Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài thu hoạch biện pháp nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học đáp...

Tài liệu Bài thu hoạch biện pháp nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

.DOC
26
1
145

Mô tả:

MỤC LỤC ...........................................Trang MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 ................................................................................................................................. NỘI DUNG...................................................................................................2 PHẦN 1. KẾT QUẢ THU HOẠCH KHI THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG..................................................................2 1. Giới thiệu tổng quan về các chuyên đề học tập......................................2 2. Kết quả thu hoạch được.........................................................................21 3. Đánh giá về ý nghĩa/giá trị của hệ thống tri thức, kỹ năng thu nhận được sau khóa bồi dưỡng..................................................................................21 PHẦN 2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN SAU KHÓA BỒI DƯỠNG......................................................................................................22 1. Yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân........................22 2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động nghề nghiệp của cá nhân trước khi tham gia khóa bồi dưỡng..................................................................................22 3. Kế hoạch hoạt động cá nhân sau khi tham gia khóa bồi dưỡng nhằm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp...............................22 KẾT LUẬN.................................................................................................23 PHẦN 3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT......................................................23 0 MỞ ĐẦU Giáo dục (GD) luôn giư mô ̣t vai tro rât trong yếu trong sư phát triên ̣cua mỗi qụ́c gia là bi ̣n pháp đêê nâng ̣cao ̣chât lợng ngùn nhân lực too ḷi thế so sánh về ngùn lao đêộng tri thự́c. Hầu hết ̣cạ́c nơợ́c tr n thế giới đêều ̣coi đêầu tơ ̣cho GD là đêầu tơ ̣cho phát triên và thâ ̣m ̣chi ̣con nhin nhâ ̣n GD là mô ̣t ngành san xuât đêă ̣̣c bi ̣t. Đ́i với ̣cạ́c nơợ́c kém và đêang phát triên thi GD đêợ̣c ̣coi là biện pháp ơu ti n hàng đêầu đêê đêi tắt đêón đêầu rút ngắn khoang ̣cạ́ch về ̣công nghệ. Do vậy ̣cạ́c nơợ́c này đêều phai nỗ lực tim ra nhưng ̣chinh sạ́ch phù ḥp và hiệu qua nhằm xây dưng nền GD ̣cua minh đêáp ứng y u ̣cầu ̣cua thơi đêoi bắt kip với sư tiến bô ̣ ̣cua ̣cạ́c qụ́c gia tr n thế giới. Trong GD đêội ngũ ̣cán bộ quan li giáo vi n ̣có vai tro quan trong nhât quyết đêinh trực tiếp đêến ̣chât lợng giáo dục và đêào too (GD&ĐT). Ho là nhưng ngơơi hơởng ứng ̣cạ́c thay đêổi trong nhà trơơng; là ngơơi xây dưng và thực hiện kế hoọch phát triên nhà trơơng; ngơơi xây dưng vun tr̀ng và phát triên văn hóa nhà trơơng; ngơơi tham gia huy đêộng và sử dung ̣cạ́c ngùn lực ̣cua nhà trơơng. Mún phát triên sư nghiệp GD thi việ̣c đêầu ti n ̣cần làm là xây dưng đêội ngũ giáo vi n ̣cán bộ quan li trơơng đêu về ś lợng đềng bộ về ̣cơ ̣câu đêam bao y u ̣cầu về ̣chât lợng. Đang ta xạ́c đêinh “Phát triên GD&ĐT là một trong nhưng đêộng lực quan trong nhât thụ́c đêẩy sư nghiệp ̣công nghiệp hóa hiện đêoi hóa là đêiều kiện ti n quyết đêê phát triên ngùn lực ̣con ngơơi yếu t́ ̣cơ ban đêê phát triên xã hội tăng trơởng kinh tế nhanh và bền vưng” thông qua việ̣c đêổi mới toàn diện GD&ĐT đêổi mới ̣cơ ̣câu tổ ̣chự́c nội dung phơơng pháp doy học theo hơớng “̣chuẩn hóa hiện đêoi hóa xã hội hóa” phát huy tinh sáng too kha năng vận dung thực hành ̣cua ngơơi học. Phát triên đêội ngũ ̣cán bộ quan li giáo vi n toi ̣cạ́c trơơng Tiêu học ̣có ý nghĩa quan trong đếi với việ̣c nâng ̣cao ̣chât lợng Giáo dục Tiêu học đêáp ứng y u ̣cầu đêổi mới ̣chơơng trinh giáo dục phổ thông. Chinh vi lý do tr n ban thân tôi ̣chon đêề tài ś 14 đêê viết bài thu hoọch: Biện pháp nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. 1 NỘI DUNG PHẦN 1. KẾT QUẢ THU HOẠCH KHI THAM GIA KHÓA BỒI DƯỠNG 1. Giới thiệu tổng quan về các chuyên đề học tập Chuyên đề 1: “Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” * Khái niệm nhà nơợ́c và nhà nơợ́c pháp quyền xã hội ̣chu nghĩa Nhà nơợ́c là một hiện tợng đêa dong và phự́c top; do vậy đêê nhận thự́c đêúng ban ̣chât ̣cuầ nhà nơợ́c ̣cũng nhơ nhưng biến đêộng trong đêơi śng nhà nơợ́c ̣cần li giai đêầy đêu hàng loot vân đêề trong đêó nhât thiết làm sáng tỏ ngùn ǵ̣c hinh thành nhà nơợ́c ̣chỉ ra nhưng nguy n nhân làm xuât hiện nhà nơợ́c. Học thuyết Mạ́c - L nin đêã giai thịch một ̣cạ́ch khoa học về nhà nơợ́c trong đêó ̣có vân đêề ngùn ǵ̣c ̣cua nhà nơợ́c. Theo ̣chu nghĩa Mạ́c - L nin nhà nơợ́c là một phom trà lịch sử nghĩa là ̣có quá trinh phát sinh phát triên và ti u vong. Nhà nơợ́c xuât hiện một ̣cạ́ch khạ́ch quan nhơng không phai là hiện tợng xã hội vĩnh ̣cuơ và bât biến. Nhà nơợ́c luôn vận đêộng phát triên và ti u vong khi nhưng đêiều kiện khạ́ch quan ̣cho sư t̀n toi và phát triên ̣cua ̣chúng không ̣con nưa. Tơ tơởng về nhà nơợ́c pháp quyền đêã xuât hiện ngay từ thơi ̣cổ đêoi đêợ̣c thê hiện trong quan đêiêm ̣cua ̣cạc nhà tơ tơởng ở Hi Lop La Mã; sau này đêợ̣c ̣cạ́c nhà triết học ̣chinh tri và phap luật tơ san thế kỉ XVII - XVIII ở phơơng Tây phát triên nhơ một thế giới quan pháp li mới. Tơ tơởng nhà nơợ́c pháp quyền dần dần đêợ̣c xây dưng thành hệ th́ng đêợ̣c bổ sơng vâ phát triên về sau này bởi ̣cạ́c nhà ̣chinh tri luật học tơ san thành học thuyết về nhà nơợ́c pháp quyền. Nhà nơợ́c pháp quyền không phai là một kiêu nhà nơợ́c mà là hinh thự́c phân ̣công và tổ ̣chự́c quyền lực nhà nơợ́c. * Đặ̣c trơng ̣cơ ban ̣cua nhà nơợ́c pháp quyền xã hội ̣chu nghĩa Việt Nam: - Một là là nhà nơợ́c ̣cua nhân dân do nhân dân vi nhân dân; tât ̣ca quyền lực nhà nơợ́c thuộ̣c về nhân dân; - Hai là quyền lực nhà nơợ́c là th́ng nhât; ̣có sư phân ̣công ph́i ḥp và 2 kiêm soát giưa ̣cạ́c ̣c̣ quan trong việ̣c thực hiện ̣cạ́c quyền lập pháp hành pháp tơ pháp. Đây vừa là nguy n tặ́c tổ ̣chự́c và hoot đêộng ̣cua bộ máy nhà nơợ́c vừa là quan đêiêm ̣chỉ đêoo quá trinh tiếp tục thực hiện việ̣c ̣cai ̣cạ́ch bộ máy nhà nơợ́c; - Ba là Hiến pháp và ̣cạ́c đêoo luật giư vi tri t́i thợng trong đêiều ̣chỉnh ̣cạ́c quan hệ ̣cua đêơi śng xã hội; - B́n là Nhà nơợ́c tôn trong và đêam bao quyền ̣con ngơơi quyền ̣công dân; nâng ̣cao trạ́ch nhiệm pháp li giưa Nhà nơợ́c và ̣công dân thực hành dân ̣chu đềng thơi tăng ̣cơơng kỉ ̣cơơng kỉ luật; - Năm là Nhà nơợ́c tôn trong và thực hiện đêầy đêu ̣cạ́c đêiều ơợ́c qụ́c tế mà Cộng hoà XHCN Việt Nam đêã ki kết hoặ̣c gia nhập; - Sáu là đêam bao sư lãnh đêoo ̣cua Đang Cộng san Việt Nam đếi với nhà nơợ́c pháp quyền XHCN sư giám sát ̣cua nhân dân ̣cua Mặt trận Tổ qụ́c Việt Nam và ̣cạ́c tổ ̣chự́c thành vi n ̣cua Mặt trận. Nhơ vậy ngoài việ̣c đêáp ứng ̣cạ́c y u ̣cầu đêặ̣c đêiêm ̣cơ ban ̣cua nhà nơợ́c pháp quyền nói ̣chung xuât phát từ ban ̣chât ̣cua ̣chế đêộ đêiều kiện lịch sử ̣cu thê Nhà nơợ́c pháp quyền XHCN Việt Nam ̣con ̣có nhưng đêặ̣c trơng ri ng thê hiện rõ nét ban ̣chât ̣cua nhà nơợ́c pháp quyền XHCN. Đó là: * Phơơng hơớng ̣chung trong quá trinh hoàn thiện nhà nơợ́c pháp quyền xã hội ̣chu nghĩa dơới sư lãnh đêoo ̣cua Đang Cộng san Việt Nam - Xây dưng Nhà nơợ́c Cộng hoa xã hội ̣chu nghĩa Việt Nam ̣cua dân do dân và vi dân lây li n minh giai ̣câp ̣công nhân với giai ̣câp nông nhân và tầng lớp tri thự́c làm nền tang do Đang Cộng san lãnh đêoo tr n ̣cơ sở ̣chu nghĩa Mạ́c-L Nin tơ tơởng H̀ Chi Minh và ki n đêinh ̣con đêơơng đêi l n ̣chu nghĩa xã hội đêam bao tinh giai ̣câp ̣công nhân gắn bó với ̣chặt ̣chẽ với tinh dân tộ̣c tinh nhân dân ̣cua Nhà nơợ́c ta phát huy đêầy đêu tinh dân ̣chu trong moi sinh hoot ̣cua Nhà nơợ́c xã hội. * Biện pháp xây dưng nhà nơợ́c pháp quyền ở nơợ́c ta Một là nâng ̣cao nhận thự́c về nhà nơợ́c pháp quyền xã hội ̣chu nghĩa Từ trơợ́c đêến nay Đang và Nhà nơợ́c Việt Nam ngày ̣càng nhận thự́c sâu sặ́c hơn đêầy đêu hơn toàn diện hơn về ban ̣chât đêặ̣c trơng tổ ̣chự́c và hoot đêộng 3 ̣cua nhà nơợ́c pháp quyền XHCN Việt Nam. Chẳng hon trong Hiến pháp 1992 (sứa đêổi bổ sung năm 2001) và trong ̣cạ́c Văn kiện ̣cua Đang trơợ́c Đoi hội XI (năm 2011) khi đêề ̣cập ḿi quan hệ giưa ̣cạ́c ̣cơ quan nhà nơợ́c trong việ̣c thực hiện ̣cạ́c quyền lập pháp hành pháp tơ pháp ̣chỉ mới dừng ở “sư phân ̣công và ph́i ḥp” thi đêến Cơơng lĩnh (bổ sung phát triên năm 2011) đêã bổ sung vẩn đêề “kiêm soát quyền lực” bởi vi quyền lực không bi kiêm soát sẽ dẫn đêến tinh trong lom quyền lộng quyền. Hai là phát huy dân ̣chu đêam bao quyền làm ̣chu ̣cua nhân dân trong xây dưng nhà nơợ́c và quan li xã hội. Nhà nơợ́c tôn trong và đêam bao quyền ̣con ngơơi quyền ̣công dân nâng ̣cao trạ́ch nhiệm pháp li giưa Nhà nơợ́c với ̣công dân. Quyền và nghĩa vu ̣công dân do Hiến pháp và pháp luật quy đêinh. Quyền không tạ́ch rơi nghĩa vu ̣công dân. Ba là đêẩy monh việ̣c xây dưng và hoàn thiện hệ th́ng pháp luật và tổ ̣chự́c thực hiện pháp luật. Nhà nơợ́c pháp quyền phai đêề ̣cao vai tro ̣cua pháp luật; Nhà nơợ́c ban hành pháp luật; tổ ̣chự́c quan li xã hội bằng pháp luật và không ngừng tăng ̣cơơng pháp ̣chế XHCN. Vi vậy xây dưng hoàn thiện hệ th́ng pháp luật và tổ ̣chự́c thực hiện pháp luật là nhiệm vu hết sự́c quan trong trong việ̣c xây dưng nhà nơợ́c pháp quyền XHCN Việt Nam. B́n là đêổi mới tổ ̣chự́c và hoot đêộng ̣cua nhà nơợ́c. Ban ̣chât và mô hinh tổng thê ̣cua bộ máy nhà nơợ́c đêợ̣c thê hiện trong Cơơng lĩnh và Hiến pháp năm 2013. Quyền lực nhà nơợ́c là th́ng nhât ̣có sư phân ̣công ph́i ḥp và kiêm soát quyền lực giưa ̣cạ́c ̣cơ quan trong việ̣c thực hiện ̣cạ́c quyền lập pháp hành pháp tơ pháp. Tổ ̣chự́c và hoot đêộng ̣cua bộ máy nhà nơợ́c theo nguy n tặ́c tập trung dân ̣chu. Sư phân ̣công giưa ̣cạ́c ̣cơ quan nhà nơợ́c trong việ̣c thực hiện quyền lực nhà nơợ́c nhằm đêam bao ̣cho mỗi ̣cơ quan nhà nơợ́c thi hành ̣có hiệu qua ̣chự́c năng nhiệm vu quyền hon ̣cua minh không phai là sư phân ̣chia ̣cắt khụ́c đếi lập nhau giưa ̣cặ̉c quyền lập pháp hành pháp và tơ pháp mà ở đêây ̣có sư ph́i ḥp hỗ tṛ nhau too thành sự́c monh tổng ḥp 4 ̣cua quyền lực nhà nơợ́c. Năm là đêam hao vai tro lãnh đêoo và đêổi mới phơơng thự́c lãnh đêoo ̣cua Đang Cộng san Việt Nam đếi với nhà nơợ́c pháp quyền xã hội ̣chu nghĩa. Sư lãnh đêoo ̣cua Đang đếi với nhà nơợ́c pháp quyền XHCN là tât yếu khạ́ch quan là tiền đêề và đêiều kiện đêê nhà nơợ́c giư vưng tinh ̣chât XHCN ban ̣chât ̣cua dân do dân vi dân ̣cua minh. Trong nhưng năm qua Đang luôn ̣cung ̣ć giư vưng vai tro lãnh đêoo ̣cua Đang đếi với nhà nơợ́c và đêổi mới phơơng thự́c lãnh đêoo ̣cua Đang đếi với nhà nơợ́c. Trong đêiều kiện Đang ̣cầm quyền và ̣có nhà nơợ́c pháp quyền XHCN phơơng thự́c lãnh đêoo ̣cua Đang phai ̣chu yếu bằng nhà nơợ́c và thông qua nhà nơợ́c. Đang lãnh đêoo nhà nơợ́c nhơng không làm thay nhà nơợ́c. “Đang lãnh đêoo bằng ̣cơơng lĩnh ̣chiến lợ̣c ̣cạ́c đêinh hơớng về ̣chinh sạ́ch và ̣chu trơơng lớn; bằng ̣công tạ́c tuỵ n truyền thuyết phục vận đêộng tổ ̣chự́c kiêm tra giám sát và bằng hành đêộng gơơng mẫu ̣cua đêang vi n”. Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông (GDPT) Việt Nam Điều tâm đêặ́c nhât ̣cua ̣chúng tôi khi học ̣chuy n đêề này là”: * Xu hướng phát triển GDPT của các nước trên thế giới: Trơợ́c sư thay đêổi nhanh ̣chóng ̣cua thế giới đêặ̣c biệt là tạ́c đêộng toàn ̣cầu hoá và ̣cua ̣công nghệ thông tin truyền thông (ICT) ̣cạ́c nơợ́c đêã ̣có nhưng ̣chinh sạ́ch và ̣chiến lợ̣c đêổi mới GDPT đêê làm ̣cho GDPT đêáp ứng t́t hơn với hoàn ̣canh mới. Nhưng năm gần đêây xu hơớng phát triên GDPT ̣cua ̣cạ́c nơợ́c ̣có nhưng vân đêề ̣chung nổi l n sau đêây: 1. GDPT ở ̣cạ́c nơợ́c đêang trở thành bắt buộ̣c ̣cho tât ̣ca moi ngơơi với y u ̣cầu ̣chât lợng ̣cao. 2. Tăng ̣cơơng sư đêầu tơ ̣cua nhà nơợ́c ̣cho giáo dục 3. Tơ nhân hoá giáo dục phổ thông 4. Xu hơớng du học tăng ở ̣cạ́c nơợ́c đêặ̣c biệt là ở ̣cạ́c nơợ́c ̣châu Á. 5. Xu hơớng phân lùng- doy nghề trong nhà trơơng kết ḥp với ̣cạ́c ̣cơ sở san xuât 5 6. Hầu hết ̣cạ́c nơợ́c đêều thực hiện phân lùng học sinh từ ̣cúi ̣câp THCS bằng việ̣c ̣cung ̣câp ̣cho ̣cạ́c em ̣cạ́c ̣chơơng trinh học nghề và tiền học nghề thực tập nghề. Cạ́c nơợ́c ̣chú trong doy nghề kết ḥp trong nhà trơơng và ̣cạ́c ̣cơ sở san xuât (Austria Germany Luxembourg Netherlands và Switzerland). 7. Xu hơớng phân ban phân hoá doy học tư ̣chon 8. Đẩy monh việ̣c doy và học ICT Giải pháp phát triển GDPT của các nước trên thế giới: 1. Nâng ̣cao ̣chât lợng GDPT đêáp ứng y u ̣cầu phát triên kinh tế và ̣cạ́c đêiều kiện kinh tế. Sử dung đêa dong ̣cạ́c hinh thự́c ̣cung ̣câp dịch vu GD: giáo dục ̣công giáo dục tơ giáo dục ̣chinh qui và không ̣chinh qui giáo dục tổng ḥp và đêặ̣c biệt; phát triên năng lực sáng too ̣cua ngơơi học 2. Đẩy monh giáo dục hơớng nghiệp và doy nghề. 3. Đam bao hiệu qua giáo dục và sử dung kinh phi. 4. Có ̣cạ́c ̣chinh sạ́ch ngăn ̣chặn boo lực học đêơơng. (Tăng ̣cơơng ̣cạ́c hoot đêộng xã hội xây dưng looi hinh trơơng theo giới…) 5. Xây dưng ̣chuẩn giáo dục ̣chuẩn tuyên sinh ̣chuẩn ̣chơơng trinh. 6. Huy đêộng đêa dong ̣cạ́c ngùn v́n và ngùn lực. Tuy nhi n ̣chinh phu vẫn phai đêóng vai tro ̣chinh. 7. Phát triên ̣cạ́c năng lực ̣cua ̣công dân thế kỉ 21. 8. Chú trong vân đêề giới và ̣công bằng giáo dục. *Xu thế phát triển GDPT Việt Nam Phát triên GDPT tr n ̣cơ sở quan đêiêm ̣cua Đang Nhà nơợ́c về đêổi mới ̣căn ban toàn diện giáo dục và đêào too: Hội nghi lần thứ 8 Ban Châp hành Trung ơơng Đang Cộng san Việt Nam (khoá XI) đêã thông qua Nghi quyết về đêổi mới ̣căn ban toàn diện giáo dục và đêào too đêáp ứng y u ̣cầu ̣công nghiệp hoá hiện đêoi hoá trong đêiều kiện kinh tê thi trơơng đêinh hơớng xã hội ̣chu nghĩa và hội nhập qụ́c tế Qụ́c hội đêã ban hành Nghi quyết ś 88/2014/QH13 về đêổi mới ̣chơơng trinh sạ́ch giáo khoa GDPT góp phần đêổi mới ̣căn ban toàn diện giáo dục và đêào too. Mục ti u đêổi mới đêợ̣c Nghi quyết 88/2014/QH13 ̣cua Qụ́c hội quy đêinh: 6 ‘‘Đổi mới ̣chơơng trinh sạ́ch giáo khoa GDPT nhằm too ̣chuyên biên ̣căn ban toàn diện về ̣chât lợng và hiệu qua GDPT; kết ḥp doy ̣chư doy ngơơi và đêinh hơớng nghề nghiệp; góp phần ̣chuyên nền giáo dục nặng về truyền thu kiến thự́c sang nền giáo dục phát triên toàn diện ̣ca về phẩm ̣chât và năng lực hài hoà đêự́c tri thê mĩ và phát huy t́t nhât tiềm năng ̣cua mỗi HS.” * Quan đêiêm phát triên GDPT: - Đổi mới mục ti u và phơơng thự́c hoot đêộng giáo dục; - Đổi mới ̣câu trụ́c GDPT theo hai giai đêoon; - Đổi mới quan lý giáo dục phổ thông về mục ti u ̣cua CTGD ̣cạ́c ̣câp mục ti u ̣ca 3 ̣câp học trong CT GDPT mới đêều ̣có phát triên so với mục ti u từng ̣câp học ̣cua CT GDPT hiện hành. * Giai pháp phát triên GDPT: + Phát triên GDPT gắn với nhu ̣cầu phát triên ̣cua đêât nơợ́c và nhưng tiến bộ ̣cua thơi đêoi về khoa học - ̣công nghệ và xã hội; + Phát triên GDPT phù hop với đêặ̣c đêiêm ̣con ngơơi văn hoá Việt Nam ̣cạ́c giá tri truyền th́ng ̣cua dân tộ̣c và nhưng giá tri ̣chung ̣cua nhân looi ̣cũng nhơ ̣cạ́c sáng kiến và đêinh hơớng phát triên ̣chung ̣cua UNESCO về giáo dục; + Phát triên GDPT too ̣cơ hội binh đêẳng về quyền đêợ̣c bao vệ ̣chăm sọ́c học tập và phát triên quyền đêợ̣c lắng nghe tôn trong và đêợ̣c tham gia ̣cua HS; + Phát triên GDPT đêặt nền tang ̣cho một xã hội nhân văn phát triên bền vũng và ph̀n vinh. Chuyên đề 3 “Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường Tiểu học” - Quan lý giáo dục là hệ th́ng tạ́c đêộng ̣có kế hoọch ̣có ý tơởng ̣có mục đêịch ̣cua ̣chu thê quan lý (bộ máy quan lý giáo dục từ Trung ơơng đêến Đia phơơng) đêến đếi tợng bi quan lý (là ngùn nhân lực ̣cơ sở vật ̣chât kỹ thuật và ̣cạ́c hoot đêộng thực hiện ̣chự́c năng ̣cua giáo dục đêào too). - Quan tri nhà trơơng là tiến trinh hoọch đêinh tổ ̣chự́c lãnh đêoo và kiêm soát nhưng hoot đêộng ̣cua ̣cạ́c thành vi n trong tổ ̣chự́c nhà trơơng và sử dung tât ̣ca ̣cạ́c ngùn lực khạ́c ̣cua tổ ̣chự́c nhà trơơng nhằm đêot đêợ̣c mục ti u đêề ra 7 *Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông Quan điểm Cũ Mới Đổi mới Bằng mệnh lệnh hànhBằng pháp luật tơ duy quan lý GD ̣chinh Đổi mới phơơng thự́c quan Một ̣chiều từ tr n xúng Tơơng tạ́c lây đêơn vi ̣cơ lý GD sở làm trung tâm. Đổi mới về ̣cơ ̣chế quan lý Tập trung quan li u baoPhân ̣câp dân ̣chu tư ̣chu GD ̣câp và tư ̣chiu trạ́ch nhiệm. 1) Đổi mới về tơ duy quan lý: ̣chuyên từ tơ tơởng QL mệnh lệnh hành ̣chinh sang QL ̣chu yếu bằng pháp luật. 2) Đổi mới về phơơng thự́c quan lý: ̣chuyên từ một ̣chiều từ tr n xúng sang tơơng tạ́c lây đêơn vi ̣cơ sở làm trung tâm. 3) Đổi mới về ̣cơ ̣chế quan lý: + Nhà nơợ́c trung ơơng và nhà nơợ́c đêia phơơng ̣chuyên từ kiêm soát sang giám sát. + Nhà trơơng là đêơn vi quan lý ̣cơ ban tăng ̣cơơng tinh tư ̣chu và tư ̣chiu trạ́ch nhiệm ̣cua nhà trơơng. *Giải pháp đổi mới quản lý GDPT: - Tập trung ̣chỉ đêoo việ̣c quan lý tổ ̣chự́c doy học theo ̣chuẩn kiến thự́c kĩ năng và đêinh hơớng phát triên năng lực học sinh tiêu học thực hiện Mô hinh Trơơng học mới Việt Nam ̣có hiệu qua. - Chỉ đêoo triên khai đêổi mới ̣cạ́ch học đêổi mới đêánh giá đêổi mới tổ ̣chự́c lớp học đêê ̣cha mẹ và ̣cộng đềng tham gia vào giáo dục. - Chỉ đêoo ̣có hiệu qua việ̣c xây dưng trơơng lớp học xanh sọch đêẹp môi trơơng giáo dục an toàn thân thiện hâp dẫn học sinh. Đặ̣c biệt ̣có ̣cạ́c giai pháp ̣cu thê kiêm soát ̣chât lợng doy và học. * Xu hướng đổi mới quản trị nhà trường để phát triển giáo dục - Theo tiếp cận văn hóa tổ chức gồm: 1. Tập trung vào ngơơi học và việ̣c học 2. Hơớng vào ̣chât lợng giáo dục 8 3. Hơớng vào ̣cạ́c giá tri nhân văn 4. Tư ̣chu và tư ̣chiu trạ́ch nhiệm ở ̣cạ́c ̣câp ̣cạ́c bộ phận trong trơơng 5. Ḥp đềng hay giao việ̣c ̣công bằng ̣công khai minh bọch 6. Monh don trong thay đêổi và phát triên 7. Môi trơơng ḥp tạ́c và kĩ năng ̣cộng tạ́c 8. Phân ̣câp quan li và thực hiện quy ̣chế dân ̣chu ḥp pháp 9. Phát triên nhân t́ ̣con ngơơi 10. Văn hóa hội hop và lễ hội 11. Câu trụ́c tổ ̣chự́c trơơng theo ̣chiến lợ̣c học hỏi - Theo tiếp cận năng lực thiết yếu của người điều hành (nhà quản lý) qua mô hình bàn tay Nhà quan lý ̣cần ̣có sư phát triên đềng bộ bay nhân t́ sau: (1). Ngón cái: Thể lực Phai ̣có sự́c khỏe dẻo dai: Sự́c khỏe thê ̣chât Sự́c khỏe tâm tri đêê vợt qua ̣cạ́c áp lực trong đêiều hành. (2). Ngón trỏ: Trí lực Phai ̣có nền tang tri thự́c vưng vàng tri thự́c về ̣cung ̣cầu về kinh tế xã hội văn hóa- ̣chinh tri đêê làm ̣cho nhà trơơng vừa là vầng trán ̣cua ̣cộng đềng vừa hoa ḥp nhân tâm ̣cua ̣cộng đềng. (3). Ngón giữa: Tâm lực Phai ̣có tinh thần nhân văn trong đêiều hành nhà trơơng (4). Ngón đeo nhẫn (áp út): Quan hệ Phai biết tổ ̣chự́c ̣cạ́c ḿi quan hệ đêem loi ḷi ịch phát triên nhà trơơng biết đêơa - Đ́i thu thành đếi tạ́c - Đ́i tạ́c thành đềng minh - Đ̀ng minh thành đềng ̣chi - Đ̀ng ̣chi thành tri âm tâm giao 9 (5). Ngón út: Cơ hội Phai biết tận dung ̣cơ may phong vệ đêợ̣c sư rui ro (6). Lòng bàn tay: Năng lực tổ chức Phai biến kiến too tập thê nhà trơơng thành “Tổ ̣chự́c biết học hỏi” (learning organization) đêiều khiên sao ̣cho moi ngơơi làm việ̣c theo luật quy ̣chế (Laws and orders) śng thân ái với nhau (fairness) gắn bó trạ́ch nhiệm với nhau (team work). (7). Cổ tay: Năng lực điều khiển Phai luôn luôn ̣có tinh hơớng đêịch một ̣cạ́ch hiện thực song phai ̣có hoài bão ̣có phong ̣cạ́ch làm việ̣c hiệu qua. Ngơơi hiệu trơởng trong nhà trơơng hiện đêoi ̣cần phai lãnh đêoo đêơn vi vi sư phát triên đềng bộ ̣cạ́c nhân t́ tr n. Mỗi nhân t́ “nhơ mỗi ngón tay tr n một bàn tay” nhằm hơớng đêến phát triên năng lực ngơơi học một ̣cạ́ch t́t nhât trong đêiều kiện ̣có thê. Tóm lại - Quan lý GDPT và quan tri nhà trơơng tiêu học trong b́i ̣canh hiện nay ̣chúng ta ̣cần tổng kết và rút kinh nghiệm đêợ̣c ̣cạ́c mô hinh trơơng học mới. Mặt khạ́c ̣cần ̣chú ý rằng: Quan tri hiệu qua nhà trơơng và kiến too nhà trơơng hiệu qua ̣chỉ thực hiện đêợ̣c khi ̣có sư đêiều hành giáo dục vĩ mô một mặt đêam bao đêợ̣c tinh kỷ ̣cơơng nguy n tặ́c ̣cua ̣cạ́c y u ̣cầu đếi với quan lý nhà nơợ́c về phát triên và tăng ̣cơơng sư tư ̣chu ̣cho ̣cạ́c nhà trơơng; sư thụ́c đêẩy đêê ̣cho nhà giáo phát huy năng lực sáng too sư khai thông đêê ̣có một nền giáo dục mở tiến tới đêợ̣c xã hội học tập và xây dưng văn hóa ̣chât lợng trong ̣cạ́c ̣câp đêiều hành giáo dục. Chuyên đề 4: “Động lực và tạo động lực cho giáo viên” * Too đêộng lực ̣cho giáo vi n Too đêộng lực là một trong nhưng ̣công việ̣c quan trong ̣cua ngơơi lãnh đêoo nhà quan li và nhưng ngơơi tham gia vào ̣công việ̣c dân dắt hoot đêộng ̣cua tập thê. Too đêộng lực là quá trinh xây dưng triên khai ̣cạ́c ̣chinh sạ́ch lưa ̣chon sử 10 dung ̣cạ́c biện pháp thu thuật ̣cua ngơơi quan li đêê tạ́c đêộng đêến ngơơi bi quan li nhằm khơi dậy tinh tịch ̣cực hoot đêộng ̣cua ho. Ban ̣chât ̣cua too đêộng lực là quá trinh tạ́c đêộng đêê kịch thịch hệ th́ng đêộng ̣cơ ̣cua ngơơi lao đêộng làm ̣cho ̣cạ́c đêộng lực đêó đêợ̣c kịch hoot hoặ̣c ̣chuyên hoá ̣cạ́c kịch thịch b n ngoài thành dộng lực tâm li b n trong thụ́c đêẩy ̣cá nhân hoot đêộng. Trong thực tế việ̣c too đêộng lực không ̣chỉ là ̣công việ̣c ̣cua nhà quan li. Moi ̣cá nhân trong tập thê đêều ̣có thê tham gia vào việ̣c too đêộng lực làm việ̣c trơợ́c hết là too đêộng lực làm việ̣c ̣cho ban thân và sau đêó là ̣cho đềng nghiệp. Too đêộng lực lao đêộng ̣cần ̣chú ý ba nguy n tặ́c: Xem xét ̣cạ́c đêiều kiện khạ́ch quan ̣cua lao đêộng nghề nghiệp ̣có thê tạ́c đêộng đêến tâm li ̣con ngơơi. Vi du: vi thế xã hội ̣cua nghề nghiệp ̣cạ́c đêiêm: hâp dẫn ̣cua nghề ̣cạ́c ḷi thế ̣cua nghề doy học với ̣cạ́c nghề khạ́c. Cạ́c phơơng pháp kịch thịch ̣cần ̣cu thê phù ḥp. Mỗi GV là một ̣chu thê với sư khạ́c biệt về đêinh hơớng giá tri về nhu ̣cầu về ki vong. Do vậy yếu t́ too đêộng lực đếi với ̣cạ́c ̣cá nhân ̣có thê khạ́c nhau. Phơơng pháp too đêộng lực không phù hop thi hiệu qua too đêộng lực không ̣cao. * Một ś trở ngoi đếi với việ̣c ̣có đêộng lực và too đêộng lực đếi với giáo vỉ n Too đêộng lực làm việ̣c là ̣công việ̣c thơơng xuy n lâu dài đêoi hỏi sư kết ḥp ̣cua nhiều yếu t́: ̣cạ́c yếu t́ li n quan đêến ̣chinh sạ́ch ̣chế đêộ; ̣cạ́c yếu t́ li n quan đêến đêặ̣c đêiêm ̣cá nhân và đêiều kiện hoàn ̣canh từng ̣cá nhân. Do vậy ý thự́c đêợ̣c ̣cạ́c trở ngoi là đêiều ̣cần thiết đêê ̣có thê too đêộng lực ̣có hiệu qua. Có thê khái quát một ś trở ngoi sau đêây: Nhưng trở ngoi tâm li - xã hội từ phia GV: Tinh ỳ khá phổ biến khi GV đêã đêợ̣c vào “bi n ̣chế” làm ̣cho GV không ̣con ý thự́c phân đêâu. Tơ tơởng về sư ổn đêinh it thay đêổi ̣cua nghề doy học ̣cũng làm giam sư ̣ć gắng nỗ lực ̣cua GV. Nghề doy học nhin ̣chung ̣con đêợ̣c ̣coi là nghề không ̣có ̣conh tranh do vậy sư nỗ lực khẳng đêinh ban thân ̣cũng phần nào ̣con hon ̣chế. Từ phia ̣cạ́c nhà quan li giáo dục: ý thự́c về việ̣c too đêộng lực ̣cho GV ̣chơa rõ hoặ̣c không ̣coi trong việ̣c này. Quan li ̣chu yếu theo ̣công việ̣c hành ̣chinh. Nhưng trở ngoi về môi trơong làm việ̣c: Môi trơơng làm việ̣c ̣có thê kê đêến 11 là môi trơơng vật ̣chât (thiết bi phơơng tiện...) và môi trơơng tâm li. Nhiều trơơng học do không đêợ̣c đêầu tơ đêu ̣cho n n phơơng tiện thiết bi doy học thiếu th́n. Phong làm việ̣c ̣cho GV ̣cũng không đêầy đêu ̣cũng dễ gây ̣chán nan làm suy giam nhiệt tinh làm việ̣c. Môi trơơng tâm li (bầu không khi tâm li) không đêợ̣c quan tâm và ̣chú ý đêúng mự́c ̣cạ́c quan hệ ̣câp tr n - ̣câp dơới đềng nghiệp - đềng nghiệp không thuận ḷi xuât hiện ̣cạ́c xung đêột gây ̣căng thẳng trong nội bộ GV. Nhưng trở ngoi về ̣cơ ̣chế ̣chỉnh sạ́ch: Mặ̣c dù quan đêiêm “giáo dục là qụ́c sạ́ch hàng đêầu” đêợ̣c khẳng đêinh rõ ràng song do nhưng ̣can trở khạ́c nhau mà việ̣c đêầu tơ ̣cho giáo dục trực tiếp là ̣cho GV ̣con nhiều hon ̣chế. Thu nhập thực tế ̣cua đêoi đêa ś GV ̣con ở mự́c thâp. Nghề sơ phom không hâp dẫn đêợ̣c ngơơi giỏi. B n ̣conh đêó ̣công tạ́c phụ́c ḷi toi ̣cạ́c nhà trơơng về ̣cơ ban ̣con hon hẹp đêặ̣c biệt với ̣cạ́c trơơng ̣công lập quỹ phụ́c ḷi rât hon hẹp do không ̣có ̣chế đêộ thu học phi. Chuyên đề 5: “Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáodục nhà trường Tiểu học” * Hoot đêộng doy học Hoot đêộng doy học g̀m hai hoot đêộng ̣chinh: hoot đêộng doy ̣cua giáo vi n và hoot đêộng học ̣cua học sinh. Mỗi hoot đêộng ̣có mục đêịch ̣chự́c năng nội dung và phơơng pháp ri ng nhơng gắn bó mật thiết với nhau quy đêinh lẫn nhau bổ sung ̣cho nhau do hai ̣chu thê thực hiện đêó là thầy và tro; quá trinh tơơng tạ́c giưa hai ̣chu thê này đêợ̣c hiêu là quá trinh doy học. Hoot đêộng doy ̣cua giáo vi n Đó là hoot đêộng tổ ̣chự́c đêiều khiên hoot đêộng nhận thự́c - học tập ̣cua HS giúp HS tim toi khám phá tri thự́c qua đêó thực hiện ̣có hiệu qua ̣chự́c năng học ̣cua HS. Hoot đêộng học ̣cua học sinh Là hoot đêộng tư giạ́c tịch ̣cực ̣chu đêộng tư tổ ̣chự́c tư đêiều khiên hoot đêộng nhận thự́c - học tập ̣cua ngơơi học nhằm thu nhận xử li và biến đêổi thông tin b n ngoài thành tri thự́c ̣cua ban thân qua đêó ngơơi học thê hiện minh biến đêổi minh tư làm phong phú nhưng giá tri ̣cua minh. Quá trinh doy học 12 Quá trinh doy học là quá trinh hoot đêộng tơơng tạ́c và th́ng nhât giưa giáo vi n và học sinh trong đêó dơới tạ́c đêộng ̣chu đêoo ̣cua giáo vi n học sinh tư giạ́c tịch ̣cực tư tổ ̣chự́c tư đêiều khiên hoot dộng học đêê thực hiện ̣cạ́c nhiệm vu doy học; Kiêm tra đêánh giá là một khâu quan trong ̣cua quá trinh doy học nhằm kiêm soát hiệu qua ̣cua ̣ca hoot đêộng doy và hoot đêộng học. Hai hoot đêộng doy và học ̣có ḿi quan hệ ̣chặt ̣chẽ với nhau t̀n toi song song và phát triên trong ̣cùng một quá trinh th́ng nhât bổ sung ̣cho nhau ̣chế ơợ́c nhau và là đếi tợng tạ́c đêộng ̣chu yếu ̣cua nhau nhằm kịch thịch đêộng lực b n trong ̣cua mỗi ̣chu thê đêê ̣cùng phát triên. Ngơơi doy luôn luôn giư vai tro ̣chu đêoo trong việ̣c đêinh hơớng tổ ̣chự́c đêiều khiên và thực hiện ̣cạ́c hoot đêộng truyền thu tri thự́c kĩ năng kĩ xao đêến ngơơi học một ̣cạ́ch khoa học. Ngơơi học sẽ ý thự́c và tổ ̣chự́c quá trinh tiếp thu một ̣cạ́ch tư giạ́c tịch ̣cực đêộ̣c lập và sáng too hệ th́ng nhưng kiến thự́c lã năng kĩ xao nhằm hinh thành năng lực thái đêộ đêúng đêắn too ra ̣cạ́c đêộng lực ̣cho việ̣c học với tơ ̣cạ́ch là ̣chu thê sáng too và hinh thành nhân ̣cạ́ch ̣cho ban thân. * Quan li hoot đêộng doy học Doy học là hoot đêộng trung tâm ̣cua nhà trơơng là một trong nhưng hoot đêộng giư vai tro ̣chu đêoo. Mặt khạ́c hoot đêộng doy học ̣con là nền tang ̣cho tât ̣ca ̣cạ́c hoot đêộng giáo dục khạ́c trong nhà trơơng. Có thê nói rằng: Doy học là hoot đêộng giáo dục ̣cơ ban nhât ̣có vi tri nền tang và ̣chự́c năng ̣chu đêoo trong quá trinh giáo dục ở nhà trơơng. Quan li hoot đêộng doy học là đêiều khiên hoot đêộng doy học vận hành một ̣cạ́ch ̣có kế hoọch ̣có tổ ̣chự́c và đêợ̣c ̣chỉ đêoo kiêm tra giám sát thơơng xuy n nhằm từng bơợ́c hơớng vào thực hiện ̣cạ́c nhiệm vu doy học đêê đêot mục đêịch doy học. Quan li hoot đêộng doy học là một hệ th́ng nhưng tạ́c đêộng ̣có mục đêịch ̣có kế hoọch ḥp quy luật ̣cua ̣chu thê quan li tới khạ́ch thế quan li trong quá trinh doy học nhằm đêot đêợ̣c mục ti u doy học. Quan li hoot đêộng doy học phai đềng thơi quan li hoot đêộng doy ̣cua giáo vi n và quan li hoot đêộng học ̣cua HS. Y u ̣cầu ̣cua quan li hoot đêộng doy học là phai quan li ̣cạ́c thành t́ ̣cua quá trinh doy 13 học Cạ́c thành t́ đêó sẽ phát huy tạ́c dung thông qua quy trinh hoot đêộng ̣cua ngơơi doy một ̣cạ́ch đềng bộ đêúng nguy n tặ́c doy học. Chuyên đề 6: “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II” * Khái niệm năng lực Năng lực đêợ̣c đêinh nghĩa theo rât nhiều ̣cạ́ch khạ́c nhau tuỳ thuộ̣c vào b́i ̣canh và mục đêịch sử dung ̣cạ́c năng lực đêó. * Câu trụ́c ̣cua năng lực Theo ̣cạ́c nhà Tâm lý học nội dung và tinh ̣chât ̣cua hoot đêộng quy đêinh thuộ̣c tinh tâm lý ̣cua ̣cá nhân tham gia vào ̣câu trụ́c năng lực ̣cua ̣cá nhân đêó. Vi thế thành phần ̣cua ̣câu trụ́c năng lực thay đêổi tùy theo looi hinh hoot đêộng. Tuy nhi n ̣cùng một looi năng lực ở nhưng ngơơi khạ́c nhau ̣có thế ̣có ̣câu trụ́c không hoàn toàn gíng nhau. * Phát triên năng ỉực nghề nghiệp giáo vi n tiêu học Phát triên nghề nghiệp giáo vi n là sư phát triên nghề nghiệp mà một giáo vi n đêot đêợ̣c do ̣có ̣cạ́c kỹ năng nâng ̣cao (qua quá trinh học tập nghi n ̣cứu và tịch lũy kinh nghiệm nghề nghiệp) đêáp ứng ̣cạ́c y u ̣cầu sát họch việ̣c giang doy giáo dục một ̣cạ́ch hệ th́ng. Đây là quá trinh too sư thay đêổi trong lao đêộng nghề nghiệp ̣cua mỗi giáo vi n nhằm gia tăng mự́c đêộ thịch ứng ̣cua ban thân với y u ̣cầu ̣cua nghề doy học. Chuyên đề 7 “Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường Tiểu học” * Mẫu giáo vi n tiền ̣chuy n nghiệp Thơi đêoi ̣chúng ta đêang śng là thơi đêoi ̣choy đêua về khoa học ̣công nghệ giưa ̣cạ́c qụ́c gia. Trong b́i ̣canh đêó qụ́c gia nào không phát triên đêơợc năng lực khoa học ̣công nghệ ̣cua minh thi qụ́c gia ây sẽ tránh khỏi tut hậu ̣chậm phát triên. Do vậy một nền giáo dục ti n tiến too đêợ̣c ngùn nhân lực ̣chât lợng ̣cao ̣có kha năng đêóng góp ̣cho sư phát triên năng lực khoa học - ̣công nghệ qụ́c gia thụ́c đêẩy sư phát triên kinh tế bền vưng đêịch mà tât ̣ca ̣cạ́c qụ́c gia nhắm tới. Mục ti u ̣cua giáo dục là khơi dậy sư say m học tập kịch thịch sư to mo và sáng too ̣cua học sinh (HS) đêê ̣cạ́c em ̣có thê kiến too kiến thự́c từ nhưng gi nhà trơơng 14 mang đêến ̣cho ho đêê ho thực sư thây rằng mỗi ngày đêến trơơng là một ngày ̣có ịch. Sư hiện diện ̣cua một nền giáo dục (GD) nhơ vậy phu thuộ̣c vào nhiều yếu t́ nhơng yếu t́ quyết đêinh nhât là quan niệm về vai tro ̣cua ngơơi thầy. * Mâu giáo vi n hiệu qua Ngơơi giáo vi n hiệu qua phai ̣có ̣cạ́c phẩm ̣chât nghề phù ḥp nhơ: Thế giới quan khoa học; li tơởng nghề nghiệp long y u trẻ long y u nghề (y u lao đêộng sơ phom). Ngơơi giáo vi n hiệu qua phai ̣có năng lực sơ phom phù ḥp: Năng lực doy học năng lực giáo dục. Năng lực ̣cua ngơơi GV là nhưng thuộ̣c tinh tâm li giúp ho hoành thành t́t hoot đêộng doy học và giáo dục. Năng lực ̣cua ngơơi GV đêợ̣c ̣chia thành ba nhóm: nhóm năng lực doy học nhóm năng lực giáo dục nhóm năng lực tổ ̣chự́c ̣cạ́c hoot đêộng sơ phom. Nhóm năng lực doy học - Năng lực hiêu học sinh trong quá trinh doy học và giáo dục - Tri thự́c và tầm hiêu biết ̣cua ngơơi thầy giáo - Năng lực lưa ̣chon và khai thạ́c nội dung học tập. - Năng lực tổ ̣chự́c hoot đêộng ̣cua học sinh sử dung ̣cạ́c kĩ thuật doy học phù ḥp trong quá trinh doy học. - Năng lực ngôn ngư. Nhóm năng lực giáo dục - Năng lực vọch dư án phát triên nhân ̣cạ́ch ̣cho HS. - Năng lực giao tiếp sơ phom. - Năng lực ̣cam hóa học sinh. - Năng lực ứng xử sơ phom. - Năng lực tham vân tơ vân hơớng dẫn - Năng lực tổ ̣chự́c hoot đêộng sơ phom. Chuyên đề 8: “Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường Tiểu học” 15 * Khái quát về ̣chât lợng giáo dục và ̣chât lợng giáo dục tiêu học Hiện nay tr n thế giới ̣có khá nhiều quan niệm khạ́c nhau về ̣chât lợng giáo dục. Từ quan niệm “Chât lợng là mự́c đêộ đêáp ứng mục ti u” ̣có thê hiêu “Chât lợng giáo dục là mự́c đêộ đêáp ứng mục ti u giáo dục”. ở đêây mục tiệu giáo dục đêợ̣c hiêu một ̣cạ́ch toàn diện bao g̀m ̣ca triết lý giáo dục đêinh hơớng mục đêịch ̣cua ̣ca hệ th́ng giáo dục và sứ mong ̣cạ́c nhiệm vu ̣cu thê ̣cua ̣cơ sở giáo dục. Nó thê hiện nhưng đêoi hỏi ̣cua xã hội đếi với ̣con ngơơi - ngùn nhân lực mà giáo dục ̣có nhiệm vu phai đêào too.San phẩm ̣cua quá trinh giáo dục - đêào too là ̣con ngơơi với tổng hoà nhưng ̣chuẩn mực về nhân ̣cạ́ch trinh đêộ kỹ năng đêoo đêự́c .. . hết sự́c đêa dong phự́c top và luôn biến đêộng phát triên. Tuy ngơơi học ̣có ̣chung ̣chế đêộ xã hội thê ̣chế ̣chinh tri môi trơơng giáo dục (thậm ̣chi học ̣chung một trơơng một lớp) nhơng sư phát triên nhân ̣cạ́ch ̣cua ho hoàn toàn khạ́c nhau vi đêộng ̣cơ thái đêộ năng lực ban lĩnh đêiều kiện ̣cua ho khạ́c nhau. Nhà trơơng không thê too ra nhưng ̣con ngơơi hoàn toàn gíng nhau và dù ̣có too ra đêợ̣c thi đêó ̣cũng không phai mục ti u mà một nền giáo dục ti n tiến hơớng đêến. * Đánh giá ̣chât lợng giáo dục - Cạ́c looi đêánh giá: Đánh giá ̣chuẩn đêoán đêánh giá hinh thành đêánh giá tổng kết. - Cạ́c ti u ̣chuẩn đêánh giá ̣chât lợng: Theo Thông tơ ś 42/2012/TT– BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 ̣cua Bộ Giáo dục và Đào too về việ̣c ban hành Quy đêinh về ti u ̣chuẩn đêánh giá ̣chât lợng giáo dục trơơng tiêu học. - Minh ̣chứng đêánh giá: Minh ̣chứng đêánh giá là ̣cạ́c ś liệu kết qua ̣cạ́c hoot đêộng ̣cạ́c thông tin ̣cạ́c ḿi quan hệ h̀ sơ văn ban quyết đêinh bi n ban ̣cạ́c băng đêĩa hinh anh mô hinh… * Kiêm đêinh ̣chât Iụng giáo dục trơơng tiêu học - Mục ti u kiêm đêinh: Đánh giá hiện trong ̣cua ̣cơ sở giáo dục đêáp ứng ̣cạ́c ti u ̣chuẩn đêề ra nhơ thế nào?– tự́c là hiện trong ̣cơ sở giáo dục ̣có ̣chât lợng và hiệu qua ra sao?; Đánh giá hiện trong nhưng đêiên nào là đêiêm monh so với ̣cạ́c ti u ̣chuẩn đêề ra ̣cua ̣cơ sở giáo dục; Đánh giá hiện trong nhưng đêiêm nào là 16 đêiêm yếu so với ̣cạ́c ti u ̣chuẩn đêề ra ̣cua ̣cơ sở giáo dục; Tr n ̣cơ sở đêiêm monh và đêiêm yếu phát hiện đêợ̣c so với ̣cạ́c ti u ̣chuẩn đêề ra đêinh ra kế hoọch phát huy đêiêm monh khặ́c phục đêiêm yếu đêê phát triên. Chuyên đề 9: “Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường tiểu học” * Tạ́c đêộng ̣cua hoot đêộng nghi n ̣cứu khoa học sơ phom ứng dung đếi với nâng ̣cao ̣chât lợng doy học và giáo dục - Giúp phát triên và ̣cung ̣ć triết li quan đêiêm giáo dục ̣cua nhà trơơng. - Cung ̣câp nhưng sáng kiến ý tơởng đêổi mới thực tế và hiệu qua hơn. - Tăng ̣cơơng sư gắn kết giưa li thuyết và thực hành trong giáo dục doy học. - Cung ̣câp ̣cơ sở ̣cơ ̣cứ khoa học thực tế giúp đêiều ̣chỉnh ḥp li ̣cạ́c hoot đêộng giáo dục và doy học. - Giúp ̣cập nhật nhưng kiến thự́c kĩ năng giáo dục doy học mới nhât. - Phát triên ̣chuy n môn ̣cho giáo vi n và too n n môi trơơng văn hóa học thuật ̣chuy n nghiệp.quan giưa đêiêm ś ̣cạ́c bài kiêm tra sử dung trong NCKHSPƯD và đêiêm ̣cạ́c bài kiêm tra thông thơơng là một ̣cạ́ch kiêm ̣chứng đêộ giá tri ̣cua dư liệu. Ba phơơng pháp ̣có tinh ứng dung ̣cao trong việ̣c kiêm ̣chứng đêộ giá tri ̣cua dư liệu trong nghi n ̣cứu tạ́c đêộng g̀m: Độ giá tri nội dung; Độ giá tri đềng quy Độ giá tri dư báo. Do đêộ giá tri dư báo phu thuộ̣c vào kết qua bài kiêm tra sẽ thực hiện trong tơơng lai ngơơi nghi n ̣cứu ̣cần ̣chơ đệi. Chuyên đề 10: “Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế” * Một ś khia ̣conh ̣cua văn hóa nhà trơơng Vân hoá ứng xử Xét tr n nhiều khia ̣conh văn hoá ứng xử tơơng đềng với văn hoá giao tiếp văn hoá hành vi (trong môi trơơng học đêơơng). Văn hoá ứng xử đêợ̣c biêu hiện thông qua hành vi ứng xử ̣cua ̣cạ́c ̣chu thé tham gia hoot đêộng giáo dục đêào too trong nhà trơơng là ĺi śng văn minh trong trơơng học thê hiện nhơ: 17 - Ứng xử ̣cua thầy ̣cô gỉáo với HS sinh vi n thê hiện nhơ: sư quan tâm đêến HS sinh vi n biết tôn trong ngơơi học biết phát hiện ra ơu đêiêm nhợ̣c đêiêm ̣cua ngơơi học đêê ̣chỉ bao hơớng dẫn giáo dục... Thầy ̣cô luôn gơơng mẫu trơợ́c HS sinh vi n. - Ứng xử ̣cua HS sinh vi n với thầy ̣cô giáo thế hiện ở sư kinh trong y u quý ̣cua ngơơi học với thầy ̣cô giáo; hiêu đêợ̣c nhưng ̣chỉ bao giáo dục ̣cua thầy ̣cô và thực hiện đêiều đêó tư giạ́c ̣có trạ́ch nhiệm. - Ứng xừ giưa lãnh đêoo với GV nhân vi n thê hiện ở ̣chỗ: ngơơi lãnh đêoo phai ̣có năng lực tổ ̣chự́c ̣cạ́c hoot đêộng giáo dục. Ngơơi lãnh đêoo ̣có long vi tha đêộ lợng tôn trong GV nhân vi n xây dưng đêợ̣c bầu không khi lành monh trong tập thê nhà trơơng. - Ứng xử giưa ̣cạ́c đềng nghiệp HS sinh vi n với nhau thê hiện qua ̣cạ́ch đếi xử mang tinh tôn trong thân thiện giúp đêỡ lẫn nhau. Văn hoá học tập Trong nhà trơơng hoot đêộng ̣chu đêoo là hoot đêộng doỵ học ̣cua GV và hoot đêộng học tập ̣cua HS. Vi vậy vãn hoá học tập phai là khia ̣conh nổi bật trong nhà trơơng. Một môi trơơng mà ở đêó không nhưng ngơơi học mà ̣ca ngơơi doy đêều không ngừng học tập nhằm tim kiếm nhưng tri thự́c mới: thầy học tập tro tro học tập thầy giưa ̣cạ́c em HS học tập ỉẫn nhau ̣cùng giúp đêỡ nhau tiến bộ. Văn hoá thi ̣cử Trong nhà trơơng văn hoá thi ̣cử đêợ̣c biêu hiện ở ̣chỗ: HS tư giạ́c nghi m tụ́c thực hiện nội quy quy ̣chế thi; không ̣có hiện tợng HS quay ̣cóp bài sử dung tài liệu trong ki thi; không ̣có hiện tợng mua bán đêiêm nhằm làm sai lệ̣ch kết qua ki thi. GV thực hiện nghi m tụ́c quy ̣chế thi; đêam bao tinh khạ́ch quan ̣công bằng trong khâu ̣coi và ̣châm thi; không ̣có hiện tợng “̣choy trơơng ̣choy lớp”... Văn hoá ̣chia sẻ Trong nhà trơơng văn hoá ̣chia sẻ đêợ̣c thề hiện ở tinh thần đêoàn kết ̣cua tập thề nhà trơơng vợt qua nhưng khó khăn trở ngoi thạ́ch thự́c; đềng ̣cam ̣cộng khổ giúp đêỡ lẫn nhau tr n ̣cơ sở ̣chân thành thẳng thắn. Văn hoá ̣chia sẻ bao g̀m ̣cạ́c nội dung nhơ: trao đêổi về ̣chuy n môn học 18 thuật ̣cua ̣cạ́c ̣cán bộ GV ̣chia sẻ nhũng kiến thự́c trong quá trinh học tập ̣cua HS... nhằm too n n bầu không khi tơơi vui dân ̣chu kịch thịch tinh sáng too trong học tập ̣cua ngơơi học Bao trùm l n ̣cạ́c khia ̣conh ̣cua văn hoá nhà trơơng là văn hoá giao tiếp “Văn hoá giao tiếp là một bộ phận trong t̀ng thê văn hoá nhằm ̣chỉ quan hệ giao tiếp ̣có văn hoá ̣cua mỗi ngơơi trong xã hội là tổ hop ̣cua ̣cạ́c thành t́: lơi nói ̣cử ̣chỉ hành vi thái đêộ ̣cạ́ch ứng xử . .” ... Giao tiếp trong môi trơơng tư nhi n hay xã hội đêã làm ǹi bật l n phong ̣cạ́ch đêặ̣c trơng nét văn hoá ̣cua mỗi ngơơi. Văn hoá giao tiếp không ̣chỉ là phẩm ̣chât ̣có đêợ̣c qua rèn luyện mà ̣con là tài năng ̣cua mỗi ngơơi. - Văn hoá giao tiếp học đêơơng: Nói đêến văn hoá học đêơơng là nói đêến văn hoá tổ ̣chự́c trong nhà trơơng vãn hoá môi trơơng và đêặ̣c biệt là văn hoá giao tiếp học đêơơng. Văn hoá giao tiếp học đêơơng là quan hệ giao tiếp ̣có văn hoá ̣cua mỗi ngơơi trong môi trơơng giáo dục ̣cua nhà trơơng là ĺi śng văn minh trong trơơng học thê hiện qua ̣cạ́c ḿi quan hệ ̣chinh nhơ sau: + Giao tiếp giưa thầy ̣cô giáo với HS: thê hiện ở sư quan tâm và tôn trong HS biết đêộng vi n khuyến khịch và hơớng dẫn ̣cạ́c em vợt qua khó khăn biết ún nắn và ̣cam thông trơợ́c nhưng khuyết đêiêm ̣cua HS... Thầy ̣cô luôn là tâm gơơng mẫu mực trong ̣công việ̣c và ứng xử trơợ́c HS. + Giao tiếp giưa HS với thầy ̣cô giáo: thê hiện bằng sư kinh trong y u quý ̣cua ngơơi học với thầy ̣cô giáo. Biết lắng nghe và tư giạ́c thực hiện nhưng hơớng đêẫn đêúng đêắn và ̣chân thành ̣cua thầy ̣cô. + Giao tiếp giưa lãnh đêoo với GV nhân vi n: thê hiện ngơơi lãnh đêoo phai ̣có năng lực giao nhiệm vu và hơớng dẫn ̣câp dơới ̣cạ́ch thự́c hoàn thành nhiệm vu. Ngơơi lãnh đêoo phai ̣có thái đêộ ̣cởi mở tôn trong ̣câp dơới biết lắng nghe và biết góp ý ̣chân thành. Có nhơ vậy mới xây dưng đêợ̣c bầu không khi lành monh trong tập thê nhà trơơng. + Giao tiếp giưa ̣cạ́c đềng nghiệp HS với nhau: thê hiện qua ̣cạ́ch đếi xử tôn trong thân thiện giúp đêỡ lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vu và học tập. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan