Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức Bài tập thuế và quản lý thuế ôn thi công chức...

Tài liệu Bài tập thuế và quản lý thuế ôn thi công chức

.PDF
65
1366
151

Mô tả:

BÀI TẬP THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO DÀNH CHO LỚP ÔN THI CC THUÊ Người biên soạn: PGS.TS Lê Xuân Trường Học viện Tài chính PGS.TS Lê Xuân Trường THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT   Những nguyên tắc chung khi làm bài tập Các dạng bài tập cơ bản và hướng dẫn cụ thể cách giải các bài tập 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 2 1 NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG Xác định văn bản pháp lý có hiệu lực để làm bài tập: - Nếu dữ kiện đề bài cho rõ kỳ tính thuế: tháng 3/2014; năm 2013… - Nếu dữ kiện đề bài không cho rõ kỳ tính thuế: Năm 20XX, trong năm tính thuế…  Nếu đề bài không cho rõ dữ kiện để tính thuế  Đọc kỹ yêu cầu đề thi  Nguyên tắc chung về trình bày - Liệt kê rõ từng căn cứ - Giải thích rõ cách tính  PGS.TS Lê Xuân Trường 3 CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN Chỉ tính thuế GTGT Tính thuế XK, thuế NK, thuế GTGT 3) Tính thuế GTGT và thuế TTĐB 4) Tính thuế GTGT và thuế TTĐB với giả định đặc biệt về giá tính thuế 5) Tính thuế TTĐB với yêu cầu cụ thể 6) Tính thuế TNDN chi phí xuôi 7) Tính thuế TNDN chi phí ngược 8) Tính bổ sung thuế TNDN so với thuế đã kê khai 9) Tính thuế nhà thầu 10)Tính thuế TNCN người Việt Nam 11)Tính thuế TNCN người nước ngoài 12)Tính thuế tài nguyên và thuế giá trị gia tăng 1) 2) 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 4 2 1. DẠNG BÀI CHỈ TÍNH THUẾ GTGT PGS.TS Lê Xuân Trường 5 Bµi 1    Công ty ABC kinh doanh TM&DV nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng 5/2014 thuế có tài liệu sau: Mua 100 tấn hạt điều tươi từ công ty BB với giá chưa thuế GTGT 24.000 đồng/kg. Chi phí vận chuyển số điều này trả cho một doanh nghiệp vận tải theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 100 trđ. Trong tháng, công ty bán lại cho doanh nghiệp X 90 tấn với giá chưa thuế GTGT là 26.000 đồng/kg. 10 tấn còn lại được bán cho các hộ kinh doanh cá thể với giá bán chưa thuế GTGT là 26.200 đồng/kg. Làm đại lý bán vé cho một hãng vận tải đường biển quốc tế, doanh thu đại lý là 1.000 triệu đồng. Hoa hồng đại lý đã nhận 5% trên doanh thu đại lý. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 6 3 Bµi 1 Mua từ một doanh nghiệp sản xuất 300.000 gram giấy Double A với giá mua chưa thuế GTGT 56.000 đồng/gram. Trong tháng đã tiêu thụ 280.000 gram với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đồng/gram.  Xuất 200 gram giấy Double A để sử dụng cho các bộ phận quản lý của doanh nghiệp.  Sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý để giao 60.000 chiếc áo cho một đại lý bán đúng giá. Cuối tháng, đại lý lập bảng kê báo cáo đã tiêu thụ 50.000 chiếc (theo giá bán chưa thuế GTGT do DN quy định 200.000 đ/chiếc). Hoa hồng đại lý đã trả 4%/giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của số lượng áo tiêu thụ trong tháng.  PGS.TS Lê Xuân Trường 7 Bµi 1 (tiÕp)      Tổng thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài khác tập hợp trên hóa đơn GTGT phục vụ hoạt động kinh doanh là 50 triệu đồng. Trong đó, thuế GTGT đầu vào của một số vật tư bị tổn thất do hỏa hoạn đã được công ty bảo hiểm bồi thường là 10 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%. Riêng thuế suất hạt điều tươi ở khâu thương mại là 5%. Các hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp. Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang là 15 trđ. 16 July 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 8 Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 4 Bµi 2 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 9 Bµi 2 Phục vụ sản xuất cả 3 mặt hàng trên: 200 trđ. Trong đó, thuế GTGT của các TSCĐ là 80 trđ, còn lại là thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác.  Doanh nghiệp nộp thuế GTGT cho một lô hàng vật tư nhập khẩu để SX kẹo đã nhập khẩu tháng 5/2014: 60 trđ.  Doanh nghiệp phát hiện một chứng từ nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu để sản xuất đường đã nộp tháng 4 năm 2014 nhưng bỏ sót chưa kê khai: 40 trđ.  Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng: - 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Một DN sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 12/2014 có tài liệu sau:  Doanh thu tiêu thụ trong nước 3 mặt hàng đường, kẹo, muối theo giá chưa thuế GTGT lần lượt như sau: 2.000 trđ, 1.800 trđ và 4.200 trđ.  Doanh thu xuất khẩu đường theo giá FOB: 1.600 trđ.  Bán muối cho một doanh nghiệp chế xuất, giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất: 400 trđ.  Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ trong tháng như sau: - Phục vụ sản xuất đường và kẹo: 100 trđ 10 5 Bµi 2 (tiÕp) Thuế suất thuế GTGT đối với đường 5%, kẹo: 10%. Muối không thuộc diện chịu thuế GTGT. - Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn hợp pháp. - Đường xuất khẩu và muối bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Số thuế GTGT phải nộp trên tờ khai thuế tháng 4/2014 là 20 triệu đồng. 2. Giả sử số muối thay vì bán cho DN chế xuất chuyển sang bán cho người lao động trong khu chế xuất. Hãy xác định lại thuế GTGT DN này phải nộp. - PGS.TS Lê Xuân Trường 11 BÀI 3 Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ có trụ sở chính ở Hà Nội trong tháng tính thuế có số liệu sau:  Mua 300.000 SP với giá chưa có thuế GTGT 280.000 đồng/sp.  Cơ sở chính trực tiếp tiêu thụ 100.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT 300.000 đ/sp.  Nhận 60.000 sản phẩm cơ sở sản xuất trực thuộc sản xuất bàn ghế không tổ chức hạch toán kế toán ở Vĩnh Phúc. Trong tháng đã tiêu thụ toàn bộ số sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT 400.000/sp. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 12 6 BÀI 3 (tiếp)  Sử 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 13 BÀI 3 (Tiếp) Điều chuyển một chiếc xe chở người 5 chỗ đã qua sử dụng cho xí nghiệp hạch toán độc lập sản xuất chân tay giả ở quận Hà Đông, giá trị còn lại của chiếc xe trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng.  Cử một nhóm thuộc phòng kinh doanh tham dự hội chợ triển lãm ở Tuyên Quang với phương châm vừa giới thiệu sản phẩm vừa bán hàng. Doanh nghiệp đã xuất kho 200.000 sản phẩm đi dự hội chợ và đã bán được tại hội chợ 180.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế giá trị gia tăng 300.000 đồng/sản phẩm.  Thuế GTGT đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp là 220 triệu đồng.  16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cửa hàng trực thuộc đóng trên địa bàn Hà Nội 5.000 SP, cuối kỳ cửa hàng báo về đã tiêu thụ được 4.000 SP với giá chưa có thuế GTGT 310.000 đ/sp.  Điều chuyển một xe vận tải đã sử dụng 2 năm xuống phục vụ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Phúc. Giá trị còn lại của chiếc xe trên sổ sách kế toán là 800 triệu đồng. 14 7 BÀI 3 (Tiếp) 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 15 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp tại Hà Nội, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang. Biết rằng: - Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. - Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ nói trên 10%. Cuối tháng doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế ở Tuyên Quang. - Hàng hóa mua vào có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và đều thanh toán qua ngân hàng. - Giá thành sản phẩm do chi nhánh Vĩnh Phúc sản xuất ra là 360.000 đ/sản phẩm. 2. Giả sử thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ khác được khấu trừ là 2.220 trđ. Hãy xác định lại thuế GTGT phải nộp ở Hà Nội, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang. 2. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU, THUẾ TTĐB VÀ THUẾ GTGT 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 16 8 BÀI 4 - - 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 17 BÀI 4 (tiếp) Tiêu thụ trong nước 40.000 cây thuốc lá điếu, giá bán chưa thuế GTGT là 90.750 đồng/cây. - Ủy thác cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Minh Đạt xuất khẩu 50.000 cây thuốc lá điếu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 65.000 đồng/cây. Hàng đã xuất khẩu hết, hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã thanh toán cho công ty Minh Đạt: 10% giá trị hàng xuất khẩu. Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 6/2014. Biết rằng: - 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá X có trụ sở tại Hà Nội, trong tháng 6/2014 có số liệu sau: Nhập khẩu thiết bị sản xuất thuốc lá, giá tính thuế nhập khẩu: 100.000 USD. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm lệnh điều động nội bộ giao cho cửa hàng hạch toán phụ thuộc tại Hà Nội 10.000 cây thuốc lá điếu. Cuối tháng, cửa hàng hạch toán phụ thuộc bán được 9.000 cây thuốc lá điếu, giá bán chưa thuế GTGT: 90.750 đồng/cây. 18 9 BÀI 4 (tiếp) - - - 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 19 Bµi 5 Một DN sản xuất vải trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:  Nhập khẩu sợi từ đối tác thuê gia công nước ngoài để gia công vải xuất khẩu. Giá CIF của sợi nhập: 800 trđ. Đơn giá gia công: 50.000đ/m.  Từ số sợi trên doanh nghiệp sản xuất được 10.000 m vải. Đến thời hạn trả hàng theo hợp đồng, doanh nghiệp đã xuất khẩu được 5.000 m vải. Sau thời hạn trả hàng, doanh nghiệp xuất khẩu tiếp 2.000 m, số vải còn lại DN bán trong nước với giá chưa thuế GTGT: 150.000đ/m.  Mua 4 tấn tơ tằm từ một doanh nghiệp thương mại với giá mua chưa thuế GTGT 500.000 đ/kg. Từ số tơ này doanh nghiệp đã dệt được 40.000 m vải lụa tơ tằm. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Thuế suất thuế nhập khẩu của thiết bị sản xuất: 10%; Thuế suất thuế TTĐB: 65%; Thuế suất thuế GTGT các sản phẩm trên: 10%. Tỷ giá tính thuế hàng nhập khẩu: 1 USD = 20.000 VND. Hàng nhập khẩu có chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu. Hàng xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác mua vào trong tháng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tập hợp trên hóa đơn GTGT: 100 trđ. Hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn, chứng từ đúng quy định, thực hiện thanh toán qua ngân hàng./. 20 10 Bµi 5 (tiÕp) Tình hình tiêu thụ vải lụa tơ tằm trong kỳ như sau:  Bán cho một số doanh nghiệp thương mại 10.000 m với giá bán chưa thuế GTGT: 70.000 đ/m.  Ủy thác cho một doanh nghiệp khác xuất khẩu 20.000 m với giá FOB 80.000đ/m. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT: 5.000đ/m. Yêu cầu: 1) Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nói trên. 2) Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp được hoàn khi xuất khẩu vải sau thời hạn giao hàng theo hợp đồng.  PGS.TS Lê Xuân Trường 21 Bµi 5 (tiÕp) 3) Xác định các khoản thuế nội địa phải nộp kê khai với cơ quan thuế. Biết rằng: • Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ là 60 trđ. DN đã nộp thuế GTGT của sợi nhập trước khi khai thuế nội địa. Vải lụa tơ tằm ủy thác xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hàng hóa mua vào có hóa đơn hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng. • Thuế suất thuế NK sợi: 20%. Thuế suất thuế xuất khẩu vải: 1%. • Thuế suất thuế GTGT các sản phẩm nói trên: 10%. • Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 22 11 Bµi 6     16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 23 Bµi 6 (tiÕp) Cho một doanh nghiệp khu chế xuất thuê hội trường với giá thuê chưa thuế GTGT: 30 trđ.  Bán cho một DN chế xuất một số vật tư sản xuất (không nằm trong doanh thu bán hàng nội địa), giá chưa thuế GTGT: 90 trđ.  Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ là 20 trđ. Yêu cầu: 1. Xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế GTGT phải nộp trong tháng. Biết rằng: • Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%. Thuế suất thuế NK túi ni lông: 20%. Thuế suất thuế XK: 0%.  16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO  Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đồ nhựa trong tháng tính thuế GTGT có tình hình sau: Xuất khẩu một lô hàng đồ nhựa theo giá FOB: 1.000 trđ. Doanh thu bán đồ nhựa nội địa chưa thuế GTGT: 2.000 trđ. Nhập khẩu 5 tấn túi ni lông, giá CIF 30 triệu đồng/tấn. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán lại toàn bộ số túi ni lông này cho một số doanh nghiệp thương mại với giá bán chưa thuế GTGT: 100.000 đồng/kg. Mua một xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ sản xuất, kinh doanh giá chưa thuế GTGT: 2 tỷ đồng. Mua vật tư phục vụ xây dựng nhà để xe cho nhân viên ở khu vực xưởng sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT: 200 trđ. 24 12 Bµi 6 (tiÕp) Hàng hoá mua vào, bán ra đều thanh toán qua ngân hàng và có hoá đơn hợp pháp. Doanh nghiệp không nợ bất kỳ khoản thuế nào tại thời điểm lập tờ khai thuế GTGT tháng. Giá CIF được coi là giá tính thuế NK. • Lô hàng xuất khẩu có đủ điều kiện được khấu trừ và hoàn thuế. • Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp khu chế xuất có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. 2. Giả sử lô hàng xuất khẩu không thanh toán qua ngân hàng, còn các điều kiện khác đều đáp ứng đủ, hãy tự giả định các số liệu cần thiết và xác định lại số thuế GTGT mà doanh nghiệp này phải nộp trong tháng. • PGS.TS Lê Xuân Trường 25 Bµi 6 (tiÕp) 3. Giả sử lô hàng xuất khẩu không có tờ khai xuất khẩu có xác nhận của hải quan và các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 26 13 Bµi 7   16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 27 Bµi 7 (tiÕp) Nhập khẩu 3.000 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU, giá FOB tại cảng N là 300 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 30.000 USD. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán được 2.000 chiếc với giá chưa thuế GTGT 20 triệu đồng/chiếc.  Nhập khẩu một chiếc xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi với giá tính thuế nhập khẩu 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp sử dụng chiếc xe này làm phương tiện đi công tác của Giám đốc doanh nghiệp. Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:  16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình kinh doanh trong tháng 5/2014 như sau: Nhập khẩu 100 tấn thuốc trừ mối, giá CIF 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng, doanh nghiệp đã bán toàn bộ số thuốc trừ mối này cho một doanh nghiệp sản xuất với giá bán chưa thuế GTGT 35 triệu đồng/tấn. Chi phí vận chuyển số hàng này để giao tại kho của doanh nghiệp mua hàng trả cho một công ty vận tải theo giá chưa thuế GTGT là 1 triệu đồng/tấn. 28 14 Bµi 7 (tiÕp) Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Thuế suất thuế nhập khẩu đối với điều hoà nhiệt độ là 40%, xe ô tô là 82%, thuốc trừ mối là 30%.  Thuế suất thuế GTGT đối với các HHDV mà doanh nghiệp này mua bán là 10%.  Thuế suất thuế TTĐB đối với ô tô là 60%, đối với điều hoà nhiệt độ là 10%.  Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn hợp pháp.  Doanh nghiệp không nợ bất kỳ khoản thuế nào tại thời điểm lập tờ khai thuế GTGT tháng.  Tỷ giá tính thuế: 1USD = 20.000 đồng Việt Nam.  PGS.TS Lê Xuân Trường 29 Bµi 7 (tiÕp) Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua 2 tài khoản ngân hàng mở tại 2 ngân hàng A và ngân hàng B. Tài khoản tại ngân hàng A đã đăng ký với cơ quan thuế. Tài khoản tại ngân hàng B chưa đăng ký với cơ quan thuế. 3 lô hàng nhập khẩu trên đều thanh toán qua tài khoản mở tại ngân hàng A.  Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ khác mua ngoài phục vụ sản xuất, kinh doanh là theo giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 7.000 trđ, trong đó 6.000 triệu đồng được thanh toán qua ngân hàng A và 1.000 triệu đồng được thanh toán qua ngân hàng B.  Giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK.  16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 30 15 Bµi 8 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 31 Bµi 8 (TiÕp) Nhận uỷ thác nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô loại 5 chỗ ngồi. Giá tính thuế nhập khẩu 400.000.000 đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ thác chưa thuế GTGT 4% trên giá tính thuế nhập khẩu. Yêu cầu: 1. Xác định thuế XNK, GTGT, TTĐB mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng. Biết rằng:  Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ trên: 10%.  Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 65%, ôtô: 50%, điều hòa: 10%.  Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa: 20%, ôtô: 82%.  Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá 1%.  16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong tháng tính thuế có tình hình sau:  Nhập khẩu 2.000 cục nóng điều hòa loại 12.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu là 200 USD/chiếc. Trong tháng đã bán toàn bộ số cục nóng điều hòa này cho một đơn vị thành viên hạch toán độc lập với giá bán chưa thuế GTGT 6 trđ/chiếc.  Mua 100.000 cây thuốc lá điếu từ một nhà máy sản xuất thuốc lá để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 đ/cây. DN chỉ xuất khẩu 60.000 cây với giá bán tại cửa khẩu xuất 100.000 đ/cây. Số còn lại đã tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 132.000 đ/cây. 32 16 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường 33 Bµi 8 (TiÕp) 2. Giả sử lô hàng cục nóng điều hòa nhập khẩu trong phạm vi giám sát của Hải quan bị tổn thất do nguyên nhân khách quan. Tỷ lệ tổn thất theo giám định của cơ quan có chức năng là 20%. Mọi điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại số thuế ở khâu nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng phải nộp trong nước. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO Bµi 8 (TiÕp)  Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp các loại thuế của hai lô hàng nhập khẩu nói trên trước thời điểm lập tờ khai thuế GTGT của tháng tính thuế.  Hàng hoá xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.  Hàng hoá mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt và có hóa đơn hợp pháp.  Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ: 50 triệu đồng.  Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 VND. 34 17 BÀI 9 (CÂU 3 - LẺ 2012) Công ty cổ phần xuất nhập khẩu BAC trong tháng 6/201X có tình hình sau: 1. Nhập khẩu lô hàng xe ô tô du lịch 5 chỗ ngồi. Công ty đã chuyển tiền thanh toán 900.000 USD theo hợp đồng và đã mở tờ khai hải quan để kê khai nộp thuế tại khâu nhập khẩu theo đúng số tiền đã chuyển thanh toán. 2. Nhập khẩu lô hàng xe chở khách 45 chỗ ngồi trị giá 1 triệu USD được ngân hàng bảo lãnh thanh toán. Công ty cũng đã khai đúng số tiền này để nộp thuế theo quy định.  PGS.TS Lê Xuân Trường 35 BÀI 9 (tiếp)  - - Yêu cầu: Xác định đúng số thuế phải nộp ở khâu nhập khẩu tháng 6/201X, biết rằng: Tỷ giá ngoại tệ được quy đổi là 20.000 VND/USD; Trị giá các lô hàng nhập khẩu đã bao gồm cả phí vận tải, bảo hiểm từ cảng nước ngoài về đến cảng nhập khẩu; Xe ô tô chở người 5 chỗ áp dụng thuế nhập khẩu 80%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%; Xe chở khách áp dụng thuế nhập khẩu 70%; Thuế GTGT áp dụng chung cho cả hai loại xe trên là 10%; 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 36 18 BÀI 9 (tiếp) - - Hợp đồng nhập khẩu quy định Bên nước ngoài trả lại số tiền 100.000 USD mà công ty đã trả thừa cho các lô hàng trước và trừ vào trị giá thanh toán lô hàng xe ô tô 5 chỗ ngồi; Hợp đồng nhập khẩu xe chở khách 45 chỗ ngồi quy định ngân hàng bảo lãnh thanh toán. PGS.TS Lê Xuân Trường 37 BÀI 10 (CÂU 3 - LẺ 2013) Công ty cổ phần bia Đức Chính chuyên sản xuất bia và đồ uống giải khát có ga. Công ty là đối tượng đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9/2012 có tình hình sau:  Nhập khẩu 1.250.000 lít bia nước với giá nhập 0,85 USD/lít, thuế nhập khẩu đối với bia nước là 15%, công ty đã nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB và thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và có đủ chứng từ nộp thuế theo quy định. Trong tháng, xuất kho 700.000 lít để sản xuất 2.100.000 hộp bia. Lượng bia hộp sản xuất ra đã được nhập kho thành phẩm và xuất tiêu thụ. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 38 19 BÀI 10 (tiếp) Theo số liệu kế toán phản ánh về tình hình tiêu thụ bia trong tháng thì số lượng bia hộp còn tồn cuối tháng là 75.000 hộp.  Biết rằng, số bia hộp còn tồn đầu tháng là 85.000 hộp. Giá bán xuất xưởng đã có thuế TTĐB là 17.400 đồng/hộp; thuế suất thuế TTĐB đối với bia là 45%. Thuế suất thuế GTGT đối với bia là 10%. Tỷ giá ngoại tệ bình quân liên ngân hàng tại thời điểm kê khai, nộp thuế nhập khẩu là 1 USD = 21.000 đồng. Theo quy định hiện hành, khi xác định thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, công ty được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp đầu vào tương ứng với số sản phẩm bán ra.  PGS.TS Lê Xuân Trường 39 BÀI 10 (tiếp) Yêu cầu: Tính số thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu nguyên liệu bia; số thuế TTĐB và thuế GTGT mà công ty bia Đức Chính phải nộp cho số bia hộp tiêu thụ trong tháng 9/2012. 16 July 2014 PGS.TS Lê Xuân Trường Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2014 THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO 16 July 2014 40 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan