Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài tập tổ hợp – xác suất

.PDF
16
489
122

Mô tả:

BÀI TẬP TỔ HỢP – XÁC SUẤT Đỗ Văn Thọ (Biên soạn) Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ BÀI TẬP: TỔ HỢP – XÁC SUẤT A. Các bài toán về số sổ hợp, số chỉnh hợp và nhị thức niu – tơn I. Một số kiến thức cần ghi nhớ: Pn  n !  n.  n  1 .  n  2  ......1 0!  1 n! , 0kn k ! n  k  ! n! Ank  , 1 k  n  n  k ! Cnk  Cnk  Cnnk , 0  k  n Cnk  Cnk11  Cnk1 , 1  k0 (ĐH khối D - 2004) x  17  1  b.   4 x 3  , với x  0 3 2  x  50  1  c.  x   , với x  0 3 2 x   (ĐH QG HN 2000) 4 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ 12  1  d.  3 2  x 3 x  , với x  0  x  16   1 e.  1   x3  , với x  0 4 2 x   60 1   f.  x  14  , với x  0 x   12 1  3 g.  x  4  , với x  0 x  h. 1  x 2  x 4  8 20 1   i.  x 2   , với x  0 x  15  3 3 j.  2x  2  , với x  0 x   28 n   3  Bài 20: Trong khai triển  x x  x 15  , x  0 . Hãy tìm số hạng không phụ   thuộc vào x, biết rằng Cnn  Cnn 1  Cnn 2  79 Bài 21: Tìm hệ số của số hạng chứa: 12 1   5 a. x8 trong khai triển  4  x  x  5 10 5 b. x trong khai triển x 1  2 x   x 2 1  3x  (Khối D - 2007) Bài 22: Giải các phương trình sau: 7 a. Cn1  Cn2  Cn3  n 2 1 2 3 b. Cn  6Cn  6Cn  9n2  14n c. Cn2 Cnn 2  2Cn2 Cn3  Cn3Cnn3  100 d. Pn 3  720 An5 Pn5 e. 2 Pn  6 An2  Pn An2  12 f. An3  3 An2  12 Pn 1 g. Cn4  Cn5  3Cn61 5 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ n 1 Bài 23: Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển  3  x5  , biết rằng x  n 1 n Cn 4  Cn 3  7  n  3  8 n  3  Bài 24: Cho khai triển  x3  3 2  . Biết tổng hệ số của ba số hạng đầu tiên x   trong khai triển bằng 631. Tìm hệ số của số hạng có chứa x5 Bài 25: Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức sau 18 12 1  3 1  a.  x  3  b.  x   x x    12  x 3 4 Bài 26: Tìm hệ số của số hạng x trong khai triển    3 x 28 n   3  Bài 27: Trong khai triển  x x  x 15  ,  x  0  . Hãy tìm số hạng không chứa   n n 1 n 2 x . Biết rằng Cn  Cn  Cn  79 Bài 28: Tìm x trong khai triển của nhị thức n 1 x   x 2  2  2  có tổng số hạng thứ 3 và thứ 5 bằng 135, còn tổng   n 2 n1 n Cn  Cn  Cn  22 n 1   Bài 29: ìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển nhị thức  x3  2  . x   Biết tổng ba hệ số thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong khai triển trên là 11 2 Bài 30: Tìm số hạng hữu tỉ trong khai triển 6  Bài 31: Tìm số hạng nguyên trong khai triển  2 3  15  33 9 15 Bài 32: Tính hệ số của x 25 y10 trong khai triển  x 3  xy  B. Một số bài toán về quy tắc đếm: I. Tóm tắt kiến thức: 1. Quy tắc cộng: Giả sử một công việc có thể tiến hành theo một trong hai phương án A hoặc B. Phương án A có thể thực hiện bởi n cách, phương án B có thể thực hiện m cách. Khi đó công việc có thể thực hiện bởi n+m cách 6 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ 2. Quy tắc nhân: Giả sử một công việc nào đó bao gồm hai công đoạn A và B. Công đoạn A có thể làm theo n cách, công đoạn B có thể làm theo m cách. Khi đó công việc được thực hiện theo n.m cách 3. Hoán vị (hiểu nôm na như sau): Cho tập hợp A gồm n phần tử, khi đó ta lấy “tất cả” n phần tử đó ta đi sắp xếp vào “n vị trí” đã có sẵn 4. Chỉnh hợp (hiểu nôm na như sau): Cho tập hợp A gồm n phần tử, khi đó ta lấy ra “k phần tử trong n phần tử”, sau đó ta lấy k phần tử đó ta “sắp xếp vào k vị trí” đã có sẵn thì gọi là “chỉnh hợp chập k của n phần tử” 5. Tổ hợp (hiểu nôm na như sau): Cho tập hợp A gồm n phần tử, khi đó ta lấy ra “k phần tử trong n phần tử”, gọi là “tổ hợp chập k của n phần tử” Nhận xét: Chỉnh hợp khác tổ hợp ở chỗ là “Chỉnh hợp thì ta lấy ra k phân tử trong n phần tử rồi đi sắp xếp vào k vị trí đã có sẵn” còn “tổ hợp thì ta chỉ lấy ra k phần tử trong n phần tử chứ không sắp xếp gì hết”. * Các chú ý khi giải bài tập 1. Trong bài toán đếm thì ta ưu tiên đếm các trường hợp có điều kiện đặc biệt (trường hợp số 0 đứng đầu trong bài toán đếm số, các điều kiện ràng buộc khác của bài toán…) 2. Ta thường lẫn lộn giữa tổ hợp và chỉnh hợp, điểm khác nhau cơ bản là sắp xếp có thứ tự hay không. Để phân biệt ta làm như sau: Đầu tiên ta đưa ra một đáp án của bài toán sau đó ta đảo vị trí các phần tử trong đáp án, nếu: - Tạo nên đáp án mới  có thứ tự  tổ hợp - Không tạo nên đáp án mới  không có thứ tự  chỉnh hợp II. Bài tập: Bài 1: Một lớp có 30 học sinh. Cần chọn một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó và một bạn làm thư ký. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, biết rằng học sinh nào cũng có khả năng làm lớp trưởng, lớp phó hoặc thư ký như nhau. Bài 2: Một lớp có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. 7 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ a) Có bao nhiêu cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi về môi trường. b) Có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh gồm 2 nam và 1 nữ tham gia sân chơi kiến thức dưới cờ. c) Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh trực an toàn giao thông, biết rằng trong đó phải có ít nhất 2 học sinh nam. Bài 3: Một trường phổ thông có 5 học sinh giỏi lớp 10, 6 học sinh giỏi lớp 11 và 8 học sinh giỏi lớp 12. Cần chọn 4 học sinh để tham gia đội tuyển thi “Đố vui để học”. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, nếu mỗi khối có ít nhất một học sinh. Bài 4: Một học sinh có 4 quyển sách Toán khác nhau và 3 quyển sách Văn khác nhau. Cần sắp xếp 7 quyển sách trên thành một dãy theo hàng ngang trên một tủ sách. a) Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp. b) Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu 2 quyển kề nhau phải khác nhau. Bài 5: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể lập được bao nhiêu: a) Số lẻ có 3 chữ số khác nhau. b) Số chia hết cho 5 và có 3 chữ số khác nhau. Bài 6: Một hội đồng nhân dân có 15 người, cần bầu ra 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch, 1 uỷ ban thư ký và không được bầu 1 người vào 2 hay 3 chức vụ. Hỏi có mấy cách ? Bài 7: Từ 7 chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số gồm 5 chữ số đôi một khác nhau a. Nếu số đó là số lẻ b. Nếu số đó là số chẵn ĐS: a. 900 số b. 1260 số Bài 8: Có 3 nam và 3 nữ cần xếp ngồi vào một hàng ghế. Hỏi có mấy cách xếp sao cho : a) Nam, nữ ngồi xen kẽ ? b) Nam, nữ ngồi xen kẽ và có một người nam A, một người nữ B phải ngồi kề nhau ? 8 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ c) Nam, nữ ngồi xen kẽ và có một người nam C, một người nữ D không được ngồi kề nhau ? Bài 9: Cho tám chữ số 0;1; 2;3; 4;5;6; 7 . Có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số đôi một khác nhau và không chia hết cho 10 ĐS: 1260 số Bài 10: Cho 6 chữ số 2, 3, 5, 6, 7, 9. Hỏi từ các chữ số đã cho, lập được mấy số đôi một khác nhau và : a) Gồm 3 chữ số ? b) Gồm 3 chữ số và nhỏ hơn 400 ? c) Gồm 3 chữ số và chẵn ? d) Gồm 3 chữ số và chia hết cho 5 ? Bài 11: Có 100000 vé được đánh số từ 00000 đến 99999. Hỏi số vé gồm 5 chữ số khác nhau. Bài 12: Xét dãy số gồm 7 chữ số (mỗi chữ số được chọn từ 0, 1, …., 8, 9) thỏa chữ số vị trí số 3 là số chẵn, chữ số cuối không chia hết cho 5, các chữ số 4, 5, 6 đôi một khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn. Bài 13: Cho 10 chữ số 0, 1, 2, …, 7, 8, 9. Có bao nhiêu số lẻ có 6 chữ số khác nhau nhỏ hơn 600000 xây dựng từ các chữ số trên. Bài 14: Cho X = {0, 1, 2, 3, 4, 5} có thể lập được bao nhiêu số có 8 chữ số từ X mà chữ số 1 có mặt đúng 3 lần còn các chữ số khác có mặt đúng 1 lần. Bài 15: Người ta viết ngẫu nhiên các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lên các tấm phiếu, sau đó xếp ngẫu nhiên thành 1 hàng. a) Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số được tạo thành. b) Có bao nhiêu số chẵn gồm 6 chữ số được tạo thành. Bài 16: Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ 0, 2, 3, 6, 9. Bài 17: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số là một số lẻ. Bài 18: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Bài 19: Cho X = {0, 1, 2, 3, 4, 5}. Có bao nhiêu: 9 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ a) Số chẵn có 4 chữ số khác nhau đôi một. b) Số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5. c) Số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 9. Bài 20: Cho X = {0, 1, 2, 3, 4, 5}. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà số đó không chia hết cho 3. ĐS: 66 số Bài 21 a. Có bao nhiêu số chẵn gồm 6 chữ số khác nhau đôi một trong đó chữ số đầu tiên là số lẻ b. Có bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau đôi một trong đó có đúng ba số lẻ và ba chữ số chẵn ĐS: a. 42.000 số b. 64.800 số Bài 22: Cho các chữ số 0;1; 2;3; 4;5 . Từ các chữ số đã cho ta lập được a. Bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số và 4 chữ số đó khác nhau từng đôi một b. Bao nhiêu số chia hết cho 5, có ba chữ số và ba chữ số đó khác nhau từng đôi một c. Bao nhiêu số chia hết cho 9, có ba chữ số và ba chữ số đó khác nhau từng đôi một ĐS: a. 156 số b. 36 số c. 16 số Bài 23: Với các chữ số 0;1; 2;3; 4;5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 5 chữ số khác nhau và trong đó nhất thiết phải có chữ số 5 ĐS: 1560 số Bài 24: a. Có thể tìm được bao nhiêu số gồm ba chữ số khác nhau đôi một b. Từ có chữ số 0;1; 2;3; 4;5;6; 7 lập được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau ĐS: a. 648 số b. 3000 số Bài 25: Từ các chữ số 1; 2;3; 4;5; 6 thiết lập tất cả các số có 6 chữ số khác nhau. Hỏi trong các số đã thiết lập được, có bao nhiêu số mà hai chữ số 1 và 6 không đứng cạnh nhau 10 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ ĐS: 480 số Bài 26: Từ các chữ số 1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 thiết lập tất cả các số có 9 chữ số khác nhau. Hỏi trong các số đã thiết lập được có bao nhiêu số mà chữ số 9 đứng ở vị trí giữa ĐS: 40.302 số Bài 27: a. Có nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1; 2;3; 4;5 b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số 1; 2;3; 4;5; 6 mà các chữ số đó nhỏ hơn số 345 ĐS: a. 24 số b. 50 số Bài 28: Với các số 1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số khác nhau và không lớn hơn 789 ĐS: 171 số Bài 29: Với các chữ số 1; 2;3; 4;5; 6 ta lập các số mà mỗi số có 5 chữ số, trong đó các chữ số khác nhau đôi một. Hỏi: a. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt chữ số 2 b. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt hai chữ số 1 và số 6 ĐS: a. 600 số b. 480 số Bài 30: Cho tập A  0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 có bao nhiêu số lẻ có 6 chữ số khác nhau nhỏ hơn 600.000 được thiết lập từ tập A đã cho ĐS: 36.960 Bài 31: Cho tập A  0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9 có thể thành lập bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau sao cho trong các chữ số đó có mặt chữ số 0 và 1 ĐS: 42.000 số Bài 32: Cho tập A  0;1; 2;3; 4;5;6; 7 có thể lập được bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác nhau đôi một trong các trường hợp sau: a. Số 5 chữ số là số chẵn b. Một trong 3 chữ số đầu tiên phải bằng 1 11 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ ĐS: a. 3000 số b. 2280 số Bài 33: Một lớp học có 25 học sinh. Lớp học muốn chọn ra: một lớp trưởng, một lớp phó, một thủ quỹ mà không kiêm nhiệm. Hỏi có bao nhiêu cách ĐS: 13.800 cách Bài 34: Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư cũng khác nhau. Người ta muốn chọn từ đó ra 3 tem thư, 3 bì thư và dán 3 tem thư ấy lên 3 bì thư đã chọn. Một bì thư chỉ dán 1 tem thư. Hỏi có bao nhiêu cách làm như vậy? ĐS: 1200 cách Bài 35: Một nhóm học sinh gồm 10 nam, 6 nữ. Chọn ra một tổ gồm 8 người. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để tổ có nhiều nhất là năm nữ ĐS: 12825 cách Bài 36: Một lớp học có 40 học sinh, lớp cần cử ra một ban cán sự lớp gồm một lớp trưởng, một lớp phó và 3 ủy viên. Hỏi có mấy cách lập ra ban cán sự lớp ĐS: 13.160.160 Bài 37: Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 bạn học sinh A, B, C, D và E vào một chiếc ghế dài sao cho: a. Bạn C ngồi chính giữa b. Hai bạn A và E ngồi ở hai đầu ghế ĐS: a. 24 cách b. 12 cách Bài 38: Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong số bi lấy ra không có đủ ba màu ĐS: a. 645 cách Bài 39: Trong một phòng có hai bàn dài, mỗi bàn có 5 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 10 hoc sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi nếu: a. Các học sinh ngồi tùy ý b. Các học sinh nam ngồi một bàn và các học sinh nữ ngồi môt bàn ĐS: a. 3.628.800 b. 28.800 12 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ Bài 40: Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp. Hỏi có bao nhiêu cách cử ba người đi dự hội nghị Hội học sinh của trường sao cho trong ba người đó có ít nhất một cán bộ lớp ĐS: 324 cách Bài 41: Có 5 nhà toán học nam, ba nhà toán học nữ và bốn nhà vật lý nam. Lập một đoàn công tác 3 người cần có cả nam và nữ, cần có cả nhà toán học và nhà vật lý. Hỏi có bao nhiêu cách ĐS: 90 cách Bài 42: Một lớp học có 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có 6 học sinh được chọn ra để lập một tốp ca. Hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau: a. Nếu phải có ít nhất hai nữ b. Nếu chọn tùy ý ĐS: a. 3.764.320 b. 8.145.060 Bài 43: Một đội văn nghệ có 20 người, trong đó có 10 nam và 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra năm người sao cho: a. Có đúng hai nam trong năm người đó b. Có ít nhất hai nam và ít nhấ một nữ trong năm người đó ĐS: a. 102 số b. 12.900 số Bài 44: Một đội văn nghệ có 10 người trong đó có 6 nữ và 4 nam a. Có bao nhiêu cách chia đội văn nghệ thành hai nhóm có số người bằng nhau và mỗi nhóm có số nữ như nhau b. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 người mà trong đó không có quá 1 nam ĐS: a. 120 cách b. 66 cách C. XÁC SUẤT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: - Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù ta đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó - Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử và kí hiệu là  - Biến cố là một tập con của không gian mẫu 13 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ - Tập  được gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập  được gọi là biến cố chắc chắn. - Xác suất của biến cố A Ta gọi n  A là số phần tử của A, còn n    là số kết quả có thể xảy ra của phép thử. Khi đó xác suất của biến cố A, kí hiệu là P  A  n  A P  A  n  II. Bài tập: Bài 1: Xác định không gian mẫu và số phần tử khi gieo ngẫu nhiên 1 đồng xu: a. 1 lần b. 2 lần liên tiếp c. 3 lần liên tiếp Bài 2: Xác định không gian mẫu và số phần tử khi gieo ngẫu nhiên: a. 1 con xúc xắc b. 2 con xúc xắc c. 3 con xúc xắc Bài 3: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 50 a. Mô tả không gian mẫu b. Gọi A là biến cố “Số được chọn là số nguyên tố”. Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho A Bài 4: Trong bình có 6 viên bi kích thước khác nhau, trong đó có 4 viên bi trắng và 2 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi a. Mô tả không gian mẫu b. Mô tả biến cố có 2 bi trắng c. Biến cố: “có nhiều nhất 2 bi trắng” có bao nhiêu khả năng? Bài 5: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 9. Tính xác suất để: a. Số được chọn là số nguyên tố b. Số được chọn chia hết cho 3 Bài 6: Gieo hai con xúc xắc cân đối a. Mô tả không gian mẫu 14 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ b. Gọi A là biến cố “tổng số chấm xuất hiện của hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho A. Tính P  A  c. Cũng câu hỏi như trên cho các biến cố B: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” và C: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” Bài 7: Một tổ gồm 9 học sinh nam và 3 học sinh nữ a. Cần chọn nhóm 4 người để làm trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau? b. Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một nhóm 4 người ta được nhóm có đúng 1 nữ Bài 8: Cho tám quả cân có trọng lượng 1kg, 2kg, …,8kg. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cân. Tìm xác suất để tổng trọng lượng bốn quả cân được chọn không vượt quá 12kg Bài 9: Trong 100 vé xổ số có 1 vé trúng 100.000 đồng, 5 vé trúng 50.000 đồng và 10 vé trúng 10.000 đồng. Một người mua ngẫu nhiên 4 vé. Tìm xác suất để người mua trúng thưởng 250.000 đồng Bài 10: Gieo đồng thời ba con xúc xắc. Tìm xác suất để: a. Tổng số chấm xuất hiện ở 3 con là 10 b. Tổng số chấm xuất hiện ở 3 con là 7 Bài 11: Một khách sạn có 6 phòng đơn. Có 10 khách đến thuê phòng, trong đó có 6 nam và 4 nữ. Người quản lí chọn ngẫu nhiên 6 người. Tìm xác suất để a. Có 6 khách là nam b. Có 4 khách nam, 2 khách nữ c. Có ít nhất 2 khách nữ Bài 12: Một hòm có 9 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra 2 tấm thẻ. Tính xác suất để tích của hai số trên hai tấm thẻ là một số chẵn Bài 13: Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một sấp bài. Tính xác suất để trong sấp bài này chứa hai bộ đôi (ĐS: 123552 / C525 ) Bài 14: Tìm xác suất để khi gieo con xúc xắc 6 lần độc lập, không lần nào xuất hiện mặt có số chấm là một số chẵn. (ĐS: 1 / 64 ) 15 Bài Tập Tổ Hợp – Xác Suất Đỗ Văn Thọ Bài 15: Một người đi du lịch mang 3 hộp thịt, 2 hộp hoa quả và một hộp sữa kích thước và hình dáng giống hệt nhau. Do trời mưa nên các hộp bị mất nhãn. Chọn ngẫu nhiên 3 hộp. Tìm xác suất để trong đó có 1 hộp thịt, 1 hộp sữa và 1 hộp hoa quả. (ĐS: 9 / 28 ) Bài 16: Tám người trong đó có hai vợ chồng anh Bình được xếp ngẫu nhiên xung quanh bàn tròn. Tìm xác suất để họ ngồi cạnh nhau (ĐS: 2 / 7 ) Bài 17: Một bình chứa 16 viên bi, trong đó có 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 10 viên bi. Tìm xác suất để rút được 5 viên bi trắng, 3 viên bi đen và 2 viên bi đỏ (ĐS: 45 / 286 ) Bài 18: Một đoàn tàu có 7 toa đổ ở một sân ga. Có 7 hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc lập với nhau chọn một cách ngẫu nhiên lên một toa. Tìm xác suất để có đúng 1 khách lên tàu (ĐS: 7!/ 7 7 ) Bài 19: Một đợt xổ số phát hành 20.000 vé trong đó có 1 giải nhất, 100 giải nhì, 200 giải ba, 1000 giải tư và 5000 giải khuyến khích. Tìm xác suất để 1 người mua 3 vé, trúng 1 giải nhì, 2 giải khuyến khích (ĐS: 25999 / 199996666 ) Bài 20: Gieo đồng thời 3 con xúc xắc. Tìm xác suất để tổng số chấm xuất hiện của ba con là 10 (ĐS: 1 / 9 ) 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan