Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Hóa học - Dầu khi bài tập tuyển chọn chuyên đề kiểm_kiềm thổ nhôm...

Tài liệu bài tập tuyển chọn chuyên đề kiểm_kiềm thổ nhôm

.PDF
17
487
105

Mô tả:

tổng hợp những dạng bài hay và khó, thường gặp trong các đề thi đại học những năm gần đây
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm KIM LOẠI KIỀM-KIỂM THỔ-NHÔM (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo chuyên đề “Kim loại kiềm-Kiềm thổ-Nhôm” thuộc Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì. C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Câu 2: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : dien phan X1 + H2O  comang ngan X2 + X3 + H2↑ X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O. Chất X2, X4 lần lượt là : A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai: A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm( từ Li đến Cs) có bán kính nguyên tử tăng dần B. Các kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Các kim loại Kali và Natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài phản ứng hạt nhân D. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa : A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2 B. Na2CO3. C. NaHCO3 D. NaHCO3 và (NH4)2CO3. Câu 5: X, Y, Z là 3 hợp chất của một kim loại hóa trị I khi đốt cháy ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong nhưng không làm mất màu dung dịch nước Brom. X, Y, Z lần lượt là: A. K2CO3, KOH và KHCO3 B. NaHCO3, NaOH và Na2CO3 C. Na2CO3, NaHCO3 và NaOH D. NaOH, NaHCO3 và Na2CO3 Câu 6: A, B, C là các hợp chất của một kim loại khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng. Biết: A + B  C + H2 O t  C + H2O + D B  D + A  B hoặc C (D là hợp chất của Cacbon) Các hợp chất A, B, C, D lần lượt là: A. Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaCO3, CO2 B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2 C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2 D. Na2CO3, NaHCO3, CO2, NaOH Câu 7: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây? 0 Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3. Câu 8: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaO + CO2 → CaCO3 Câu 9: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. b = a. B. b = 0,75a. C. b = 1,5a. D. b = 2a. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. B. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3 , SO24 , Cl  . D. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 11: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là: A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là: A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. B. NaOH và Ba(OH)2. C. NaAlO2. D. NaOH và NaAlO2. Câu 14: Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là: A. NaAlO2. B. NaOH và NaAlO2. C. NaOH và Ba(OH)2. D. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Hòa tan Al2(SO4)3 khan vào nước làm dung dịch nóng lên do bị hiđrat hóa B. Có chất lỏng khi pha loãng (thêm nước) thì nồng độ tăng. C. Các kim loại Na, K , Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Tất cả các đám cháy đều dập tắt bằng CO2 Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách dùng CO khử Al2O3. B. Các oxit và hiđroxit của crom đều là hợp chất lưỡng tính. C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏA. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 17: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp? A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. Điện phân nóng chảy NaCl. C. Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao. D. Dùng kim loại K khử ion Na+ trong dung dịch NaCl. Câu 18: Trong số các chất sau: dd Na2CO3, dd Ca(OH)2, dd NaCl, dd H2SO4, dd Na3PO4. Số chất có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 19: Cho Bari vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan B. Bari tan, sủi bọt khí hidro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng C. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rối tan D. Bari tan, sủi bọt khí hidro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng sau MgCO3 MgCl2 Mg Mg(NO3)2 Mg(OH)2 (1) MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O ®pdd    Mg  Cl2 (2) MgCl2  (3) Mg + 2HNO3 loãng Mg(NO3)2 + H2 (4) Mg(NO3)2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KNO3 Cho biết những phản ứng nào sai: A. (1) và (3) B. (2) và (4) C. (2) và (3) D. (1) và (2) Câu 21: Dãy chỉ gồm các chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. Al2O3, Ba, BaCl2, CaCO3. B. Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3, Fe(OH)3. C. NaCl, Al(OH)3, Al2O3, Zn. D. Al, ZnO, Cr2O3, Zn(OH)2. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần. D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacboniC. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa + 1. B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. C. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện. D. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 24: Cho sơ đồ biến hóa: CaCO3  X(khí)  Y. Với Y là trường hợp nào sau đây không thỏa mãn với sơ đồ biến hóa trên (biết Y tác dụng được với nước vôi trong)? A. Al2(SO4)3. B. Ca(HCO3)2. C. Al(OH)3. D. NaHCO3. Câu 25: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: - X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy - X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối - Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T theo thứ tự là: Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm A. Na; Fe; Al; Cu B. Al; Na; Fe; Cu. C. Al; Na; Cu; Fe D. Na; Al; Fe; Cu + 2+ 2+ Câu 26: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,04 mol Mg ; 0,09 mol HCO3- ; Cl- và SO42-. Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 27: Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng. B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H2O giảm dần. C. Khi đốt nóng,các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí. D. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại natri , bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để điều chế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Trong nhóm IIA ,theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,các kim loại kiềm thổ(từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Câu 29: Hỗn hợp X gồm BaO,FeO,và Al2O3. Hòa tan X trong lượng nước dư,thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Sục khí CO2 vào dung dịch Y tới dư thu được kết tủa trắng G. Dẫn khí CO dư đi qua Z nung nóng được chất răn E,cho E tác dụng vơí NaOH dư,thấy tan một phần còn lại chất rắn F. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Kết tủa G chứa BaCO3,chất rắn E chứa Fe và Al2O3 dư. B. Kết tủa G chứa Al(OH)3, chất rắn E chứa Fe và Al2O3 dư. C. Kết tủa G chứa BaCO3,chất rắn E chứa Fe. D. Kết tủa G chứa Al(OH)3, chất rắn E chứa Fe. Câu 30: Quặng boxit chứa Al2O3 và các tạp chất Fe2O3, SiO2. Để thu được Al2O3 nguyên chất người ta lần lượt thực hiện các công đoạn : A. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). B. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư) rồi nung nóng. C. Dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư) rồi nung nóng. D. Dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. B. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. C. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày Câu 32: Hoà tan hỗn hợp gồm : K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. K2CO3 B. Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. BaCO3 Câu 33: Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép. B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép. D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. Câu 34: Một mẫu nước cứng chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3 , Cl  , SO24 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) A. Na2CO3. B. HCl. Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl C. H2SO4. Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm D. NaHCO3. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3 (c) Cho Na vào H2 O (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 1 D.2 Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nướC. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần Câu 37: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 38: Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phần: - Phần 1: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư - Phần 2: Hòa tan vừa hết với dung dịch HCl Số phản ứng oxi hóa khử tối đa có thể xảy ra là: A. 8 B. 6. C. 7 D.5 2Câu 39: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3 + OH → CO3 + H2O là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2→ CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. Ca(HCO3) + 2NaOH→ CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. C. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. D. 2NaHCO3 + 2KOH→ Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O Câu 40: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi : A. tác dụng với kiềm. B. tác dụng với CaCl2. C. đun nóng. D. tác dụng với axit. Câu 41: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3 + OH-  CO32- + H2O là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O C. NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3) + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. Câu 42: Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là A. 4 cặp. B. 3 cặp. C. 5 cặp. D. 2 cặp. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 43: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. CaSO4, MgCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. Câu 44: Cho sơ đồ biến hóa: CaCO3  X(khí)  Y. Với Y là trường hợp nào sau đây không thỏa mãn với sơ đồ biến hóa trên (biết Y tác dụng được với nước vôi trong)? A. Al2(SO4)3. B. Ca(HCO3)2. C. Al(OH)3. D. NaHCO3. Câu 45: Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các nọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH. K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên? A. 2 dung dịch B. 3 dung dịch C. 4 dung dịch D. 5 dung dịch Câu 46: X là hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3.Cho 9,6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm khí T và 0,15 mol H2. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 125,82 gam kết tủa. Nếu cho Z phản ứng với NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,31 mol. Khí T là A. NO. B. N2. C. NO2. D. N2O. Câu 47: Có các hỗn hợp chất rắn (1) FeO, BaO, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 2: 1) (3) Na2O, Al, ( tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn ( tỉ lệ mol 1: 1). Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là A. 0. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 48: Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch A được kết tủa C. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Kết tủa C có A. BaCO3. B. Al(OH)3. C. BaCO3, Al(OH)3. D. BaCO3, FeCO3. Câu 49: Cho dung dịch chứa 3 chất tan là Cu(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa rồi cho kết tủa tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng còn lại phần không tan nung ngoài không khí được chất rắn là: A. Al2O3. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO. Câu 50: Cho dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2, FeCl2, tác dụng với dung dịch NH3 dư lọc kết tủa nung khô ngoài không khíđược chất rắn X. Cho luồng CO dư qua X thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al2O3, Fe2O3. B. CuO, Al2O3, Fe2O3. C. Al2O3, Fe, Cu. D. Fe, Al2O3. Câu 51: Cho các chất: Ba, Zn, Al, Al2O3. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. Zn, Al. B. Al, Zn, Al2O3. C. Ba, Al, Zn, Al2O3. D. Ba, Al, Zn. Câu 52: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. D. Fe2O3. Câu 53: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 54: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được: A. cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan. B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan. D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan. Câu 55: Hợp chất X là thành phần chính trong quặng Y. Thực hiện chuỗi phản ứng sau: + NaOH + CO + H O  Z   T t X X  0 2 2 Chất T là A. Al2O3 B. Al(OH)3 C. Na[Al(OH)4] D. Al Câu 56: Cho chuyển hóa sau: X → NaAlO2 → Y → Z → Al. Các chất X, Y, Z phù hợp với lần lượt các chất: A. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 C. Al, Al(OH)3, Al2O3 Câu 57: Cho sơ đồ phản ứng sau NaAlO2 Y B. Al(OH)3, Al2(SO4)3, AlCl3. D. Al2O3, AlCl3, Al2O3. Al X Al(NO3)3 (Mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng) Vậy X, Y lần lượt là A. AlCl3, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Al2O3. C. Al2O3, NaHCO3. D. Al2O3, Al(OH)3. Câu 58: Cho các phát biểu sau : (1). Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. (2). Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (3). Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (4). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (5).Tính dẫn điện của Cu lớn hơn của Au (6).Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm (7).Muối axit là muối còn H trong phân tử như (KHSO4,NaHCO3…). (8).Axit HNO3 chỉ có tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 59:Để điều chế KOH người ta dự định dùng một số phương pháp sau: 1. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. 2. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. 3. Cho một lượng vừa đủ Ba(OH)2 vào dung dịch K2CO3. 4. Nhiệt phân K2CO3 thành K2O sau đó cho K2O tác dụng với H2O. Phương pháp đúng là A. 1, 4. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 1, 2. Câu 60: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (3), (6) C. (3), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6) Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 61: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4. (c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời. (d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. (e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 62: Có các nhận xét sau: 1; Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ. 2;Độ cứng của Cr> Al 3;Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu. 4;Về độ dẫn điện: Ag>Cu>Al 5; Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là: A.3 B.4 C.5 D.2 Câu 63: Trong các phát biểu sau : (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4) B. (2), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (2), (4). Câu 64: Trong các phát biểu sau : (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. (5) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5. D. 2 Câu 65: Cho một số tính chất: (1) nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp; (2) màu trắng bạc và ánh kim; (3) kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối; (4) có tính khử yếu; (5) không tan trong dung dịch BaCl2. Các tính chất của kim loại kiềm là A. (1), (3), (4). B. (3), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (3). Câu 66: Cho các nhận xét sau: 1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng. 2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu 3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủA. 4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi. Số nhận xét đúng là: Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm A. 3. B. 4 C. 2. D. 1. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (1). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm (2). Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm điện. (3). Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (4). Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn hay bó bột (5). Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3 (6). Kim loại Al tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D.2 Câu 68: Cho các nhận xét sau: 1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng. 2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu 3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủa. 4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi. Số nhận xét đúng là: A. 3. B. 4 C. 2. D. 1. Câu 69: Cho các phản ứng sau: (1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3. (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2. (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3. Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; (2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2; (3) cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng; (4) Cho H2S vào dung dịch FeSO4; (5) Cho SO2 đến dư vào dung dịch H2S (6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2; (7) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là ? A. 5 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 71: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách:\ A. điện phân dung dịch AlCl3 B. điện phân nóng chảy Al2O3 C. điện phân nóng chảy AlCl3. D. dùng cacbon khử Al2O3 ở nhiệt độ cao Câu 72: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm chất criolit Na3AlF6 với mục đích: 1) làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2) làm cho tính dẫn điện cao hơn. 3) để được F2 bên anot thay vì là O2. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm 4) hỗn hợp Al2O3 + Na3AlF6 nhẹ hơn Al nổi lên trên , bảo vệ Al nóng chảy nằm phía dưới khỏi bị không khí oxi hóa. Trong 4 lí do nêu trên, các lí do đúng là: A. 1. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 1, 2, 4. Câu 73: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì: A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước B. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm. D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh. Câu 74: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 75: Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,50. B. 7,00. C. 8,20. D. 5,95. Câu 76: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 21,80. B. 57,50. C. 13,70. D. 58,85. Câu 77: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9. Câu 78: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 39,40. B. 23,64. C. 15,76. D. 21,92. Câu 80: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là: A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam. Câu 81: Hai cốc đựng dung dịch HCl (dư) đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 ( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M? A. Cs B. Na C. K D. Li Câu 82: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là: A. 80 B. 60 C. 40 D. 100 Câu 83: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10,0 gam KHCO3; 8,0 gam NH4NO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là: A. 20,2 B. 30,3 C. 35,0 D. 40,4 Câu 84: Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam. M là: A. K B. Cs C. Na D. Rb Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 85: Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M và KHCO3 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43,4 B. 36,5 C. 48,8 D. 40,3 Câu 86: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. giá trị m là A.51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8. Câu 87: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A.93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6. Câu 88: Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là: A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M Câu 89: Hòa tan hoàn toàn 4,41 gam hỗn hợp Na2O và NaNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 2,43 gam Al vào dung dịch X. Thể tích khí ở đktc tối thiểu có thể thu được là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 1,344 lít. B. 2,016 lít. C. 1,008 lít. D. 0,672 lít. Câu 90: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : A. 4,85. B. 4,35. C. 3,70 D. 6,95. Câu 91: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495. Câu 92: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 mL. Giá trị của m bằng A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam Câu 93: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Kim loại M là: A. Ca. B. Sr. C. Ba. D. Mg. Câu 94: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là: A. 1,17 gam và 2,98 gam B. 1,12 gam và 1,6 gam C. 1,12 gam và 1,92 gam D. 0,8 gam và 2,24 gam Câu 95: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) Câu 96: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V ml khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của V là: A. 0,224. B. 2,24. C. 224. D. 280. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 97: Hai cốc đựng dung dịch HCl (dư) đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 ( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M? A. Cs B. Na C. K D. Li Câu 98: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10 gam B. 8 gam C. 6 gam D. 12 gam Câu 99: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là A. 0,095 mol. B. 0,11mol. C. 0,1 mol. D. 0,08 mol. Câu 100: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là : A. 5,12. B. 4,16. C. 2,08. D. 2,56. Câu 101: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51. Câu 102: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 15. C. 40. D. 30. Câu 103: Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32 % và CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng chất rắn T và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là: A. 23,3375 gam và 3,053% B. 44,6000 gam và 34, 69 % C. 31,2125 gam và 3,035% D. 31,2125 gam và 3,022% Câu 104: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 18,78 B. 25,08 C. 28,98 D. 31,06 Câu 105: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam. Câu 106: Hòa tan hòan toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75. D. 9,25. Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 107: Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là: A. 40ml B. 60ml C. 80ml D. 30ml Câu 108: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủA. Giá trị của a là: A. 38,65 gam B. 28,8 gam C. 40,76 gam D. 39,20 gam Câu 109: Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60,0% B. 64,8% C. 40% D. 72,6% Câu 110: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300 hoặc 700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với? A. 6,9 B. 8,0 C. 9,1 D. 8,4 Câu 111: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu dược 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là: A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M C. 4,48gam và 0,06 M D. 5,04 gam và 0,07M Câu 112: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 8,5 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và hai kim loại kiềm lần lượt là : A. 32,6 và Na, K B. 46,8 và Li, Na C. 32,6 và Li, Na D. 19,15 và Na, K Câu 113: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là : A. 2,4 và 6,72 B. 2,4 và 4,48 C. 1,2 và 22,4 D. 1,2 và 6,72 Câu 114: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9. Câu 115 :Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m. A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 3,24 gam. D. 4,05 gam. Câu 116: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 117: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe , FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97 Câu 118: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là: A. 12,35%. B. 3,54%. C. 10,35%. D. 8,54%. Câu 119: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau - Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phân 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M Giá trị của V là : A. 70. B. 180. C. 200. D. 110. Câu 120: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 3 : 2 B. 4 : 3 C. 1 : 2 D. 5 : 6 Câu 121: Cho 1,792 lít O2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là: A. 14,75 B. 39,4 C. 29,55 D. 44,32 Câu 122: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4. Câu 123: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. A. 8 g B. 10 g C. 12 g D. 6 g Câu 124: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là: A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. Câu 125: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 63% và 37% B. 84% và 16% C. 42% và 58% D. 21% và 79% Câu 126: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Phần trăm khối lượng CaO trong R là: A. 62,5% B. 69,14% C. 70,22% D. 73,06% Câu 127: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm A. 37,5. B. 67,5. C. 32,5. D. 62,5. Câu 128: Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là: A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76 Câu 129: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 39,40. B. 23,64. C. 15,76. D. 21,92. Câu 130: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là: A. 3,9 . B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6 . Câu 131: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: A. 56,25%. B. 49,22%. C. 50,78%. D. 43,75% . Câu 132: Hoà tan hết 0,03 Al mol và 0,02 mol Ag vào dung dịch HNO3, sau phản ứng cô cạn rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng x gam. Giá trị của x là: A. 9,79. B. 5,22. C. 4,26. D. 3,69. Câu 133: Chia 6,68 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và kim loại M hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau: - Phần một tan hoàn trong trong HCl thu 1,792 lit khí. - Phần hai tan trong H2SO4 đặc nóng dư thu 2,352 lit SO2 đktc). Kim loại M là: A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Na. Câu 134: Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí không màu, có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với không khí là 0,997. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối khan. Vậy giá trị của m là: A. 80,22 gam B. 82,85 gam C. 66,56 gam D. 67,66 gam Câu 135: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 16,2 gam và 15 gam . B. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 6,4 gam và 24,8 gam. D. 11,2 gam và 20 gam. Câu 136: Hòa tan hòan toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75. D. 9,25. Câu 137: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là: A. 2,4. B. 2,4 hoặc 4 . C. 4 . D. 1,2 hoặc 2. Câu 138: Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. - Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 33,69%. B. 26,33% . C. 38,30%. D. 19,88% . Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm Câu 139: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00% B. 33,33% C. 50,00% D. 66,67% (Trích đề thi THPT quốc gia 2015) Câu 140: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 10,26 gam B. 11,24 gam C. 14,28 gam D. 12,34 gam Câu 141: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3, lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan. - phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc) Giá trị m là: A. 16,8 B. 24,8 C.32,1 D. Đáp án khác Câu 142: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là A. 27,96. B. 29,72 C. 31,08. D. 36,04. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều Câu 143: kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là A. Fe3O4 và 28,98. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 19,32. D. FeO và 19,32. Câu 144: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là A.82. B. 74. C. 72. D. 80. Câu 145: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất? A. 240 B. 255 C. 132 D. 252 Câu 146: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Kiềm-Kiềm thổ-Nhôm A. 7,6g B. 10,4g C. 8,0g D. 12,0g Câu 147: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M, Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 59,9 và 1091 B. 66,9 và 1900 C. 57,2 và 2000 D. 59,9 và 2000 Câu 148: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam mAl : mAl2O3 = 0,18:1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. nếu đem pha loẵng dung dịch HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng có thể đạt được là: A. 1,456 B. 1,26 C. 2,456 D. 2,26 Câu 149: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5 Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan