Mô tả:
LOGO
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI :
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BƠ LÊN
MEN
GVHD : CAO XUÂN THỦY
SVTH
: NGUYỄN THỊ DUYÊN
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
NỘI
DUNG
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
4. TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Lịch sử hình thành ngành công nghệ sản xuất bơ.
Bơ là sản phẩm chế biến từ chất béo của sữa,
hàm lượng béo trong bơ rất cao và chiếm trung
bình 80% khối lượng sản phẩm.
Trước thế kỷ 19 người ta sản xuất bơ từ nguyên
liệu váng sữa .
Việc sản xuất bơ bắt đầu được công nghiệp
hóa kể từ khi Gustaf De Laval phát minh ra thiết
bị tách béo (cream)vào năm 1879
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Đến năm 1890, người ta bắt đầu sử dụng canh
trường vi khuẩn lactic thuần thiết trong sản xuất
bơ lên men.
Dựa vào qui trình sản xuất, dựa vào lượng
muối có trong sản phẩm người ta có thể phân
loại sản phẩm
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
Cream
Vi sinh vật
Các phụ gia
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
Cream:
Nguyên liệu chính trong sản xuất bơ
Để đánh giá chất lượng của cream người
ta dựa vào 3 nhóm chỉ tiêu cảm quan, hóa
lý, và vi sinh
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
Cream:
Cảm quan
Hoá lý
Không có
mùi vị lạ,
đặc biệt là
mùi ôi do
chất
béo
oxi hóa
• Hàm béo trong
khoảng
3040%, thấp nhất
là 12%
• Chỉ số iot: >28
và <42
• Không chứa
chất
kháng
sinh, tẩy rửa
Vi sinh
Hàm lượng vi
sinh
vật
(VSV)trong
cream
càng
thấp càng tốt
• Chú ý nhóm
vi khuẩn ưa
lạnh
•
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
Vi sinh vật :
• Người ta sử dụng vi khuẩn lactic dạng
LD .
• Thường gặp nhất là Streptococcus
diacetylactis
và
Leuconostos
citrovorum. Trong quá trình lên men,
ngoài acid lactic chúng sinh tổng hợp
các hợp chất dễ bay hơi như aldehyde
acetic, diacetyl, acetoin… các hợp
chất này sẽ tạo cho sản phẩm bơ có
hương vị đặc trưng cho sản phẩm.
2. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BƠ
Chất phụ gia :
Chất màu: Màu sắc của bơ do các hợp chất
carotenoides quyết định.
Muối NaCl: Yêu cầu độ tinh sạch không thấp hơn
99,7%. Lượng bổ xung từ 0,2-2%.
Chất chống oxi hóa: Phổ biến nhất là gallat
propyle, gallate octyl, gallate dodecyl, butyl hydroxy
anisol (BHA) hoặc butyl hydroxy toluen (BHT). Hàm
lượng sử dụng thường không quá 0,01%.
Các gia vị khác...
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Cream
Thanh trùng
Cô đặc
Vi khuẩn
lactic
Làm nguội
Nhân giống
Cấy giống VSV
Lên men-sử lý
nhiệt lạnh
Sữa bột khan
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Muối ,chất ổn
định
Bao gói vô trùng
Bơ lên
men
Tạo hạt bơ
Sữa
cream
Bồn trữ
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Thuyết minh qui trình:
1. Cream
- Cream sau khi thu mua về nhà máy có thể đưa vào
bồn trữ hoặc kiểm tra acid để điều chỉnh cho phù hợp,
chuẩn bị quá trình thanh trùng.
Có 2 phương pháp kỹ thuật
+ Rửa cream cho phép loại được các chất mang tính
acid.
+ Bổ xung thêm một số chất có khả năng trung hòa
được lượng acid trong khối cream.
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
2. Thanh trùng
Mục đích
Tiêu diệt VSV và ức chế enzyme trong cream.
Bất hoạt enzylipase từ vi sinh vật (khoảng 850C).
Tạo ra các hợp chất sulphyryl từ sự phân hủy nhiệt
các acid amin chứa lưu huỳnh.
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
2. Thanh trùng
Phƣơng pháp thực hiện
Nhiệt độ thanh trùng thường sử dụng từ 90-950C
trong thời gian tối đa từ 15-20 giây, nhằm giữ được
chất lượng cảm quan ban đầu của khối cream..
• Nếu thời gian thanh trùng kéo dài: Giảm chất
lượng và cảm quan
• Nếu tăng thời gian và nhiệt độ : Mùi nấu và ảnh
hưởng xấu đến chất lượng bơ
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
2. Thanh trùng
Thiết bị thanh trùng bản mỏng:
1 Khung trên
2 Thanh ren
3 Bản mỏng
4 Trụ đỡ
5 Khung dƣới
6 Tấm ngăn di động
7 Cửa ra vào của nƣớc
8 Tấm cố định
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
3. Cô đặc
Mục đích
Sử dụng nhiệt độ nhằm làm bay hơi một lượng
nước để tăng hàm lượng chất khô trong sản phẩm
Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn về độ ẩm.
Phƣơng pháp thực hiện
- Sử dụng hơi để gia nhiệt cream và nâng nhiệt độ của
Cream lên điểm sôi
- Khi đó nước từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng
thái hơi và thoát ra ngoài môi trường
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
3. Cô đặc
Thiết bị cô đặc bốc hơi tuần hoàn:
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
4. Làm nguội
Mục đích
- Hạ nhiệt độ dịch sữa tới nhiệt độ thích hợp quá
trình lên men của vi khuẩn lactic (43oC).
Phƣơng
pháp
thực
hiện
Giai đoạn 1: Sữa sau thanh trùng được
dẫn vào ngăn thứ 2 của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm.
Giai đoạn 2: Sữa tiếp tục được làm nguội
bằng nước thường ở ngăn thứ 3 và nước
lạnh ở ngăn thứ 4 của thiết bị trao đổi nhiệt
dạng tấm để đạt nhiệt độ 45OC.
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
4. Cấy giống vi sinh vật
Cấy giống VSV:
- Môi trường phổ biến nhất là sữa gầy. Trước khi nhân
giống sữa gầy được cô đặc ở 900C trong vòng 15-30
phút.
Nhân giống:
- Nhân giống theo nhiều cấp để có đủ số tế bào vi
khuẩn cấy vào cream, nhân giống ở nhiệt độ 200C,
thời gian cho mỗi cấp nhân giống là từ 7-10 giờ
- Xem thêm -