1.BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
2.BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
3.BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO
4.BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI.
5.BÀI TẬP SẮT , ĐỒNG VÀ CRÔM
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
MỤC LỤC SÁCH
1.BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
2.BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
3.BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO
4.BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI.
5.BÀI TẬP SẮT , ĐỒNG VÀ CRÔM
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
1. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8g X thu được 22g khí
CO2. Mặt khác 8g X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch Br 2 1M. Xác định công thức phân tử của A
và tính % thể tích của hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp khí Y gồm một hiđrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối hơi so với metan bằng 0,5. Nung
nóng hỗn hợp Y có bột Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với oxi bằng 0,5. Xác định công thức phân tử của B, tính % thể tích của hỗn hợp Y và của hỗn hợp Z.
3. Đốt cháy 6,72 lít khí (đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO 2 và 10,8g
nước.
a.Xác định công thức chung của dãy đồng đẳng.
b.Tìm công thức phân tử mỗi hiđrocacbon
4. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g một hợp chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch
NaOH thì dung dịch này có khối lượng tăng thêm 12,4g, thu được 2 muối có khối lượng tổng cộng 19g
và 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1.
a.Xác định dãy đồng đẳng của chất A.
b.Một hỗn hợp gồm hiđrocacbon A, B và H2 trộn lẫn theo tỉ lệ số mol 1:1:8, tất cả được cho vào bình
kín có V không đổi chứa một ít bột Ni, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban
đầu thấy p trong bình giảm 30%. Hỏi B thuộc dãy đồng đẳng nào? Xác định công thức phân tử của A
và B. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8.
5. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ A bằng 6,72 lít O 2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có
thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.
a.Xác định công thức chung của dãy đồng đẳng của A.
b.Nếu cho 2,8g A nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2g sản phẩm cộng. Tìm công thức phân tử
6. Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon A, B ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng, cần 10 lít O 2 để tạo
thành 6 lít CO2 (các thể tích khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn).
a.Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon
b.Suy ra công thức phân tử của A, B nếu
VA=VB
c.Nếu đề hiđro hóa hỗn hợp A, B (theo cấu tạo ở câu b) thì có thể thu được tối đa bao nhiêu anken?
7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 khí hiđrocacbon đồng đẳng X (có thể tích 2,24 lít ở 00C, 1 atm) và Y
rồi hấp thụ toàn bộ khí CO2 bằng dung dịch Ba(OH)2 dư được 133,96g kết tủa. Xác định công thức cấu
tạo của X và Y, biết số mol cũng như số nguyên tử cacbon của X nhỏ hơn của Y và hỗn hợp X, Y tạo
với dung dịch muối Cu+ trong NH4OH 13,68g kết tủa màu đỏ. Tính hiệu suất phản ứng biết nó phải
trên 70%.
8.Trộn hiđrocacbon A (đồng đẳng của X và Y) với một hiđrocacbon B, rồi đốt cháy và dẫn toàn bộ sản
phẩm vào bình nước vôi trong được 35g kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng 12,4g so với ban đầu.
Dung dịch này khi tác dụng với kiềm dư lại cho 20g kết tủa nữa. Xác định dãy đồng đẳng của B, công
thức phân tử A, B, biết chúng là chất lỏng ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol là 1:2. Tìm công thức cấu
tạo A, B, biết khi clo hóa hỗn hợp A, B bằng clo theo tỉ lệ mol 1:1 ở 300 0C thu được tối đa 3 sản
phẩm.
9.Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B (thuộc một trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken và ankin),
số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7; A và B được trộn theo tỉ lệ mol là 1:2. Đốt cháy hoàn
toàn 14,8g hỗn hợp X bằng oxi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chứa dung dịch
H2SO4 đặc, dư; bình 2 chứa 890ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g và ở bình
2 thu được 133,96g kết tủa trắng
a.Xác định dãy đồng đẳng của A và B
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
b.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và khối lượng mỗi chất trong 14,8g hỗn hợp X
10.Có một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phản ứng khối
của A 24đvC. Tỉ khối hơi so với H2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H2 của A. Khi đốt cháy V lít hỗn
hợp thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 8,1g nước
a.Hỏi A và B là những hiđrocacbon nào?
b.Tính thể tích V của hỗn hợp
11.Cho 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng nhau, phản ứng khối của A gấp đôi phản ứng khối của B
a.Xác định công thức tổng quát của 2 hiđrocacbon
b.Xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng:
-Tỉ khối hơi của B so với không khí bằng 0,966
-Tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích A và B so với khí C2H6 bằng 2,1
12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hiđrocacbon A và khí oxi dư thu được hỗn hợp khí và
hơi. Làm lạnh hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH, thể tích
giảm 83,3% số còn lại
a.Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon
b.Tính phần trăm hiđrocacbon và oxi trong hỗn hợp X
c.Viết công thức cấu tạo các đồng
phân của X
13.Trong một hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy. Sau khi xong,
làm lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,3% so với thể tích hỗn hợp khí thu được.
Nếu dẫn hỗn hợp khí tiếp tục qua dung dịch KOH thì thể tích bị giảm 75% số còn lại.
a.Tìm công thức phân tử hiđrocacbon A và viết công thức cấu tạo các đồng phân của nó
b.Xác định %V và % khối lượng hiđrocacbon và oxi trong hỗn hợp X.
14.Khi làm bay hơi 0,15g hợp chất hữu cơ A (gồm C, H và O), người ta thu được thể tích khí vừa đúng
bằng thể tích của 0,08g khí O2 trong cùng điều kiện.
a.Xác định công thức phân tử của A.
b.Tìm công thức phân tử duy nhất của A, biết rằng A có cấu tạo mạch vòng. Viết tất cả công thức cấu
tạo, các đồng phân có thể có của A
15. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon no là đồng đẳng liên tiếp bằng O 2 thu được CO2 và H2O. Tỉ lệ thể
tích hỗn hợp hiđrocacbon no với CO2 là 22:24
a.Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon no.
b.Tính phần trăm theo V của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp
16.Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng xg, lượng Br2 đã phản ứng hết
3,2g; không có khí thoát ra khỏi dung dịch
-Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình chứa P2O5 rắn, sau đó cho qua bình đựng dung
dịch KOH. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng yg và bình đựng KOH tăng 1,76g
a.Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon
b.Tính %V các khí trong A
c.Tính X và
Y
17.Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 có thừa, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
-Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2
a.Tìm công thức phân tử 2 hiđrocacbon. Suy ra %V ứng với mỗi hiđrocacbon
b.Nếu cho hỗn hợp A ban đầu đi qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư thì được bao nhiêu gam kết tủa?
18.Trộn hỗn hợp X1 gồm hiđrocacbon B với H2 có dư, d X / H 4,8 . Cho X1 đi qua Ni nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X2 có d X / H 8
1
2
2
2
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
a.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của B. Gọi tên.
b.Tính %V các khí trong X1 và X2
19.Trộn hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon khí A và H2 với d X / H 6,1818 . Cho X qua Ni nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y với dY / H 13,6 . Xác định công thức phân tử của A.
20. Đốt cháy V lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon tạo thành 4,4g CO2 và 1,8g H2O
a.Hãy cho biết 2 hiđrocacbon trên cùng hay khác dãy đồng đẳng và thuộc dãy đồng đẳng nào? (Chỉ xét
các dãy đồng đẳng đã học trong chương trình)
b.Nếu 2 hiđrocacbon trong X là cùng dãy đồng đẳng và cùng lấy V lít hỗn hợp thực hiện phản ứng
hiđro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy thì thu được 2,34g nước. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon
21. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon (đktc), có khối lượng mol phân tử kém
nhau 28g, sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P 2O5 và bình CaO. Bình P2O5 nặng thêm 9g còn
bình đựng CaO nặng thêm 13,2g.
a.Các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
b.Nếu dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng CaO trước thì khối lượng mỗi bình thay đổi như thế nào?
c.Xác định công thức 2 hiđrocacbon
d.Tính VO (đktc) cần để đốt cháy hỗn
hợp
22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy dãy đồng đẳng hấp thụ hoàn
toàn sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
3,78g. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa và tổng khối lượng tổng cộng cả hai lần là
18,85g. Tỉ khối của X so với H2 nhỏ hơn 20. Xác định dãy đồng đẳng.
23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng hấp thụ hoàn toàn sản phẩm sinh ra bằng
Ba(OH)2 dư chứa trong bình thấy nặng thêm 22,1g và có 78,8g kết tủa trắng.
a.Xác định dãy đồng đẳng của các hiđrocacbon, biết chúng thuộc một trong 3 dãy ankan, anken và
ankin
b.Tính tổng số mol các hiđrocacbon trong hỗn hợp
c.Xác định 2 hiđrocacbon đã cho, biết chúng (xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối) được trộn theo tỉ
lệ số mol 1:2
24.Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng 10,5g và có thể
tích hỗn hợp là 2,352 lít ở 109,20C và 2,8 atm. Hạ nhiệt độ xuống 00C, một số hiđrocacbon (có số C ≥
5) hóa lỏng còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích 1,24 lít ở 2,8atm. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y so với
không khí bằng 1,402. Tổng phân tử khối của hỗn hợp bằng 280.
a.Xác định dãy đồng đẳng của các hiđrocacbon, biết rằng phân tử khối của chất sau cùng bằng 1,5 lần
phân tử khối của chất thứ 3
b.Xác định công thức phân tử và tính % số mol mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
25.Một hỗn hợp X gồm hơi hiđrocacbon mạch hở A và H2 dư có tỉ khối hơi với Heli bằng 3. Cho hỗn
hợp X qua bột Ni nung nóng trong điều kiện để xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có
tỉ khối hơi với He bằng 7,5. Xác định công thức phân tử của A và tính % số mol mỗi chất trong hỗn
hợp X. Biết rằng số nguyên tử cacbon trong một mol A nhỏ hơn 7.
26. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon trong bình kín có thể tích 10 lít bằng lượng không khí gấp đôi
lượng cần thiết. Sau phản ứng làm lạnh bình xuống 00C thấy áp suất trong bình là 1,984 atm. Mặt khác
khi hấp thụ lượng nước sinh ra bằng 25ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,84g/cm3) sẽ được dung dịch có
nồng độ 95,75%. Xác định A, biết nó không có đồng phân.
2
2
2
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
27.Một hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y và Z mạch hở ở thể khí (không có hiđrocacbon nào chứa
từ hai liên kết kép trở lên). Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít hỗn hợp A (đktc) thu được số mol CO 2 bằng số
mol H2O.
-Nếu tách Z thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được số mol H 2O nhiều
hơn số mol CO2 là 0,25mol
-Nếu tách X thu được hỗn hợp C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C thu được số mol CO 2 nhiều
hơn số mol H2O là 0,25mol
a.Trong hỗn hợp A gồm những hiđrocacbon loại nào?
b. Hiđrocacbon nào lần lượt bị tách ra? Tên gọi ba hiđrocacbon. Biết phân tử khối trung bình của hỗn
hợp A bằng 42; của hỗn hợp B là 47,33, của hỗn hợp C là 36,66.
28.Tìm công thức cấu tạo của C8H8, biết 3,12g chất này phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br2
hoặc với tối đa 2,688 lít H2 (đktc).
Hiđro hóa C8H8 theo tỉ lệ mol 1:1 được hiđrocacbon cùng loại X. Khi brom hóa một đồng phân Y
của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định X, Y
29.Cho một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B.
a.Xác định % số mol mỗi chất trong hỗn hợp X, biết 50ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 80ml H 2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Đốt cháy mg hỗn hợp X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy bằng nước vôi trong được 25g kết tủa và
một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so với ban đầu và khi thêm vào lượng KOH dư lại được 5g
kết tủa nữa. Xác định các chất A và B.
b.Trộn 11,2 lít hỗn hợp X với H2 trong bình kín thể tích 33,6 lít có chứa ít bột Ni (đktc). Sau thời gian
đốt nóng bình và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình là 2/3 atm. Xác định thành phần
số mol hỗn hợp khí thu được sau phản ứng biết khi cho hỗn hợp qua dung dịch muối Ag + trong
amoniac thể tích của nó giảm 1/10.
30. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 99g H 2O.
Tìm công thức phân tử và tính phần trăm về khối lượng của hỗn hợp
31.Một hiđrocacbon X khi tác dụng với clo tạo nên một dẫn xuất clo Y. Nếu hóa hơi Y thì thu được
một thể tích bằng 1/3,3 thể tích etan có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện.
a.Xác định công thức của X
b.Nếu Y không có đồng phân thì X
phải là gì?
32.Thể tích oxi cần để đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bằng 4/3 thể tích clo cần để đốt cháy
cùng một thể tích X tương tự. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
33.Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước brom dư ta thấy có 8g brom tham
gia phản ứng. Mặt khác biết 6,72 lít hỗn hợp đó có khối lượng 13g. Xác định công thức phân tử của
chúng, biết các thể tích khí đo ở đktc.
34.Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho qua dung dịch brom dư, khối lượng dung dịch tăng xg, lượng Br 2 đã phản ứng là
3,2g, không có khí thoát ra khỏi dung dịch brom.
-Phần 2: Đốt cháy và cho sản phẩm qua bình đựng P2O5. Sau đó qua bình đựng KOH rắn. Sau
thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng yg và bình đựng KOH tăng 1,76g
a.Tìm công thức phân tử hai hiđrocacbon
b.Tính % thể tích các khí trong A
c.Tính
X và Y
35.Cho 14g hỗn hợp 2 anken A, B tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO 4 1M. Xác định công
thức phân tử của A, B. Biết A, B là chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
36.Một hỗn hợp gồm olefin và hiđro có tỉ khối hơi so với không khí là 0,689. Cho hỗn hợp qua bột Ni
nung nóng ta được hỗn hợp mới chỉ có parafin và H2 có tỉ khối hơi so với không khí là 1,034. Tìm
công thức phân tử của olefin
37.Cho 19,04 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 olefin liên tiếp và H 2 đi qua bột Ni nung nóng, ta thu
được hỗn hợp khí B. Hiệu suất 100%. Tốc độ 2 phản ứng như nhau:
-Cho 1 ít hỗn hợp B qua dung dịch brom thì dung dịch brom phai màu.
-Nếu đốt cháy hỗn hợp B thu được 87g CO2 và 40,86g H2O.
Xác định công thức phân tử 2 olefin và % thể tích hỗn hợp A và hỗn hợp B.
38. Đốt cháy 10cm3 hỗn hợp ankađien liên hợp A, B kế cận nhau (B sau A) tạo thành 44cm3 CO2
(cùng điều kiện)
a.Xác định A, B và gọi tên nếu mạch cacbon dài nhất trong A và B bằng nhau.
b.Suy ra tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2
c.Cho B tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 trên lí thuyết sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu sản
phẩm? Trong thực tế, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm cộng E, D. Giải thích và xác định E, D.
39.Lấy 10ml một hiđrocacbon ở thể khí trộn với 100ml oxi rồi đốt cháy. Hơi cháy có 40ml bị hấp thụ
bởi dung dịch KOH và còn dư 45ml khí bị hấp thu bởi photpho.
a.Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon và tỉ khối hơi của nó đối với không khí.
b.Tính lượng brom tối đa có thể cộng vào lượng hiđrocacbon trên biết rằng đó là hợp chất mạch hở.
c.Cho biết hiđrocacbon đó có thể trùng hợp thành polime. Hãy viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon,
sơ đồ phản ứng trùng hợp và ứng dụng của polime sinh ra.
40.Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua bìng đựng nước brom dư.
Sau thí nghiệm thấy có 80g brom đã tham gia phản ứng và khối lượng bình chứa brom tăng thêm 8,6g.
a.Viết công thức cấu tạo của 2 ankin.
b.Khi dẫn 8,6g hỗn hợp khí A qua dung dịch AgNO 3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa. Tính khối
lượng kết tủa, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn
41.Cho 13,8g một hiđrocacbon thơm thuộc dãy đồng đẳng benzen phản ứng với brom có mặt bột sắt
đã thu được 20,52g hỗn hợp gồm 2 dẫn xuất monobrom. Kết quả phân tích định lượng thấy dẫn xuất
monobrom chứa 46,784% brom trong phân tử.
a.Hãy cho biết công thức cấu tạo, tên gọi của hiđrocacbon thơm và 2 dẫn xuất monobrom
b.Tính hiệu suất chung của phản ứng brom hóa.
42.Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A và B đều cho CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích.
Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 1,76g
oxi trong cùng điều kiện. Cho 13,8g A phản ứng hoàn toàn với AgNO 3 (dư) trong dung dịch NH3 thu
được 45,9g kết tủa, chất B không có phản ứng vừa nêu. Hiđrocacbon A phản ứng với HCl cho chất C,
hiđrocacbon B không có phản ứng với HCl. Chất C chứa 59,66% clo trong phân tử. Cho C phản ứng
với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất chứa halogen. Chất B làm mất màu
thuốc tím (dung dịch KMnO4) khi đun nóng.
a.Viết công thức cấu tạo của A, B và C.
b.Viết các phương trình phản ứng xảy ra đối với A,
B và C.
43.Một hỗn hợp gồm olefin và hiđro có tỉ khối hơi so với không khí là 0,689. Cho hỗn hợp qua bột Ni
nung nóng ta được hỗn hợp mới có parafin và H2, có tỉ khối hơi so với không khí là 1,034
a.Tính % về thể tích của olefin và H2 trong hỗn hợp
b.Tìm công thức phân tử của
olefin
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
44. Hỗn hợp khí A (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch thẳng, X và Y. Lấy 268,8 ml hỗn hợp A cho từ
từ qua bình nước brom dư thấy có 3,2g brom phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brom.
Mặt khác đốt cháy 268,8ml hỗn hợp A thì thu được 1,408g CO2. Xác định công thức phân tử của X và
Y, tính % về số mol của X, Y trong A.
45.Cho 5,56g hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4 và C3H4 qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 7,35g kết
tủa. Mặt khác, nếu cho 5,04 lít hỗn hợp A (đktc) qua dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản
ứng là 28,8g. Tính % theo khối lượng và % thể tích của các chất trong A.
46.Cho 4,96g hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hết với H2O ta thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X.
a.Tính % khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp ban đầu
b. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp ta được hỗn hợp khí Y. Chia hỗn hợp Y thành 2
phần bằng nhau
-Phần thứ nhất cho lội từ từ qua bình nước brom (dư) thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp Z có tỉ khối
hơi so với hiđro bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu?
-Nếu lấy phần thứ hai trộn với lượng vừa đủ oxi cho vào bình kín thể tích 2 lít. Sau khi bật tia
lửa điện để đốt cháy hoàn toàn, đưa nhiệt độ bình về 0 0C. Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết
thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể và khí CO2 không tan vào nước
-Nếu lấy phần thứ hai trộn với 1,68 lít oxi, cho vào bình kín thể tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa
điện để đốt cháy, giữ nhiệt độ bình ở 109,20C. Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết thể tích bình
không đổi. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
47.Cho 13,8g một hiđrocacbon thơm thuộc dãy đồng đẳng benzen phản ứng với brom có mặt bột sắt
đã thu được 20,52g hỗn hợp gồm hai dẫn xuất monobrom (hợp chất chứa một nguyên tử brom trong
phân tử). Kết quả phân tích định lượng cho thấy mỗi dẫn xuất monobrom đều chứa 46,784% brom
trong phân tử.
a.Cho biết tên và công thức của hai dẫn xuất monobrom.
b.Tính hiệu suất chung của phản ứng brom hóa.
48.Một hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon có công thức là CnHx và CnHy mạch hở. Tỉ khối hơi của hỗn
hợp đối với khí nitơ là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4g hỗn hợp A thì thu được 10,8g nước.
a.Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hiđrocacbon
b.Tính thành phần % khối lượng của mỗi hiđrocacbon có trong 8,4g hỗn hợp A.
49.Trong một bình kín có dung tích không đổi bằng 2,24 lít chứa một ít bột Ni (có thể tích không đáng
kể) và các khí H2, C2H4 và C3H6 (hỗn hợp X) ở điều kiện tiêu chuẩn, có tỉ khối hơi so với CH 4 bằng
0,95. Biết tỉ lệ thể tích các khí ban đầu VC H : VC H 1:1 . Nung bình một thời gian, sau đó làm lạnh về
00C được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là P. Tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1,05.
a.Tính thành phần % thể tích các khí trong bình trước khi nung.
b.Tính áp suất P.
c.Tính hiệu suất cộng hợp H2 của mỗi anken. Biết rằng khi cho hỗn hợp khí Y đi chậm qua bình nước
Br2 dư thì khối lượng bình tăng 1,05g sau khi phản ứng kết thúc.
50. Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6 và C3H8 có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12
lít hỗn hợp A (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư.
Tính độ tăng khối lượng của bình.
51. Hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon X và một lượng oxi vừa đủ để đốt cháy hết X ở 0 0C và áp
suất 1atm. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi đưa về nhiệt độ 218 0C và áp suất 1atm thì thấy thể
tích các chất sau phản ứng gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ban đầu. Hãy xác định công thức phân tử,
công thức cấu tạo và gọi tên của X.
2
4
3
6
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
52. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, etan và axetilen. Cho từ từ 6,0 lít A đi qua Ni nung nóng thì thu được
3,0 lít một chất khí duy nhất. Tính tỉ khối hơi của A so với hiđro. Biết rằng các thể tích khí được đo ở
đktc.
53.X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C 5H8. X là monome dùng để trùng hợp
thành caosu isopren; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch
NH3 có Ag2O. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X và Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
54.Chất A có công thức phân tử là C7H8. Cho A tác dụng với Ag2O (dư) trong dung dịch amoniac
được chất B kết tủa. Khối lượng phân tử của B lớn hơn của A là 214 đvC. Viết các công thức cấu tạo
có thể có của A.
55.Một bình kín 2 lít ở 27,30C chứa 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2 có áp suất p1. Tính
p1.
Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác (thể tích không đáng kể), nung bình đến nhiệt độ
cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí A có áp suất p 2.
Tính p2
Cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6g kết tủa. Tính số
mol của mỗi chất trong A.
56. Đốt cháy hoàn toàn một ankan A. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 6 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M. Phản ứng vừa đủ, khối lượng bình tăng lên 9,84g và có kết tủa xuất hiện. Nếu thêm
dung dịch Ba(OH)2 dư vào, lại có kết tủa nữa và khối lượng kết tủa tổng cộng là 17,91g.
a.Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
b.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo các đồng phân của ankan.
57.Khi clo hóa 96g một hiđrocacbon X no mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2, 3 nguyên
tử clo. Tỉ lệ thể tích của các sản phẩm khí và hơi là 1 : 2 : 3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2
nguyên tử clo đối với hiđro bằng 42,5. Tìm thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp sản phẩm.
58. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được
VCO2 : VH2O 12 : 23
a.Tìm công thức phân tử và % thể tích của hai hiđrocacbon
b.Cho 5,6 lít khí B (đktc) tác dụng với Cl2 được điều chế từ 126,4g KMnO4 khi tác dụng với HCl. Lúc
phản ứng kết thúc toàn bộ các khí thu được cho vào nước. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng
để trung hòa dung dịch vừa thu được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
59. Đốt cháy 1 hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 48,5g
CO2 và 28,8g H2O.
a.Xác định dãy đồng đẳng của A và B.
b.Xác định công thức phân tử của A, B và thành phần % của hỗn hợp X (theo thể tích). Cho biết A, B
là hai đồng đẳng kế tiếp.
c.Tính khối lượng của muối natri phải dùng để điều chế 1 mol hỗn hợp X.
60. Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi
trong dư thì tạo ra 4g kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376g.
a.Xác định công thức phân tử của A.
b. Đem clo hóa hết a mol A bằng cách chiếu sáng, ở 300 0C thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp B
gồm 4 đồng phân chứa clo. Biết d B / H 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng
của các nguyên tử Hỗn hợp ở các bậc I : II : III = 1 : 3,3 : 4,4. Tính số mol các đồng phân trong hỗn
hợp B.
2
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
61.Trộn 1 ankan A với 2,24 lít Cl2 (đktc). Dưới ánh sáng khuyếch tán tạo ra hỗn hợp B gồm 2 chất dẫn
xuất (sản phẩm thế) mono và điclo ở thể lỏng (mB = 4,26g) và hỗn hợp khí C có thể tích 3,36 lít (đktc).
Cho C tác dụng với một dung dịch NaOH (lượng vừa đủ) tạo ra một dung dịch có thể tích 200ml và
tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M. Còn lại một khí D có thể tích 1,12 lít (đktc) thoát ra khỏi
dung dịch. Biết tỉ lệ mol 2 chất dẫn xuất mono và điclo là 2 :3. Hãy tính thành phần % theo thể tích
của hỗn hợp (A, Cl2) ban đầu.
62.a)Cho 123,2 lít hiđro đi qua than đốt nóng ở 5000C, Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp hai khí trong
đó hiđro chiếm 1/6 thể tích. Đốt hỗn hợp ở đktc rồi cho sản phẩm tạo thành vào bình đựng 1,5 lít dung
dịch NaOH 10% (d= 1,1g/ml). Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
b)Một hỗn hợp nhôm cacbua không tinh khiết và natri cho vào nước sinh ra thể tích hỗn hợp khí.
Đốt cháy hoàn toàn thể tích hỗn hợp này cần 1 lượng oxi có cùng thể tích (đo cùng điều kiện), sản
phẩm thu được cho tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng nhôm cacbua và
natri ban đầu, biết trong nhôm cacbua có 10% tạp chất.
63.Crackinh V lít butan ta thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng:
C4H10 → CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
C4H10 → H2 + C4H8
Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình nước brom dư thấy thể tích khí còn lại 20 lít. Lấy 1 lít còn lại
đem đốt cháy thì thu được 2,1 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a.Tính % butan đã tham gia phản ứng.
b.Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, biết rằng số mol C 2H4 bằng 2 lần tổng số mol của C3H6 và
C4H8.
64.Nhiệt phân 8,8g C3H8 thu được hỗn hợp khí A. Giả sử xảy ra 2 phản ứng:
t
t
C3H8 CH 4 C2 H 4 (1)
C3H8 C3 H 6 H 2 (2)
a.Tính M A , biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân.
b. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần bao nhiêu lít O2 (đktc)? Tính khối lượng CO2 và H2O thu
được.
65.Khi oxi hóa hoàn toàn 7mg hợp chất A thu được 11,2 ml khí CO 2 (đktc) và 9 mg H2O. Tỉ khối hơi
của A so với N2 bằng 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A nếu khi clo hóa nó chỉ thu được 1 dẫn
xuất monoclo duy nhất.
66.Cho một bình thép kín dung tích 2 lít chứa sẵn 1 lít H2O và 1 lít hiđrocacbon không tan trong nước
ở 00C, 1,344 atm. Người ta cho vào bình 15,5 lít (đktc) với 26,4g hỗn hợp CaC 2 và CaCO3 rồi phóng
tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn ở 00C, áp suất trong bình lúc này 3,18 atm và thu được 1 lít
dung dịch Ca(HCO3)2 0,28M và 2g kết tủa. Coi thể tích chất rắn không đáng kể và áp suất hơi nước
không đáng kể.
a.Tính % theo khối lượng của CaC2 và CaCO3.
b.Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
67.Có 3 hiđrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân hủy đều tạo
cacbon và hiđro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện, nhiệt độ
và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hiđrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỉ
lệ thể tích 5 : 6 : 7 (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg).
a.Ba hiđrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? Tại sao?
b.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể
điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brom, cả ba chất đều là
hiđrocacbon mạch hở.
0
0
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
68. Hỗn hợp X thể khí gồm 3 hiđrocacbon A, B và C trong đó B và C có cùng số cacbon và mol A
bằng 4 lần tổng mol B và C. Đốt cháy 1,12 lít hỗn hợp X thu được 3,08g CO2 và 2,025g H2O. Xác
định A, B và C.
69. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một đồng đẳng của metan và một đồng đẳng của etilen. Cho 560cm 3
hỗn hợp đó (đktc) đi qua bột Ni ở 3500C, sau khi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu, người ta thu được
448cm3 hỗn hợp khí B. Cho B đi qua dung dịch Br2, dung dịch này bị mất màu một phần và khối
lượng tăng thêm 0,315g; hỗn hợp khí C còn lại chiếm thể tích 280cm3, đo trong cùng điều kiện ban
đầu. Tỉ khối của C đối với không khí bằng 1,23. Hãy tìm:
a.Thể tích H2 trong hỗn hợp A.
b.Công thức và thể tích của hiđrocacbon không no trong hỗn hợp A.
c.Công thức và thể tích của hiđrocacbon no trong hỗn hợp A.
d.Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A.
70. Hỗn hợp A chứa 44,8% CH4; 14,9% O2; 22,4% C2H4; 3,7% N2 và 14,2% CO2. Cho 100 lít A đi
qua bình I chứa nước brom; bình II chứa CaO (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) được hỗn hợp khí B.
Cho thêm 18,7 lít O2 vào B rồi đốt cháy không hoàn toàn. Khi ấy CH4 bị oxi hóa một phần thành C2H2
theo phương trình phản ứng:
2CH4 + 1,5O2 → C2H2 + 3H2O (1)
Phản ứng (1) chỉ đạt hiệu suất 8%; một phần CH4 bị phân hủy thành C và H; một phần cháy cho CO2
và H2O. Giả thiết hơi nước bị ngưng tụ hết, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Tính thể tích không khí (chứa 20% O2 theo thể tích) cần để đốt cháy 1m3 hỗn hợp A (cháy hoàn
toàn)
b.Xác định thành phần hỗn hợp khí B và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí B.
c.Xác định thành phần % hỗn hợp khí C sinh ra sau khi đốt không hoàn toàn B.
71.a)Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thu được a mol H 2O và b mol
CO2. Hỏi tỉ lệ T=a/b có giá trị khoảng nào?
b)Nếu hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol CO 2 và số mol nước bằng nhau
thì hỗn hợp chứa hiđrocacbon nào?
72.Cho 1,792 lít hỗn hợp khí X gồm 2 olefin liên tiếp A, B (đo ở 0 0C, 2,5atm) cho qua nước Br2 dư thì
khối lượng bình nước Br2 tăng 7g.
a.Tính tổng số mol 2 olefin và công thức cấu tạo của A, B.
b. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu
được muối gì? Khối lượng bao nhiêu gam?
73. Hỗn hợp A gồm 3 ankin X, Y và Z có 0,05 mol và số cacbon >2. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp A thu
được 0,13 mol H2O. Biết 0,05 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch AgNO3 0,12M
trong NH3 tạo 4,55g kết tủa. Trong hỗn hợp A thì chất có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% tổng số
mol. Xác định X, Y và Z.
74.A là hỗn hợp khí (đktc) gồm 3 hiđrocacbon X, Y và Z mạch hở thuộc 3 dãy đồng đẳng. B là hỗn
hợp O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2. Để đốt cháy 1 mol hỗn hợp A cần 5 mol hỗn hợp B và
thu được một số mol CO2 và hơi nước như nhau.
Khi cho 22,4 lít hỗn hợp A đi qua bình nước brom dư thấy có 11,2 lít khí bay ra. Khối lượng bình
nước brom tăng 27g. Còn khi cho 22,4 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy tạo
thành 32,2g kết tủa màu vàng (các thể tích đo ở đktc).
a.Tính tỉ khối hỗn hợp A so với H2.
b.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của các hiđrocacbon
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
c.Thành phần % thể tích hỗn hợp khí.
75.Trong một bình kín dung tích V lít (ở t0C, áp suất P) chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí A
gồm 2 olefin CnH2n, Cn+1H2n+2 và H2 với thể tích tương ứng là b, b, 2b lít , biết b=0,25V. Nung nóng
bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu ta được hỗn hợp B, áp suất trong bình lúc này là P1.
a.Biết tỉ khối hơi của B so với A bằng m. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào?
b.Tính khoảng giá trị của P1 theo P.
c.Nếu P1=0.75P thì thành phần % theo thể tích của các khí trong B bằng bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất
các phản ứng của olefin với hiđro đều bằng nhau.
76. Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp A (đktc) đi qua
bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng
của hai olefin như nhau. Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy nước brom bị nhạt màu. Mặt
khác, đốt cháy ½ hỗn hợp khí B thì thu được 43,56g CO2 và 20,43g nước.
a.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên các olefin.
b.Tính thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
c.Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với nitơ.
77.Cho toàn bộ sản phẩm sau khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B
cùng dãy đồng đẳng vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thì thu được kết tủa và khối lượng dung
dịch tăng lên 3,78g, không có khí thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch thu được thì lại có
thêm kết tủa. Tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 18,85g. Tỉ khối hơi của X đối với He nhỏ hơn 10.
a.Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào?
b.Xác định công thức phân tử A, B và % thể tích của hỗn hợp X. Biết cho X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,42g kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
78.Một bình kín có chứa H2, C2H4 và C3H6 (đktc) và 1 ít bột Ni. Nung bình 1 thời gian sau đó làm lạnh
đến 00C. Áp suất trong bình lúc đó là P. Tỉ khối hơi so với CH4 của hỗn hợp khí X trước và Y sau khi
nung bình là 0,95 và 1,05. Biết dung tích bình kín không đổi và bằng 2,24 l. Trong hỗn hợp khí ban
đầu tỉ lệ thể tích VC H : VC H 1:1 .
a.Giải thích tại sao tỉ khối tăng?
b.Tính % thể tích các khí trong bình trước khi nung (hỗn hợp X).
c.Tính áp suất P.
d.Tính hiệu suất phản ứng cộng hợp H2 của mỗi anken, biết hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng nếu
dẫn từ từ qua bình nước brom thấy nước brom bị phai màu và khối lượng bình nước brom tăng 1,05g
79. Nitro hóa benzen bằng hỗn hợp axit đặc HNO3/H2SO4 thu được hai chất hữu cơ A, B (có số lượng
các nhóm thế hơn kém nhau 1). Đốt cháy hoàn toàn 4,608g hỗn hợp A, B. Sau đó cho toàn bộ sản
phẩm đốt cháy đi chậm qua 74g dung dịch Ca(OH) 2 20%, nhận thấy chỉ còn có khí N2 duy nhất đi ra
khỏi dung dịch hấp thụ với thể tích 505,6ml ở 270C; 740mmHg.
a.Xác định công thức cấu tạo của A và B.
b.Tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong hỗn hợp
c.Tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch sau khi hấp thụ.
80.Cho 0,5kg benzen tác dụng với hỗn hợp gồm 0,9kg H2SO4 96% và 0,72kg HNO3 66%. Giả sử
benzen được chuyển hoàn toàn thành nitrobenzen và nitrobenzen được tách hết khỏi hỗn hợp axit dư.
a.Tính khối lượng nitrobenzen thu được.
b.Tính khối lượng hỗn hợp axit còn dư và thành phần của hỗn hợp đó.
c.Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 1g hỗn hợp axit dư (ở trên).
2
4
3
6
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
81. Hiđrocacbon X tác dụng với nước brom dư tạo thành dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (về
khối lượng), còn khi cộng hợp brom theo tỉ lệ số mol 1:1 thì thu được một cặp đồng phân cis-trans.
a.Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X.
b.Viết các phương trình phản ứng khi cho X tác dụng với:
-Dung dịch thuốc tím thành axit benzoic
-Dung dịch AgNO3 trong NH3
-Na trong môi trường este
-Hiđrat hóa trong môi trường axit sunfuric loãng Hiđrobromua
82.Một hỗn hợp gồm 3 chất thuộc dãy đồng đẳng aren là A: CnH2n-6, B là Cn’H2n’-6 và C là CmH2m-6, với
n4b
b.a<4b
c.a+b=1,5 mol
d.a=4b.
11)Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M cần thêm vào đó để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối
lượng là 0,51g phải là bao nhiêu?
a.300ml
b.300ml và 800ml
c.300ml và 700ml
d.500ml.
12)Có thể nhận biết được ba chất rắn là: CaO, MgO, Al2O3 bằng hóa chất nào sau đây?
a. Dung dịch HNO3
b.Dung dịch NaOH
c. Dung dịch HCl
d.H2O
13)Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na 2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3?
a.Không có hiện tượng gì.
b.Có kết tủa màu đỏ
c.Có sủi bọt khí
d.Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
14)Al không tan trong nước vì nguyên nhân:
a.Al là kim loại có tính khử yếu nên không tác dụng với nước.
b.Al phản ứng với nước tạo Al(OH)3 (dạng keo) bao phủ miếng Al.
c.Al phản ứng với nước tạo lớp Al2O3 bền vững bao phủ miếng Al.
d.Al bị thụ động hóa bởi nước.
15)Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na 2CO3 đến dư vào dung dịch AlCl3 ?
a.Không có hiện tượng gì.
b.Xuất hiện kết tủa keo trắng và sủi bọt khí.
c.Chỉ sủi bọt khí.
d.Chỉ xuất hiện kết tủa keo trắng.
16)Cho hỗn hợp gồm 0,1mol Ba và 0,2mol Al vào lượng nước có dư thì thể tích khí (đkc) thoát ra là:
a.2,24 lít
b.4,48 lít
c.6,72 lít
d.8,96 lít
17)Khi thả một miếng Al vào ống nghiệm đựng nước ngay từ đầu ta không thấy có bọt khí H 2 thoát ra. Nguyên nhân nào khiến Al không phản ứng với nước?
a.Al là kim loại yếu nên không có phản ứng với nước.
b.Al tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 là chất không tan ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.
c.Al có màng oxit Al2O3 rắn chắc bảo vệ.
d.Nguyên nhân khác.
18)Có các chất bột: K2O, CaO, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết?
a. Dung dịch HCl
b. Dung dịch H2SO4
c. Dung dịch NaOH
d.Nước.
19)Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO 2 dư vào dung dịch A thu
được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn C. Giá trị của x là:
a.0,2mol
b.0,3mol
c.0,4mol
d.0,04mol
20)Có các kim loại:Al, Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất sau đây để nhận biết?
a. Dung dịch HCl
b. Dung dịch H2SO4 loãng
c. Dung dịch CuSO4
d.Nước.
21)Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
a.Fe
b.Cu, Fe
c.Cu
d.Ag
22)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa:
a.Fe(NO3), AgNO3
b.Fe(NO3)3, AgNO3
c.Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
d.Fe(NO3)2
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
23)Khi cho sắt nóng đỏ vào hơi nước:
a.Sắt không phản ứng với nước vì sắt không tan trong nước.
b.Tùy nhiệt độ, sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và FeO hoặc Fe2O3.
c.Sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và Fe2O3.
d.b, c đúng.
24) Để làm tinh khiết một loại bột Cu có lẫn tạp chất bột Al, Fe ,người ta ngâm hh hợp kim này trong dung dịch muối X có dư. X là:
a.Al(NO3)3
b.Cu(NO3)2
c.AgNO3
d.Fe(NO3)3
25) Để điều chế bột Cu, người ta có thể:
a.Cho Cu xay nhuyễn thành bột.
b.Nghiền Cu thành bột mịn.
c.Cho mạt sắt tác dụng dd CuSO4 rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư.
d.Cả 3 đều đúng.
26)Quặng hematit có thành phần chính là:
a.FeO
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeS2
27)Quặng manhêtit có thành phần chính là:
a.FeO
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeS2
28)Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa sạch lớp sắt này bằng:
a. Dung dịch CuCl2 dư
b. Dung dịch FeCl2 dư
c. Dung dịch ZnCl2 dư
d. Dung dịch FeCl3 dư
29)Khi tách Ag ra khỏi hh Ag, Cu, Fe ở dạng bột. Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn giữ
nguyên khối lượng ban đầu. Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây:
a.AgNO3
b.Fe(NO3)3
c.Cu(NO3)2
d.Hg(NO3)2
30)Tinh chế dd Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể cho vào dung dịch:
a.Fe dư
b.Cu dư
c.Zn dư
d.Ag dư
31)Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách:
a.Cho Fe2O3 tác dụng với nước.
b.Cho muối sắt (III )tác dụng axit mạnh.
c.Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ.
d.Cho muối sắt (III) tác dụng dd bazơ.
32)Cho các chất rắn: Al, Al2O3, Na2O, Mg, Ca, MgO. Dãy chất nào tan hết trong dung dịch NaOH dư?
a.Al2O3, Ca, Mg, MgO
b.Al, Al2O3, Na2O, Ca
c.Al, Al2O3, Ca, MgO
d.Al, Al2O3, Na2O, Ca, Mg.
33)Muối nào tạo kết tủa trắng trong dung dịch NaOH dư?
a.MgCl2
b.ZnCl2
c.FeCl3
d.AlCl3 .
34)Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các chất dưới đây có thể phân biệt được 3 chất rắn Mg, Al 2O3, Al?
a.H2O
b. Dung dịch HNO3
c. Dung dịch HCl
d. Dung dịch NaOH
35)Dùng dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3 có thể phân biệt được 3 dung dịch nào?
a.NaCl, CaCl2, MgCl2
b.NaCl, CaCl2, AlCl
c.NaCl, BaCl2, MgCl2
d.Cả 3 đều đúng.
36)Các kim loại nào sau đây tan hết khi ngâm trong axit H 2SO4 đặc nguội?
a.Al, Fe
b.Fe, Cu
c.Al, Cu
d.Cu, Ag
37) Để hòa tan hoàn toàn các kim loại Al, Fe, Mg, Pb, Ag có thể dùng axit nào?
a.HCl
b.H2SO4
c.HNO3 loãng.
d.HNO3 đặc nguội
38)Trường hợp nào KHÔNG có sự tạo thành Al(OH)3?
a.Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3
b.Cho Al2O3 vào trong nước
c.Cho Al4C3 vào nước.
d.Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
39)Dùng 2 thuốc thử nào có thể phân biệt được 3 kim loại Al, Fe, Cu?
a.H2O và dung dịch HCl.
b.Dung dịch NaOH và dung dịch HCl
c. Dung dịch NaOH và dung dịch FeCl2
d. Dung dịch HCl và dung dịch FeCl3
40)Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ:
a.NaHCO3
b.Na2CO3
c.Al2(SO4)3
d.Ca(HCO3)2
41)Trong dung dịch có ion nào sau đây, biết rằng cho HCl loãng vào thì xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa tan đi khi đun nóng dung dịch?
a.Ag+
b.Cu2+
c.Al3+
d.Pb2+
42)Cho mg Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít khí (đkc), dung dịch X và 1,56g kết tủa.
Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Khối lượng Na ban đầu là:
a.4,14g
b.1,44g
c.4,41g
d.2,07g
43)Cho 1,05mol NaOH vào 0,1mol Al 2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
a.0,45mol
b.0,25mol
c.0,65mol
d.0,75mol
44)Cho 31,2g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,6mol H2. Hỏi số mol NaOH đã dùng là bao nhiêu?
a.0,8mol
b.0,6mol
c.0,4mol
d.Kết quả khác.
45)Cho hỗn hợp gồm 0,025mol Mg và 0,03mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.Thêm dung dịch NaOH dư vào dung
dịch A thì thu được bao nhiêu g kết tủa?
a.16,3g
b.1g
c.3,49g
d.1,45g
46)Cho hỗn hợp gồm 0,1mol Mg và 0,2mol Al tác dụng với dung dịch CuCl 2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc. Hỏi số mol khí NO2 thoát ra là bao nhiêu?
a.0,8mol
b.0,2mol
c.0,3mol
d.0,6mol
47)Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
a.1,5
b.3,5
c.1,5 và 3,5
d.2 và 3
48)Thủy phân FeCl3 trong nước sôi, ta được:
a. Dung dịch có màu nâu sẫm.
b. Dung dịch keo
c.Kết tủa Fe(OH)3
d. Dung dịch FeCl3
49)Cho từ từ từng lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al 2(SO4)3 cho đến dư. Hiện tượng xảy ra như thế nào?
a.Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch.
b.Na tan, có kim loại Al bám vào bề mặt Na kim loại.
c.Na tan, có bọt khí thoát ra và có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan.
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
d.Na tan, có bọt khí thoát ra, lúc đầu có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần.
50) Để điều chế các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 ta cho dung dịch muối của chúng tác dụng với:
a. dung dịch NaOH vừa đủ
b. dung dịch NaOH dư
c. dung dịch NH3 dư
d. dung dịch Ba(OH)2 dư
51)Hòa tan hoàn toàn mg bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1:3. m có giá trị là:
a.24,3g
b.42,3g
c. 25,3g
d.25,7g
52)Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 0,1mol Al(OH) 3 thu được dung dịch X. Dung dịch X có:
a.pH<7
b.pH>7
c.pH=7
d.pH=14
53)Cho V lít dung dịch HCl 0,1M tác dụng với 30ml dung dịch NaAlO 2 1M, ta được 0,78g kết tủa (phản ứng hoàn toàn).Giá trị của V là:
a.0,9 lít
b.0,1 lít
c.0,1 lít hoặc 0,9 lít
d.0,3 lít hoặc 0,9 lít
54)Fe là kim loại có tính khử ở mức độ nào sau đây?
a.Rất mạnh
b.Mạnh
c.Trung bình
d.Yếu
55)Cho Fe tác dụng với nước ở nhiệt độ lớn hơn 570 0C thu được chất nào sau đây?
a.FeO
b.Fe3O4
c.Fe2O3
d.Fe(OH)3
56)Cho 2 kim loại nhôm và sắt
a.Tính khử của sắt lớn hơn nhôm
b.Tính khử của nhôm lớn hơn sắt
c.Tính khử của nhôm và sắt bằng nhau
d.Tính khử của nhôm và sắt phụ thuộc vào chất tác dụng nên không thể so sánh
57) Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch
X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây:
a.FeCl2, HCl
b.FeCl3, HCl
c.FeCl2, FeCl3, HCl
d.FeCl2, FeCl3
58)Cho 2 lá sắt (1), (2). Lá (1) cho tác dụng hết với khí Clo. Lá (2) cho tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy chọn phát biểu đúng.
a.Trong cả hai trường hợp đều thu được FeCl2
b.Trong cả hai trường hợp đều thu được FeCl3
c.Lá (1) thu được FeCl2, lá (2) thu được FeCl3
d.Lá (1) thu được FeCl3, lá (2) thu được FeCl2
59)Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl 2 thu được KHÔNG bị chuyển hóa thành hợp
chất sắt ba, người ta có thể:
a.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng sắt dư.
b.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng Zn dư
c.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HCl dư
d.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HNO3 dư
60)Tìm câu phát biểu đúng.
a.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử
b.Fe chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử
c.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính oxi hóa
d.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai có tính khử và tính oxi hóa
61)Hòa tan hết 3,04g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (là sản phẩm duy nhất). Vậy
thành phần % kim loại sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
a.63,2% và 36,8%
b.36,8% và 63,2%
c.50% và 50%
d.36,2% và 63,8%
62)Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO 4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C.
Kết tủa C có các chất:
a.Cu, Zn
b.Cu, Fe
c.Cu, Fe và Zn
d.Cu
63)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X chứa:
a.Fe(NO3)3, AgNO3
b.Fe(NO3)2, AgNO3
c.Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
d.Fe(NO3)2
64)Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối trên?
a.Fe
b.Cu, Fe
c.Cu
d.Ag
65)Khi cho sắt nóng đỏ vào hơi nước:
a.Sắt không tác dụng với hơi nước vì sắt không tan trong nước
b.Tùy nhiệt độ, sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và FeO hoặc Fe3O4
c.Sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và Fe2O3
d.b và c đều đúng
66)Cho vào ống nghiệm 1 ít mạt sắt rồi rót vào một ít dung dịch HNO 3 loãng. Ta nhận thấy có hiện tượng sau:
a.Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí nâu đỏ
c.Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí nâu đỏ.
b.Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
d.Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.
67)Cho 20g sắt vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 3,2g sắt. Thể
tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
a.2,24 lít
b.4,48 lít
c.6,72 lít
d.11,2 lít
68) Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp này khi tác dụng với dung dịch HCl có dư thu được
chất rắn không tan Z và hỗn hợp khí T.
a.FeS2, FeS, S.
b.FeS2, Fe và S.
c.Fe, FeS và S.
d.FeS2, FeS
69)Có phản ứng sau: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2 (k). Trong phản ứng này, nếu dùng 1 gam bột sắt thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh
hơn nếu dùng 1 viên sắt có khối lượng 1 gam, vì bột sắt
a.có diện tích bề mặt nhỏ hơn
b.xốp hơn
c.có diện tích bề mặt lớn hơn
d.mềm hơn
70) Để điều chế Fe(NO3)2 ta cho:
a.Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
b.Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng
c.Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
d.Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư
71) Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn tạp chất bột nhôm, sắt, người ta ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch muối X có dư. X có công thức là
a.Al(NO3)3
b.Cu(NO3)2
c.AgNO3
d.Fe(NO3)3
72) Để điều chế bột đồng, người ta có thể:
a.Cho đồng xay nhuyễn thành bột
b.Nghiền đồng thành bột mịn
Starters-movers-flyers.com – 1001dethi.com
c.Cho mạt sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư
73)Quặng hematit có thành phần chính là:
a.FeO
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeS2
74)Quặng manhetit có thành phần chính là:
a.FeO
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeS2
75)Quặng xiderit có thành phần chính là:
a.FeO
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeCO3
76)Quặng pirit có thành phần chính là:
a.FeS
b.Fe2O3
c.Fe3O4
d.FeS2
77)Xét phương trình phản ứng:
d.Cả 3 đều đúng
X
Y
FeCl2 Fe FeCl3 . Hai chất X, Y lần lượt là:
a.AgNO3 dư, Cl2
b.HCl, FeCl3
c.FeCl3, Cl2
d.Cl2, FeCl3
78)Trong điều kiện không có không khí cho Fe cháy trong khí Cl2 được một hợp chất X và nung hỗn hợp bột (Fe và S) sẽ được hợp chất Y. Các
hợp chất X, Y lần lượt là:
a.FeCl2, FeS
b.FeCl3, FeS
c.FeCl2, FeS2
d.FeCl3, FeS2
79)Từ Fe2O3 để điều chế sắt. Từ công nghiệp người ta thường cho:
a.Fe2O3 tác dụng bột nhôm ở điều kiện nhiệt độ cao.
b.Fe2O3 tác dụng CO ở điều kiện nhiệt độ cao
c.Fe2O3 tác dụng HCl tạo muối clorua, sau đó điện phân dung dịch muối clorua
d.Cả 3 đều đúng
80)Nếu dùng FeS có lẫn Fe cho tác dụng với dung dịch HCl loãng để điều chế H 2S thì trong H2S có lẫn tạp chất là
a.SO2
b.S
c.H2
d.SO3
81)Nguyên liệu dùng trong luyện gang bao gồm:
a.Quặng sắt, chất chảy, khí CO
b.Quặng sắt, chất chảy, than cốc c.Quặng sắt, chất chảy, bột nhôm d.Quặng sắt, chất chảy, khí hiđro
82)Một hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe. Để tách riêng Fe (giữ nguyên lượng) từ hỗn hợp đó ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch:
a.HCl
b.NaOH
c.Fe(NO3)2
d.ZnCl2
83)Chọn nhận xét ĐÚNG.
a.Tùy thuộc chất oxi hóa mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
b.Tùy thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe 2+ hoặc ion Fe3+
c.Tùy thuộc vào nhiệt độ phản ứng mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe 2+ hoặc ion Fe3+
d.Tùy thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
84)Từ FeS2 để điều chế sắt, người ta nung FeS2 với oxi để thu được Fe2O3 sau đó có thể điều chế sắt bằng cách:
a.Cho Fe2O3 tác dụng với CO ở điều kiện nhiệt độ cao
b. Điện phân nóng chảy Fe2O3
c.Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch ZnCl2
d.Cho Fe2O3 tác dụng với FeCl2
85)Khi tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu và Fe ở dạng bột. Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn
giữ nguyên khối lượng ban đầu. Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây:
a.AgNO3
b.FeCl3
c.Cu(NO3)2
d.Hg(NO3)2
86)Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với clo dư, lá 2 ngâm trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng muối clorua thu được trong 2 trường hợp trên:
a.Muối clorua từ lá 1 bằng lá 2
b.Muối clorua từ lá 1 nhiều hơn lá 2
c.Muối clorua từ lá 1 ít hơn lá 2
d.Tùy điều kiện phản ứng có khi muối clorua từ lá 1 lớn hơn lá 2 và ngược lại
87)Thành phần chính của quặng đolomit là:
a.CaCO3.MgCO3
b.FeO.FeCO3
c.CaCO3.CaSiO3
d.FeS
88)Kali đứng trước kẽm khá xa trong dãy điện hóa. Vậy kali có thể đẩy kẽm ra khỏi dung dịch muối kẽm được không?
a.Không
b.Có
c.Trong trường hợp đặc biệt
d.Khi nung nóng
89)Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa sạch lớp sắt này để loại tạp chất trên bề mặt bằng:
a. Dung dịch CuCl2 dư
b. Dung dịch FeCl2 dư
c. Dung dịch ZnCl2 dư
d. Dung dịch FeCl3 dư
90)Trong sản xuất gang, nguyên liệu cần dùng là quặng sắt, than cốc và chất chảy. Nếu nguyên liệu có lẫn tạp chất là SiO2 thì chất chảy cần dùng là:
a.CaCO3
b.CaCl2
c.Ca(NO3)2
d.CaSO4
91)Trong sản xuất gang, nguyên liệu cần dùng là quặng sắt, than cốc và chất chảy. Nếu nguyên liệu có lẫn tạp chất là CaO thì chất chảy cần dùng là:
a.CaSiO3
b.SiO2
c.CaCO3
d. Hỗn hợp CaO và CaSiO3
92)Quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là:
a.Hematit và manhetit
b.Xiderit và hematit
c.Pirit và manhetit
d.Pirit và xiderit
93)Tinh chế dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, người ta có thể cho vào dung dịch:
a.Một lượng dư Fe
b.Một lượng dư Cu
c.Một lượng dư Ag
d.Một lượng dư Zn
94)Có thể điều chế Fe(OH)2 bằng cách:
a.Cho Fe2O3 tác dụng với H2O
b.Cho muối sắt (III) tác dụng với axit mạnh
c.Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ
d.Cho muối sắt (II) tác dụng dung dịch bazơ
95)Khi đồ dùng bằng đồng bị oxi hóa, bạn có thể dùng hóa chất nào sau đây để đồ dùng của bạn sẽ sáng đẹp như mới?
a. Dung dịch NH3
b. Dung dịch HCl
c. Dung dịch C2H5OH, đun nóng d. Dung dịch HNO3
96)Contantan là hợp kim của đồng với 40% Ni. Vật liệu này được ứng dụng rộng rãi trong các dụng cụ đốt nóng bằng điện như: bàn là, dây
may so của bếp điện,…Tính chất nào của contantan làm nó được ứng dụng rộng rãi như vậy?
a.Contantan có điện trở lớn
b.Contantan có điện trở nhỏ
c.Contantan có giá thành rẻ
d.Một nguyên nhân khác
97)Có những đồ vật được chế tạo từ sắt như: chảo, dao, dây thép gai. Vì sao chảo lại giòn, dao lại sắc và dây thép gai lại dẻo? Lí do nào sau đây là ĐÚNG?
a.Gang và thép là những hợp kim khác nhau của Fe, C và một số nguyên tố khác.
b.Gang giòn vì tỷ lệ % của cacbon cao (≈2%)
- Xem thêm -