thủy tinh và pha lê 4. Tính chất và phân loại 5. Quy trình sản suất 6. Ứng dụng 1. KHÁI QUÁT VỀ PHA LÊ Lịch sử hình thành Một người Anh là George Ravenscroft được coi là đã phát minh ra pha lê vào năm 1676, mặc dù việc pha thêm chì vào thủy tinh đã có từ thời tiền sử tại Ai Cập và Lưỡng Hà. 1. KHÁI QUÁT VỀ VỀ PHA LÊ 1632 - 1683 1. KHÁI QUÁT VỀ PHA LÊ Các nhà sản xuất đồ pha lê nổi tiếng bao gồm: Baccarat tại Pháp, Royal Leerdam Crystal của Hà Lan, Steuben Glass tại Hoa Kỳ, Waterford Crystal tại Ireland Swarovski tại Áo. 1. KHÁI QUÁT VỀ VỀ PHA LÊ Pha lê là một dạng thủy tinh silicat kali có trộn thêm một lượng ôxít chì II (PbO) và có thể là cả ôxít bari (BaO) khi người ta sản xuất nó. 2. CẤU TẠ TẠO CỦ CỦA PHA LÊ Hang động pha lê khổng lồ Chất khác 2. CẤU TẠ TẠO CỦ CỦA PHA LÊ K2SiO3 CaCO3 Na2CO3 PbSiO3 Pha lê PbO, BrO Chất khác 3. Sự khác biệ biệt của thủ thủy tinh và pha lê Pha lê rất nặng so với thủy tinh thường. Pha lê có độ chiết quang cao sau khi mài gọt cẩn thận, khi ánh sáng chiếu vào thì có khúc xạ và nhìn vào thấy nhiều màu sắc. Khi gõ vào pha lê, âm thanh phát ra nghe rất thanh và vang do độ cứng và dạng tinh thể của nó. Mềm và dễ cắt hơn thủy tinh. 4. Tính chấ chất và phân lo loạ ại Mền và dể cắt hơn so với thủy tinh Pha lê trong suốt , có chiết suất cao Nhiều màu sắc khác nhau Có hại cho sức khoẻ con người. 4. Tính chấ chất và phân lo loạ ại • Hàm lượng chì cao hơn làm cho thủy tinh khó tạo ra các tính chất của pha lê khi thổi. • Pha thêm ôxít bari chỉ có tác dụng làm tăng chiết suất của thủy tinh. 4. Tính chấ chất và phân lo loạ ại Pha lê được chia thành bốn loại: loại: Loại thứ nhất 5% chì Loại thứ hai 14% chì Loại thứ ba 24% chì Loại thứ tư 31,76% chì 5. Quy trình sản xu xuấất SiO2 CaCO3,Na2CO3 Nấu chảy PbO, BrO 10000C Pha lê nhảo Pha lê đỏ Làm nguội Thổi cán,đúc Các đồ vật 5. Quy trình sản xu xuấất chuẩn bị nguyên liêu Bổ sung natri cacbonat (NA2CO3) và Canxi ôxít (CaO) vào cát Thêm chì oxít hay bari oxit
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng