Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học Bai tap ve cong thuc phan tu tinh nhanh bai tap ve cong thuc phan tu tinh nhanh...

Tài liệu Bai tap ve cong thuc phan tu tinh nhanh bai tap ve cong thuc phan tu tinh nhanh

.PDF
20
87
62

Mô tả:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. Kiến Thức Cần Nắm: 1. Công thức tính khối lượng mol(M) M= m n M = d.MB 2. Công thức tính khối lượng các nguyên tố: 12.mCO2 mC = mC = 12. nCO 2 hay 44 2.mH 2O mH = hay mH = 2. nH 2 O 18 mN = 28. nN 2 hay mN = 14. nNH 3 * Việc xác định khối lượng các nguyên tố khác dựa vào chất chứa nguyên tố đó VD: m AgCl  mCl = 35,5. nAgCl * Xác định khối lượng nguyên tố oxi phải tính gián tiếp mO = a – ( mC + mH + mN +….) 3. Một số sơ đồ gián tiếp xác định khối lượng CO2, H2O tạo thành khi đốt cháy chất hữu cơ(A) a. Sơ đồ 1: Bình 1: H2SO4 đ Bình 2: dd Ca(OH)2 dư CO2 O2 ,t 0  CO2  Chất A  H O  H2O 2 Khi đó: + Khối lượng bình 1 tăng = mH 2 O + Khối lượng bình 2 tăng = mCO 2 Có thể thay H2SO4 đ ở bình 1 bằng các chất hút nước khác như P2O5, CuSO4 khan,.. ------------- Ca(OH)2 dư ở bình 2 bằng các chất hấp thụ CO2 khác như dd Ba(OH)2,NaOH, KOH b. Sơ đồ 2: Bình Ca(OH)2 dư O2 ,t 0   Chất A  CO2 CO2 H2O H2O Khi đó: + Khối lượng bình tăng ∆m(g) = mCO 2 + mH 2 O Có pư: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O Nên m  = mCaCO 3 , suy ra: nCO 2 = nCaCO 3 * Nếu khối lượng dd sau pư giảm = mCaCO 3 - ( mCO 2 + mH 2 O) * Nếu khối lượng dd sau pư tăng = ( mCO 2 + mH 2 O) - mCaCO 3 ========================================================================= B. Bài tập áp dụng: 1. Oxi hóa hoàn toàn 4,92mg hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O và cho sản phẩm lần lượt qua bình(I) chứa H2SO4 đậm đặc, bình(II) chứa KOH, thì thấy khối lượng bình (I) tắng1,81mg, bình (II) tăng thêm 10,56mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15mg A với CuO thì được 0,55ml(đktc) khí nitơ. Hãy xác định % các nguyên tố trong A.(Đs: %H=4,08%; %C= 58,54%; %N= 11,18%) Giải 1,81m *2 Bình 1 tăng chính là khối lƣợng nƣớc  % H  *100%  4, 09% 18*4,92m 10,56m *12 Bình 2 tăng chính là khối lƣợng CO2:  %C  *100%  58,54% 44*4,92m 4,92 mg ------------------------------- x mg N2 6,15 mg -------------------------------(0,55*28)/22,4 N2 0.55m  mN2 = 0,55 mg  %N  *100%  11,18% 4,92m  %O = 100% - (%C +%H+%O) = 26,19% Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,6574g một chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đ và bình (2) đựng dd KOH đ, thấy khối lượng bình (1) tăng 0,7995g , bình (2) tăng 1,564g. Xác định % các nguyên tố trong A,( kq: %C = 64,83%, %H = 13,5%) Giải: 0, 7995*2 - Bình 1 tăng chính là khối lƣợng nƣớc sinh ra: %H = *100%  13,51% 0, 6574*18 - Bình 2 tăng chính là khối lƣợng CO2 sinh ra: %O = 100% - (%C +%H) = 21,61% 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m và % các nguyên tố trong A( kq: m = 1g; %C = 90%, %H = 10%) Giải: Sản phẩm cháy của A gồm CO2 và H2O.  Bình tăng 4,2 gam  mCO2  mH2O  4, 2 , - Khối lƣợng oxi tham gia phản ứng mO2  32* * Áp dụng ĐLBTKL mA  mO2 ( pu )  mCO2  mH2O * nCO2  n  2, 24  3, 2 22, 4  mA  1gam 7,5  0.075 100 0, 075*12 *100%  90% 1 0,9*2  %H = *100%  10% 1*18  %C = * mH2O  4, 2  44*0,075  0,9 4. Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ X chứa C, H, O bằng oxi không khí, dẫn sản phẩm chấy qua bình đựng nước vôi trong dư. Sau pư thu được 45g kết tủa, đồng thời dd giảm đi 14,4g. Tính % khối lượng các nguyên tố trong X. ( %C = 60% ; %H = 13,33%) Giải 45 19,8*12 nCO2  n   0.45  mCO2  0.45*44  19,8 gam  %C  *100%  60% 100 44*9 m giam  m  – mCO2  mH2O  14,4  45 – mCO2  mH2O  mH2O  10,8  %H =    10,8*2 *100%  13,33% ; %O = 100% - (%C +%H) = 26,67% 9*18 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2 Giải Bình 1 đựng PbCl2 hút CO và H2O, giải phóng CO2 CO + PbCl2 + H2O  Pb  + CO2  + 2HCl (1) CO2 ở (1) và CO2 ở pư cháy vào dd Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 30  nCO2 = nCaCO 3 = 100  0,3 mol 12, 2 Theo pư (1): nCO 2 sinh ra = nCO = nPb =  0, 2 mol 106  nCO 2 do pư cháy = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol Khối lượng bình PbCl2 tăng là: mCO + mH 2 O - mCO 2 = 0,4 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn  mH 2 O = 0,4 + mCO 2 - mCO = 0,4 + 0,2.44 – 0,2.28 = 3,6g (0,2 mol)  mA = mCO + mH 2 O + mCO 2 - mO 2 = 7,2g 7, 2  MA =  72 . CxHyOz 0,1 mC = 12(nCO 2 + nCO ) = 3,6g mH = 2.nH 2 O = 0,4g mO = 7,2 –(3,6 + 0,4) = 3,2g 12 x y 16 z 72  x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2    3, 6 0, 4 3, 2 7, 2 6. Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử khối của chúng lập thành một cấp số cộng. bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO 2 : nH 2 O = 2 :3. CTPT của A, B, C lần lượt là A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2 C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 D. C2H6, C2H6O, C2H6O2. Giải Cách 1: nCO 2 : nH 2 O = 2 :3.  nH 2 O > nCO 2  A, B, C đều no, đều có cùng số C và số H. Như vậy để phân tử của chúng lập thành cấp số cộng thì chúng khác nhau về số oxi trong phân tử. Đặt A, B, C: C H O ( x  0) n 2n+2 x nCO2 2 n    nCO + (n + 1)H O.   n=2 CnH2n+2 Ox 2 2 nH 2O 3 n  1  Công thức có dạng C2H6Ox. Vì là hợp chất no nên số nguyên tử oxi  số nguyên tử cacbon  x  2  x = 0, 1,2  C2H6, C2H6O, C2H6O2 nCO2 so C 2 1     Đáp án D. Cách 2: Ta luôn có tỉ lệ: So H 2* nH 2O 6 3 7. Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu A thu được 4,4gCO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A đối với He là 7,5. CTPT của A là A. CH2O. B. CH4 C. C2H4O2 D. C2H6 Giải nCO2 so C 0,1 1     Loại B và D.  Chọn A ( loại C) Giải Cách 1: So H 2* nH 2O 2*0.1 2 Cách 2: nCO2 = mH2O  Loại B, D và M = 30  Chọn A ( loại C) Cách 3: Tính mC, mH, mO lập tỉ lệ: 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hidrocacbon A thu được 4,032lít CO2(đktc) .CTPT của A là A. C6H14 B. C6H12 C. C3H8. D. C3H6 Giải Cách 1: Tìm CTTQ của các đáp án: A và C có cùng CTTQ: CnH2n+2 (TH1) B và D có cùng CTTQ: CnH2n (TH2) Tiến hành thử để chọn đáp án:  O2 TH1: Cn H2n2  nCO2 (1)  0.18/n 0.18  14n + 2 = 44n/3  n = 3 (Chọn C)  O2 TH2 Cn H2n  nCO2 (1)  0.18/n 0.18  14n = 44n/3  vô nghiệm (sai)  O2  Cách 2: Cx H y  xCO2 0.18/x 0.18 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn x 3  (Chọn C) y 8 9. Đốt cháy 200ml hơi một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2. thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chì còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ còn 100ml(các thể tích đo cùng đk). CTPT của A là A. C3H6 B. C2H6O C. C3H6O. C3H8 Giải Có thể tóm tắt lại nhƣ sau:  12x + y = 44x/3  200 ml A (CxHyO) 900 ml O2 CO2 1,3 lít H2O CO2 - H2O 700ml O2 du O2 du - CO2 100ml 600ml 600ml O2 du Do A gồm các nguyên tố C, H,O  Loại A, D Thể tích CO2 = thể tích H2O  nCO2 = nH2O  loại C  *Nhận xét: Nếu đề bỏ các nguyên tố C, H, O sẽ hay hơn Giải theo PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ CỦA PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 200 Cx H y Oz  800 O2  600 CO2  600 H2O   x = 3, y = 6 , z = 1  Chọn B 10. Trộn 400 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ A và nitơ vớim 900 cm3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau pư là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn 400 cm3. CTPT của A là A. C2H4 B CH4 C. C2H6 D. C3H8 Giải 400 ml (A +N2) 900 ml du O2 CO2 1,4 lít H2O CO2 - H2O 800ml Áp dụng công thức: 400ml 600ml N2 - CO2 400ml N2 N2 VCO2 so C 400 1     Chọn C So H 2*VH 2O 2*600 3 11. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO 2 : VH 2 O = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36. CTPT của A là A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2. Cách 1: Tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol trong cùng đk mCO2 nCO2 .M CO2 3.44 11  Do đó ta có: = = mH 2O nH 2O .M H 2O 2.18 3 16,8 .32 = 24g 22, 4 Áp dụng định bảo toàn khối lượng: mCO 2 + mH 2 O = mA + mO 2 pư = 18 + 24 = 42g 11.42  mCO 2 =  33g và mH 2 O = 42 – 33 = 9g 11  3  mC = 9g ; mH = 1g ; mO = 8g ; MA = 72 12 x y 16 z M A  x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2    mC mH mO mA mO 2 pư = Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Cách 2: Áp dụng công thức: VCO2 so C 3 3     Chọn D So H 2*VH 2O 2*2 4 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a+b). CTPT của A là:( biết tỉ khối hơi của A đối với không khí < 3) A. C3H8 B. C2H6 C. C3H6O2 D. C3H4O2. Giải Cách 1: dA < 3 nên MA < 87 a 3a Khối lượng các nguyên tố: mC = 12.nCO 2 = 12. = (g) 44 11 11b Vì 3a = 11b  mC =  b (g) 11 b b mH = 2nH 2 O = 2  (g) 18 9 11b Vì 7m = 3(a + b) = 3(  b) = 14b  m = 2b 3 b 8b mO = mA – (mC + mH ) = 2b – ( b + ) = (g) 9 9 b b 8b 1 1 1 CTTQ A: CxHyOz : x : y : z = = = 3 : 4 ; 2 CTN A: (C3H4O2)n : : : : 12 9 9.16 12 9 18 Mặt khác MA < 87 nên ( 36 + 4 + 32)n < 87 nên n < 1,2 Duy nhất n = 1. A C3H4O2 a 11 Cách 2: 3a = 11b   b 3 a nCO2 so C a 9 11 9 Áp dụng công thức:   44  *  *  0, 75  Chọn D So H 2* nH 2O 2* b b 44 3 44 18 NHẬN XÉT: Áp dụng công thức giải nhanh trên sẽ không dùng 2 dữ kiện đề cho 13. Đốt cháy 1,08g hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hòa. Tỉ khối của X với He là 13,5. CTPT của X là A. C3H6O2 B. C4H6. C.C4H10 D. C3H8O2 Giải Mx = 13,5* 4 = 54  nX = 0,02 mol 5,91 6, 475 BaCO3 =  0,03mol ; Ba(HCO3)2 =  0, 025mol 197 259  CO2 = 0,03 + 0,025* 2 = 0,08 mol ( 3,52g)  mC = 0,08 * 12 = 0,96g  H2O = 4,6 – 3,52 = 1,08g ( 0,06 mol)  mH = 0,06 * 2 = 0,12g  X: CxHy  xC + yH 0,02 0,08 0,12  x=4;y=6 14. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A(chứa C. H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO 2 : mH 2 O = 22 : 9. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 29. CTPT của A là A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H6O2 D. C3H6O. Giải Cách 1: Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn y z y  )O2  xCO2 + H2O 4 2 2 x 1 44 x 22 y z Ta có: Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x +  ) = 8z    4 2 y 2 9y 9 Thay x = 1, y = 2 vào phương trình trên ta có z = 1/3 Vậy: x : y : z = 1 : 2: 1/3 = 3 : 6 : 1 C3H6O = 58 Cách 2: mC = 6(g) ; mH = 1(g) Bảo toàn nguyên tố: mO(trong A) + mO pư = mO(CO 2 ) + mO(H 2 O) = (22 – 6) + (9 -1) = 24(g) mO ( A) 1 Mà mO pư = 8mO(trong A) hay  mO ( PU ) 8 - CxHyOz + (x + 24.1 24 = 1 8 9 6 1 24 1 1 1 X:y :z= : :  : :  3: 6 :1 12 1 9.16 2 1 6 (C3H6O)n = 58  n = 1  C3H6O  mO(trong A) = 15 . Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất, lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượng oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng 11 : 6. Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần( cùng nhiệt độ và áp suất). CTĐGN của X, Y, Z là Giải Ba chất X, Y, Z đều có tỉ khối hơi so với không khí là d lần, Vậy X, Y, Z đều có phân tử khối bằng nhau. - Khi đốt cháy X, Y, Z cần lượng oxi như nhau, tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng nhau, Vậy X, Y, Z có thành phần nguyên tố bằng nhau y z y - CxHyOz + (x +  )O2  xCO2 + H2O 4 2 2 44 x 11 x 3 y z Ta có:    . Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x +  ) = 9z 4 2 9y 6 y 8 Thay x = 3, y = 8 vào phương trình trên ta có z = 1 CTĐGN của X, Y, Z là C3H8O 16. Đốt cháy hoàn toàn 1,12gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36g. Biết nCO 2 = 1,5nH 2 O và tỉ khối hơi của A với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là A. C3H4O. B. C3H4O2 C. C3H6O D. C3H8O Giải CO2 + H2O = 3,36g 3x*44 + 2x*18 = 3,36  x = 0,02  mC = 0,06*12 = 0,72g ; mH = 0,08g ; 1,12  0,72  0,08 nO =  0,02 16 x : y : z = 0,06 : 0,08 : 0,02 = 3:4:1 (C3H4O)n < 60  n = 1 A. C3H4O. 17. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, O) có CTPT trùng với CTĐGN, ta thu được thể tích khí CO2 luôn bằng ¾ thể tích hơi H2O và bằng 6/7 thể tích O2 pư(các thể tích đo cùng đk).CTPT của X là A. C2H6O B. C2H4O2 C. C3H8O3. D. C3H6O2 Giải Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn y z y  ) O2  xCO2 + H2O 4 2 2 nCO2 C 3 3 3 x  = VH 2 O  =  = H 2.nH 2O 2.4 8 y 4 CxHyOz + (x + Vì VCO 2 6 6 y z VO 2  x = ( x   ) (2) 7 7 4 2 Thế x = 3; y = 8 vào (2)  z = 3 Vậy X có CTPT C3H8O3 VCO 2 = 18. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là Giải Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2  tỉ lệ số H : số C = 4 : 1 - A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư  A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1 nhóm –OH hay 1 nhóm COOH - Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1 (nên loại) - A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH 19. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O.xác định CTCT của A biết A tác dụng với Na sinh ra H2 Giải 23 nCO 2 = 1 mol < nH 2 O = 1,5 mol  A là hợp chất no. Chứng minh A có chứa Oxi mC = 12. nCO 2 = 12.1 = 12gam C mH = 2 nH 2 O = 2. 1,5 = 3gam H mO = 23 – ( 12 + 3) = 8gam O 12 3 8 : :  2 : 6 :1 CTĐGN: (C2H6O)n. Do A là hợp 12 1 16 chất no nên y = 2x+2  6n = 2.2n + 2  n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O. Do A tác dụng với Na nên A là ancol CH3CH2OH Gọi CTTQ của A: CxHyOz: x : y : y = 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất hữu cơ A, chia lượng CO2 thu được sau pư làm hai phần bằng nhau: * Dẫn phần 1 qua dung dịch chứa 0,85 mol Ba(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại * Dẫn phần 2 qua dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại sau đó tan bớt một phần. Biết rằng A tác dụng được với Na và NaOH. Công thức của A là A. CH3 – C6H4 – OH B. (CH3)2C6H3 – OH. C. C6H5 – CH2OH D. C6H5 – CH2 – CH2OH Giải y CxHyOz  xCO2 + H2O 2  0,2x(mol) 0,2  Phần 1: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O 0,1x……………….. 0,1x Vì kết tủa cực đại, nên nCO 2 ≤ nBa(OH) 2  0,1x ≤ 0,85  x ≤ 8,5  Phần 2: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2 Vì kết tủa cực đại rồi tan bớt một phần nên nCO 2 > nBa(OH) 2  0,1x > 0,75  x > 7,5 Vậy x = 8. Theo đề bài, A là (CH3)2C6H3OH 21. 22. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít CO2; 0,56 lít Nhà nước( các khí đo ở đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa . CTCT thu gọn của X là A. H2N – CH2 – COOC3H7 B. H2N – CH2 – COOCH3 C. H2N – CH2 – COOH D. H2N – CH2 – COOC2H5 Giải t y CxHyOzNt  xCO2 + H2O + N2 2 2 0,15…..0,175…. 0,02  x : y : z = 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3 : 7 : 1 Do X tác dụng với NaOH tạo H2N – CH2 – COONa Chứng tỏ: X chứa 1N  3C và 7H chứa gốc axit NH2 – CH2 – COO Chọn B: NH2 – CH2 – COOCH3. 23. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí và 30cm3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh khí nhiên kế thể tích khí còn lại là 20cm3 trong đó có 15cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho.. CTPT của hidrocacbon trên là A. C3H8 B. C4H10 C. C2H6 D. CH4 Giải Ta có: VCO 2 = 15 cm3; VO 2 dư = 20 – 15= 5 cm3; VO 2 pư = 30 – 5= 25 cm3; y y CxHy + (x + )O2  xCO2 + H2O 4 2 5cm3….. 25cm3…….. 15cm3  x = 3 ; y = 8 CTPT C3H8. 24. Đốt cháy hoàn toàn 2,85g hợp chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm cháy chỉ chứa CO2 và H2O theo tỉ lệ về khối lượng 44 : 15. CTĐGN của X là A. CH2O B. C2H3O C. C3H5O. D. C3H4O Giải 4, 20 mCO 2 + mH 2 O = mX + mO 2 = 2,85 + .32 = 8,85(g) 22, 4 mặt khác: mCO 2 : mH 2 O = 44 : 15  mCO 2 = 6,6(g) ; mH 2 O = 2,25(g)  nC = 0,15(mol) ; nH = 0,25(mol) ; nO = 0,05(mol)  x : y : z = 3 : 5 : 1  CTĐGN của X là C3H5O 25. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất hữu cơA phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và Nhà nước(các thể tích đo ở đktc). CTĐGN của A là A. C3H7NO2 . B. C5H5NO2 C. CH4ON2 D. C2H3NO2 Giải 4, 20 mCO 2 + mN 2 = mA + mO 2 - mH 2 O = 4,45 + .32 – 3,15 = 7,3(g) 22, 4 Gọi: nCO 2 = a mol ; nN 2 = b mol Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 3,92  0,175 (1) 44a + 28b = 7,3 (2) . Từ (1)(2)  a = 0,15; b = 0,025 22, 4  nC = 0,15(mol) ; mN = 0,05(mol) ; nO = 0,1( mol) ; nH = 0,35  CxHyOzNt : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1. Chọn A: C3H7NO2 26. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các thể tích đo cùng điều kiện. CTPT của X là A. C3H6 B. C3H8. C. C3H8O D. C3H6O2 Giải: nCO2 C x 3  CTTQ của X: CxHyOz: = =  (C3H8)nOz . Ta có: 8n ≤ 2.3n + 2  n = 1 C3H8Oz H 2.nH 2O 8 y a+b= z C3H8Oz +( 5 - ) O2  3CO2 +4 H2O 2 z Mặt khác: nO 2 = 5 = (5 - )  z = 0.  Chọn B 2 27. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa ( C, H, O). Khi hóa hơi 0,31g A thu được thể tích bằng thể tích của 0,16g oxi cùng điều kiện. Mặt khác 0,31g A tác dụng hết với Na tạo ra 112ml H2(đktc).CTCT của A là Giải 0,31 nA = nO 2 = 0,005 mol ; MA =  62 0, 005 Vì A chỉ chứa C, H, O mà A pư với Na  CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m nm )H2  CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m + Na  (NaO)nR(COONa)m + ( 2 0,112 0,005  0,005 22, 4 Suy ra: n + m = 2. Vì MA = 62 nên chỉ có giá trị n = 2 và m = 0. Vậy CTCT của A C2H4(OH)2 28. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là Giải Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2  tỉ lệ số H : số C = 4 : 1 - A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư  A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1 nhóm –OH hay 1 nhóm COOH - Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1 (nên loại) - A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH 29. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. nếu cho 4,4g X tác dụng với NaOH vừa đủ khi pư kết thúc thu được 4,8g muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Y. Tên của X là A. etylpropionat B. metylpropionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat Giải X: CxHyOz : x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1  CTĐGN của X: C2H4O Do X + NaOH  muối axit hữu cơ + Chất hữu cơ Y  X là este có CTPT C4H8O2 4,8 4, 4  nX = = R + 67  R = 29.  0, 05  MY = 88 0, 05 vậy Y: C2H5COONa; X: C2H5COOCH3. Chọn B Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 30. Đốt cháy hoàn toàn 3,02g gồm muối natri của 2 axit ankanoic liên tiếp nhau trong dảy đồng đẳng thu được Na2CO3, H2O và 0,085 mol CO2. Công thức của hai muối là A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. HCOONa và C2H5COONa C. C4H9COONa và C5H11COONa D. C3H7COONa và C4H9COONa Giải: 31. Đốt cháy hoàn toàn 0,90g chất hữu cơ A (chứa C, H, O)thu được 0,672lít CO2(đktc) và 054g H2O.Tỉ khối hơi của A so với oxi bằng 2,8125. CTPT của A là A. C2H6O2 B. C3H6O3. C. C3H6O2 D. C3H4O2 32. Nicotin có trong khói thuốc lá là một hợp chất rất độc, có thể gây ung thư phổi. Đốt cháy 33.Oxi hóa hoàn toàn 0,42g chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g, đồng thời xuất hiện 2 3g kết tủa. Mặt khác hóa hơi một lượng chất X người ta thu được thể tích vừa đúng bằng thể 5 tích của khí nitơ có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. CTPY của X là A. C4H10 B. C4H10O C. C5H10. D. C5H10O Giải  nCO 2 = nCaCO 3 = 0,03 mol ∆mbình tăng = mCO 2 + mH 2 O = 1,86  mH 2 O = 1,86 – (0,03.44) = 0,54g  mO = 0 m 2 mN 2 2 Tìm Mx: Vx = VN 2  nx = nN 2  X  . 2 ; M X 5 28 5 5 5.28 mà mX = mN 2 , nên: MX =  70 2 12 x y 70  x = 5; y = 10 Công của X; CxHy :   0,36 0, 06 0, 42 34. Phân tích 1,85g chất hữu cơ A chỉ tạo thành CO2, HCl và hơi hước. Toàn bộ sản phẩm phân tích được dẫn vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng bình chứa tăng 2,17g, xuất hiện 2,87g kết tủa và thoát ra sau cùng là 1,792 lít khí duy nhất(đktc). Số đồng phân của A là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Giải 2,87 1, 792 nHCl = nAgCl = = 0,02 mol; nCO 2 = = 0,08 mol 143,5 22, 4 ∆mbình tăng = mHCl + mH 2 O = 2,17  mH 2 O = 2,17 – (0,02.36,5) = 1,44g Khối lương các nguyên tố: 1, 44 mC = 0,08. 12 = 0,96g ; mH = mH(HCl) + mH(H 2 O) = (0,02.1 + 2. ) = 0,18g 18 mCl = 0,02.35,5 = 0,71g  mO = 0 CTPT A: C4H9Cl  A có 4 đp (2n-2) 35. Oxi hóa hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau pư thu được 4,48 lít CO2(đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6g. CTPT của A là: A. C2H6O. B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12Ò2 4, 48 - mC = 12.nCO 2 = 12  2,4g 22, 4 Khối lượng CuO ban đầu giảm chính là khối lượng oxi pư. mO 2 = 9,6g Sơ đồ: A + O2  CO2 + H2O Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn mH 2 O = ( mA + mO 2 ) – mCO 2 = ( 4,6 + 9,6) = 44. 0,2 = 5,4g  mH = 2nH 2 O = 0,6g  mO = 4,6 – (2,4 + 0,6) = 1,6g 2, 4 0, 6 1, 6  x:y;z= : : 2 : 6 : 1 12 1 16  Công thức nguyên của A (C2H6O)n hay C2nH6nOn Đk: số H  2.số C + 2  6n  2.2n + 2  n  1  A: C2H6O HIDROCACBON 1. Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy cùng đk. Cho chất A tác dụng với clo ở 25oC và có ánh sáng, có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A? A. 1 B. 2. C. 3 D. 4 Giải 3n  1 CnH2n+2 +( )O2 nCO2 + (n+1)H2O 2 12  1,2 =  n = 3  C3H8  Chọn B 3n  1 2. Dẫn 16,8 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng dung dịch B2 dư. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít CO2. CTPT của hai hidrocacbon( các khí đo ở đktc) A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C3H4 D. C2H6 và C3H6 Giải Hỗn hợp X gồm X1 pư với dung dịch brom, X2 là ankan 1,68 1,12 nX 1 =  0,025  nBr2  X1 là anken 22, 4 Đặt X CxHy  xCO2 0,075  0,075x = 0,125  x = 1,667  Trong X phải có CH4( 0,05 mol) và anken CnH2n( 0,025 mol) CH4  CO2 CnH2n  nCO2 0,05 0,05 0,025 0,025n  0,05 + 0,025n = 0,125  n = 3 Vậy anken là C3H6 . CHọn B 3. Cho hidrocacbon X pư với br2( trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y ( chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X pư với HBr thì được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. tên của X là A. but – 1- en. B. but – 2 – en C. propilen D. xiclopropan Giải R 25,92  R = 56 (C4H8) Công thức của Y: RBr2, ta có:  160 74, 08 vậy CTPT của X là C4H8. Vì X tác dụng với HBr tạo ra hai sản phẩm khác nhau nên X phải là anken bất đối xứng vậy CTCT của X là CH2 = CH – CH2 – CH3 4. Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2. CTPT của 2 hidrocacbon đó là A. C2H4, C3H6 B. C2H2, C3H4 C. CH4, C2H6 D. C2H6, C3H8 Giải 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm anken A và ankadien B(cùng số nguyên tử H) thu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn được 1 mol CO2. CTPT của A và B là A. C2H2, C3H4 B. C3H6, C4H6. C. C4H8, C5H8 D. C5H10, C6H10 6. Hỗn hợp A gồm một anken và hidro có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua Ni đun nóng được hỗn hợp B có dB/H 2 = 8(giả thiết hiệu suất pư là 100%) CTPT của anken là A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8. D. C5H10 Giải Xét 1 mol hỗn hợp A gồm: a mol CnH2n và (1 – a) mol H2 Ta có: 14n.a + 2(1-a) = 12,8 (1) Hỗn hợp B có M = 16 < 14n ( với n ≥ 2)  trong hỗn hợp B có H2 dư CnH2n + H2  CnH2n+2 Bđ: a mol………..(1-a)mol  Pư: a a……………a(mol) sau pư hỗn hợp B gồm (1-2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2  tổng nB = (1- a) mol m 12,8  a = 0,2 BTKL: mA = mB  nB = B  (1 – a) = 16 MB Thay a= 0,2 vào (1) ta có: 14*0,2*n + 2(1 – 0,2) = 12,8  n = 4  C4H8 7. Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 19. CTPT của X là A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8. D. C3H4 Giải Chọn hỗn hợp gồm CxHy( 1 mol) và O2( 10 mol) y y CxHy + (x + ) O2  xCO2 + H2O 4 2 y  Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và [ 10 – ((x + ) mol O2 dư. 4 M Z = 19*2 = 38 nCO 2 44 6 nCO2 1  38 = nO2 1 nO 2 32 6 y )  8x = 40 – y  x = 4 ; y = 8 ( C4H8) 4 8. Cho 4,48 lít hỗn hợp X(ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua dung dịch chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi phân nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7gam. CTPT của hai hidrocacbon đó là A. C2H2 và C4H6 B C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H6 Giải 0, 7 nhhX = 0,2 mol; nBr 2 ban đầu = 0,7 mol ; nBr 2 pư =  0,35mol 2 Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của hidrocacbon không no. CnH1n+2-2a + aBr2  CnH1n+2-2aBr2a 0,35 6, 7 a =  n = 2,5 0,2………0.35 mol  1, 75  14n + 2 – 2a = 0, 2 0, 2 Do hai hidrocacbon mạch hở pư hoàn toàn với dung dịch Br2 nên chúng đều là không no Vậy : C2H2 và C4H8 vậy x = 10 – x - Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 9. Có V lít hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí B được 19,8g CO2 và 13,5g H2O. Công thức của hao olefin là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12 Giải: nC H 0, 4 2  Chọn hỗn hợp khí A là 1 mol : n 2 n  nH 2 0, 6 3 Áp dụng BTKL và BTNT  Đốt cháy B cũng chính là đốt cháy A. Ta có: CnH2n  nCO2 + nH2O (1) H2  H2O(2) Theo (1): nCO 2 = nH 2 O = 0,45 mol  nC n H 2n = 0, 45 ( mol) n Tổng nH 2 O = 13,5 = 0,75 mol  nH 2 O(pt2) = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol  nH 2 = 0,3 mol 18 nCn H 2 n 0, 45 2 Ta có: =   n = 2,25  C2H4 và C3H6 nH 2 0,3n 3 10. Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68g O2. sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy bình (1) tăng 4,32g, bình (2) có m gam kết tủa . m có giá trị là A. 1,0 B. 1,2 C. 10 D. 12. Giải Ta có: nO 2 = 0,24 mol ; nH 2 O = 0,24 mol y y CxHy + ( x+ ) O2  xCO2 + H2O (đk: y ≤ 2x + 2 ) 4 2 y y y   4x ≤ 2x + 2  CH4 a = 0,24 và ( x+ ) a = 0,24  x = 2 4 4 0, 48  a= = 0,12 4 vậy: nCO 2 = 0,12 mol  m  = 0,12. 100 = 12g 11. Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng đến pư hoàn toàn thu được ankan Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. CTPT của X là A. C2H2 B. C2H4 C. C4H6 D. C3H4 Giải n 0, 2 Gọi ankan Y: CnH2n+2  nCO2 +(n+1)H2O   n = 2 (C2H6)  n  1 0,3 x x CnH2n+2-x + H2  CnH2n+2 hay C2H6-x + H2  C2H6 2 2 x 0,1 .0,1 0,1 2 x Đề bài: (0,1+ .0,1) = 3. 0,1  x = 4 . Vậy X là C2H2 2 * Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất . Đốt cháy B, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Biết VA = 3VB . Công thức của X là A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4 Giải Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn B: CxHy  xCO2 + nCO2 0, 2 2 x 0, 2 x 2 y       C2H6 H2O. nH 2O 0,3 y 0,3 y 6 2 Do VA = 3VB  X: C2H2 12. Đốt cháy 3,4g hidrocacbon A tạo ra 11,0g CO2. Mặt khác, khi 3,4g A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A là A. C4H4 B. C3H4 C. C2H2 D. C5H8 Giải 3, 4 0, 25 CxHy  xCO2   3,4x = 3x + 0,25y  0,4x – 0,25y = 0  y = 1,6x  12x  y x Do A tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên: y ≤ 2x – 2  1,6x ≤ 2x – 2  x ≥ 5 Chọn D: C5H8 13. Cho một lượng anken X tác dụng với H2O( có xt H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2g. nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45g. CTPT của X là A. C2H4. B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Giải CnH2n + H2O  CnH2n+1OH ; CnH2n+ HBr  CnH2n+1Br 9, 45 Theo pư ta có: nC n H 2 n1 OH = nC n H 2 n1 Br = = 0,15 mol = nC n H 2n 80  17 4, 2 = 28 (C2H4)  MC n H 2n = 0,15 14. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hidrocacbon no A thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi H2O( các thể tích đo cùng đk). CTPT của A là A. CH4 B. C2H4 C. C2H6. D. C3H4 Giải y CTTB của hỗn hợp: CxHy  xCO2 + H2O 2  x = 2; y = 4 2lít 4lít 4lít Do hỗn hợp gồm C2H2 và CxHy  x = 2 ; y = 6 Chọn C. 15. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí với 30cm3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20cm3 mà 15cm3 bị hấp thụ bới KOH. Phần còn lại hấp thụ bới photpho. CTPT của hodrocacbon đó là A. C2H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8. Giải Theo đề: VCO 2 = 15cm3  VO 2 dư = 20 - 15 = 5cm3  VO 2 pư = 30 - 5 = 25cm3 y y CxHy + (x + ) O2  xCO2 + H2O 4 2  x=3;y=8 5cm3 25cm3 15cm3 16. Trộn 10 ml hidrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau pư giảm đi 30ml. Phần còn lại cho đi qua dung dịch KOH thì thể tích hỗ hợp giảm 40ml. CTPT của hidrocacbon đó là A. C2H6 B. C3H6 C. C4H6. D. C4H8 Giải VCO 2 = 40ml ; VH 2 O = 30ml y y CxHy + (x + ) O2  xCO2 + H2O 4 2 10ml 40ml 30 ml  x = 4 ; y = 6 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 17. Khi đốt 1 lít khí X, cần 5 lít oxi, sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước, biết thể tích các khí đo cùng điều kiện . CTPT của X là A. C2H6 B. C2H6O C. C3H8. D. C3H8O Giải Theo đề; 1mol khí X cần 5mol O2 , tạo ra 3 mol CO2 và 4 mol H2O CxHyOz + 5O2  3CO2 + 4H2O Số nguyên tử Oxi: z + 5.2 = 3.2 + 4  z = 0 vậy X: C3H8. 18. Có một hỗn X gồm hidrocacbon A và CO2. Cho 0,5 lít hỗn hợp X với 2,5 lít O2( lấy dư) vào trong một khí nhiên kế. sau khi bật tia lửa điện thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, tiếp tục làm lạnh chỉ còn 1,8 lít và sau khi cho qua KOH chỉ còn 0,5 lít. CTPT của A là A. C2H6 B. C3H6 C. C3H8. D. C3H4 Giải VH 2 O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít VO 2 pư = 2,5 – 0,5 = 2 lít Gọi a(lít) là thể tích CxHy trong hỗn hợp ban đầu VCO 2 trong hỗn ban đầu = (0,5 – a) lít y y CxHy + (x + ) O2  xCO2 + H2O 4 2 ay ay a ax+ ax 4 2 ay Ta có: VH 2 O = = 1,6  ay = 3,2 2 VCO 2 = ax = (0,5 – a)  ax = 0,8 + a ay 3, 2 VO 2 = ax+ = 2  0,8 + a + = 2  a = 0,4 4 4 0,8  0, 4 3, 2 nên x = 3 y= 8 0, 4 0, 4 19. Đốt cháy hoàn toàn một hdrocacbon A cần dùng 28,8g oxi được 13,44 lít CO2(đktc). Biết tỉ khối của A đối với không khí là d với 2 < d , 2,5. CTPT của A là A. C4H8 B. C5H10. C. C5H12 D. C4H10 1 Vì A là hidrocacbon, mà khi đốt cháy ta luôn có: nO 2 pư = nCO 2 + nH 2 O 2 28,8 13, 44  nH 2 O = 2(nO 2 pư - nCO 2 ) = 2(  ) = 0,6 mol 32 22, 4 Ta có: mC = 12. nCO 2 7,2g ; mH = 2 nH 2 O = 1,2g 7, 2 1, 2 A: CxHy: x:y=   1: 2  (CH2)n. 12 1 M Mà: 2 < d < 2,5  2 < A < 2,5  58 < MA < 72,5 29 Hay 58 < 14n < 72,5  4,1 < n < 5,2 .  n = 5  C5H10 20. Đốt cháy hoàn toàn a(g) hidrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư, thu được 3g kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68g. CTPT của A là nCO 2 = nCaCO 3 = 0,03 mol khối lượng bình tăng = mCO 2 + mH 2 O  mH 2 O = 1,68 – 0,03.44 = 0,36g  nH 2 O = 0,02 mol nCO 2 = 0,03 mol > nH 2 O = 0,02 mol  A là ankin hoặc ankadien: CnH2n - 2 CnH2n – 2  nCO2 + (n -1)H2O  n = 3 C3H4 0,03 0,02 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hidrocacbon( phân tử hơn kém nhau 14u), thu được 5m(g)CO2 và 3m(g) H2. CTPT của hai hidrocacbon là A. C3H8, C3H6 B. C2H6, C3H8. C. C2H2; C3H4 D. C3H6; C4H6 y Đặt công thức trung bình: CxHy  xCO2 + H2O 2 nCO2 2 x 5m 18 2 x 15    .   nH 2O y 44 3m y 22  y = 2,93x > 2x  hai hidrocacbon là ankan Và lúc này: y = 2x + 2 = 2,93x = 2x + 2  x = 2,15  C2H6 và C3H8 22. Hỗn hợp 14 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng, được đánh số theo chiều tăng dần phân tử khối từ X1 đến X14. Biết tỉ khối hơi của X14đối với X1 bằng 7,5. Đốt cháy 0,1 mol X2 rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư khối lượng bình tăng thêm A. 18,6g B. 20,4g C. 16,8g. D. 8,0g Đặt X1 là CxHy  X14 là CxHy(CH2)13 M X14 12 x  y  182  7,5   7,5  78 x  6,5 y  182 Ta có: M X1 12 x  y Lập bảng: x 1 2 3 y 16 4 -52  X1 là C2H4 và X2 là C3H6 C3H6  3CO2 + 3H2O 0,1 0,3 0,3 Khối lượng bình tăng chính là (mCO 2 + mH 2 O) = 0,3.44 + 0,3. 18 = 16,8g 23. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng một lượng hidrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2 hoặc Cl2, người ta thấy thể tích O2 và Cl2 bằng 1,25( xét ở cùng điều kiện). X là A. C3H6 B. C3H8 C. C4H6 D. C4H8 y y y CxHy + (x+ ) O2  xCO2 + H2O CxHy + Cl2  xC + yHCl 4 2 2 y ay a a((x+ ) a 4 2 y a( x  ) VO2 4 = 1,25  2 x  0,5 y  1, 25 Theo đề bài: = 1,25  y VCl2 y a 2 x 3  X là C3H8   0,375  y 8 ANCOL 1. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được( ở cùng đk). CTPT của X là A. C3H8O3 B. C3H4O C. C3H8O2 D. C3H8O. Giải nCO2 C 3 x  CxHyOz: =   X: (C3H8)nOz có 8n ≤ 2.3n + 2  n = 1. C3H8Oz H 2.nH 2O 8 y z C3H8Oz +( 5 - ) O2  3CO2 + 4H2O 2 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn z  nO 2 = 1,5n CO2  ( 5 - ) = 3.1,5  z = 1. Vậy X: C3H8O 2 2. X là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được nước và 6,6g CO2. Công thức của X là A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2 C. C2H4(OH)2 D. C3H7OH Giải 3n  1  x CnH2n+2Ox + ( )O2  nCO2 + (n+1)H2O 2 0,05 0,175 0,15  n = 3 ; x = 3 Chọn A 3. Oxi hóa 4gam ancol đơn chức X bằng oxi không khí( có xt và đun nóng) thu được 5,6g hỗn hợp andehit, ancol dư và hước. X có công thức là A. CH3OH. B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH Giải 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2 O. Mặt khác , khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na(vừa đủ) thì được 4,48 lít H2(đktc). X có CTPT là A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O3 D. C3H8O2 Giải Số H: số C = 2mol H2O : mol CO2 = 6:2 X: C2H6Oz hay C2H6-Z(OH)z  C2H6-Z(OH)z z/2H2 1 z/2  z = 2 chọn B 0,2 0,2 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol ancol no X, thu được 21,6gH2O. mặt khác 0,1 mol X tác dụng với Na(vừa đủ) thu được 3,36 lít H2(đktc). X có CTPT là A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O3 D. C3H8O2  x/2H2  (n+1)H2O Giải: CnH2n+2-x(OH)x CnH2n-1(OH)3  n = 3 ( chọn D) 0,1……………… 0,15  z = 3 0,3…………… 1,2 6. Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được các ete. Lấy 7,2g một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít CO2(đktc) va 7,2g H2O. Hai ancol đó là A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và CH2=CH – CH2OH C. CH3OH và CH2 = CH – CH2OH. D. C2H5OH và C3H6(OH)2 Giải soH 2nH 2O 8  Cách 1: nCO 2 = 0,4; nH 2 O = 0,4. Ta có : =  CTPT của ete C4H8Oz soC nCO2 4 Vì ancol đơn chức nên ete thu đựơc cũng đơn chức nên z = 1 Chỉ có đáp án C thõa mãn. Cách 2: nCO 2 = 0,4  nC = 0,4 mol , nH 2 O = 0,4.  nH = 0,8 mol 7, 2  (0, 4.12  0,8) nO =  0,1 : C : H ; O = 0,4 : 0,8 : 0,1 = 4 : 8 : 1 16 Công thức nguyên của ete: (C4H8O)n Vì ancol đơn chức nên ete thu đựơc cũng đơn chức nên n = 1 vậy CTPT của ete: C4H8O. Đốt cháy ete thu được H2O và CO2 với số bằng nhau nên ete đó không no, có một liên kết đôi. vậy hai ancol tạo ra ete là CH3 và CH2 = CH – CH2OH Câu 1. CTPT của ancol no đa chức X, có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O, tỉ khối của X so với không khí nhỏ hơn 3, là: A. CH2(OH)CH2(OH) Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn B. CH2(OH)CH(OH)CH(OH)CH2(OH) C. CH2(OH)CH(OH)CH2(OH) D. CH2(OH)CH2CH2(OH) ĐA: A CnH2n+2-k (OH)k , k  n, n  2, k  2, k, n nguyên. Số nguyên tử C = số nguyên tử O nên n=k  CnH2n+2On  30n + 2 <29.3=87  n < 2,8 chọn n=2. Câu 2. Ancol no, đa chức mạch hở X có công thức thực nghiệm (CH3O)n. CTPT của X là: A. CH4O B. C3H8O3 C. C2H6O2 D. C4H12O4. ĐA: C Công thức thực nghiệm X (CH3O)n hay CnH3nOn. Theo điều kiện hóa trị ta có: 3n  2n +2  n  2 Mà n nguyên dương  n = 1 hoặc 2. +) Nếu n = 1  CTPT cùa X là: CH3O (số nguyên tử H lẻ: loại) +) Nếu n = 2  CTPT cùa X là: C2H6O2 (nhận) Câu 4. Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O. M d X  X  1,6428  1  Y là anken (được tạo thành từ ancol X bị tách H2O) Y MY H O 2 CnH2n + 2 -2a O (X)  CnH2n -2a (Y)  14n  18  2a  1,6428  9n – 1,2856a = 18 14n  2a 2 n (  2) 0 a (2  a  0) Vậy C2H6O 3 7 ... ... Câu 5. Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.  H2 O  Ancol  anken  ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n + 2O + O2  n CO2 + (n + 1)H2O n/(n+1)=0,25/0,3  n = 5. vậy C5H11OH C C C C C C C C C OH C C C C OH C C C C C OH ; OH ; C ; C Vấn đề 5: Phản ứng oxi hóa ancol thành andehit (oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO) Câu 1. Oxi hóa 4,6 g hỗn hợp chứa cùng số mol của 2 ancol đơn chức thành andehit thì dùng hết 7,95 g CuO. Cho toàn bộ lượng andehit thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 32,4 g Ag. Hãy xác định CTCT của 2 ancol đó, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn? nCuO = 0,1; nAg =0,3. Do ancol đơn chức nên Ʃnancol = ƩnCuO =0,1 Vì nAg > 2.nancol  trong hỗn hợp có CH3OH (tạo ra HCHO phản ứng cho lượng Ag gấp đôi các andehit đơn chức khác). Vậy hỗn hợp có CH3OH và RCH2OH với số mol bằng nhau là 0,1/2 = 0,05 (mol) CH3OH + CuO  HCHO + Cu + H2O RCH2OH + CuO  RCHO + Cu + H2O Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  4NH4NO3 + (NH4)2CO3 + 4Ag  RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  2NH4NO3 + RCOONH4 + 2Ag  mancol = 32.0,05 + (R + 31).0,05 = 4,6  R là - C2H5 Vậy CH3OH và CH3CH2CH2OH Câu 2. Ancol bị oxi hoá bởi CuO cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. propan-2-ol. B. etanol. C. pentan-3-ol. D. 2-metylpropan-2-ol. Câu 3. Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH. Câu 4. (DH-10-A): Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là: A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH. ĐA: A n ancol = nCuO = 0,06; M = 2,2/0,06 = 40  Trong hỗn hợp ancol có chứa CH3OH ( M =32) (HOẶC: nAg = 0,22 mol; n ancol = nCuO = 0,06  nAg > 2.n ancol  Hỗn hợp ancol trên có chứa CH3OH) CH3OH  HCHO  4Ag x x 4x RCH2OH  RCHO  2Ag y y 2y x + y = 0,06; 4x + 2y = 0,22  x = 0,05; y = 0,01  m RCH2OH = 2,2 – 0,05.32 = 0,6 (g)  M RCH2OH = 0,6/0,01 = 60  R = 29 . Vậy C2H5CH2OH ANDEHIT X là hỗn hợp 2 andehit đơn chức. Chia 0,12 mol X làm hai phần bằng nhau - Đốt cháy hết phần I được 6,16g CO2 và 1,8g H2O. - Cho phần II tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng được 17,28g Ag. X gồm hai andehit có CTPT là A. CH2O và C3H4O. B. CH2O và C2H4O C. CH2O và C4H6O D. CH2O và C3H6O Giải AgNO3 / NH3 Phần II: 0,06 mol X  0,16 mol Ag nAg   2, 67  Hỗn hợp andehit gồm: HCHO (amol) và CxHyO(b mol) nandehit Ta có hệ phân tử: a + b = 0,06(1) 4a + 2b = 0,16  a = 0,02 và b = 0,04 O2 Phần I: HCHO (amol) và CxHyO(b mol)  (0,02 + 0,04x)mol CO2 và (0,02+ 0,02y) mol H2O  ta có hệp pt: (0,02 + 0,04x) = 0,14 (1) và (0,02+ 0,02y) = 0,1 (2)  x = 3 và y = 4 Vậy X gồm: HCHO và C3H4O. Chọn A Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn ESTE Xà phòng hóa hoàn toàn 21,8g một chất hữu cơ X ba chức( chứa C, H, O) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 24,6g muối khan. CTPT của X là A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5. C. C3H5(COOC2H5)3 D. (C3H7COO)3C3H5 Giải 21,8 0,3 nNaOH = 0,3 mol  nX =  218  0,1  MX = 3 0,1 X có hai trường hợp hoặc (RCOO)3R/ hoặc R(COOR/)3 - Nếu : (RCOO)3R/ + 3NaOH  3RCOONa + R/(OH)3 0,1 0,3 0,3(mol) 24, 6 MMuối =  82  MR = 15(CH3) ; MR / = 41(C3H5)  X là (CH3COO)3C3H5 0,3 - Nếu: R(COOR/)3 làm tương tự ta thấy không phù hợp loại AMIN AMINO AXIT 0,1 mol amino axit X, công thức có dạng R(NH2)n(COOH)m tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Giá trị của n và m lần lượt A. 2; 1. B. 2; 3 C. 1; 2 D./ 1; 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan