TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Bài Tập Nhóm số 1 – Lập dự toán phần mềm trên cơ sở thông tư 2859
và phương pháp UCP
Giáo viên hướng dẫn: PGS - TS. Huỳnh Quyết Thắng
Học viên thực hiện :
Lớp:
HÀ NỘI 5 - 2015
1
I.Căn cứ pháp lý...............................................................................................................1
II. Nội dung Dự án đầu tư xây dựng phần mềm............................................................1
II.1.Xây dựng Trang thông tin điện tử.......................................................................................................................1
II.1.1. Yêu cầu chung...........................................................................................................................................1
II.1.1.1.Yêu cầu về kiến trúc trang......................................................................................................................1
II.1.1.2. Yêu cầu phi chức năng...........................................................................................................................2
II.1.1.3. Yêu cầu khác:.........................................................................................................................................2
II.1.2. Lựa chọn nền tảng công nghệ...................................................................................................................3
II.1.3. Yêu cầu hệ điều hành................................................................................................................................3
II.1.4. Yêu cầu về an toàn, bảo mật.....................................................................................................................3
II.2. Mô tả trang thông tin điện tử..............................................................................................................................4
II.2.1. Đối tượng tham gia...................................................................................................................................4
II.2.2. Quy trình nghiệp vụ..................................................................................................................................4
III. Xác định giá trị phần mềm......................................................................................12
III.1. Giải thích thuật ngữ và phương pháp xác định giá trị phần mềm............................................................12
III.1.1.Giải thích thuật ngữ................................................................................................................................12
III.1.2.Tóm tắt phương pháp định giá sản phẩm...............................................................................................13
III.1.3.Bảng xác định giá trị ngày công làm việc (H)........................................................................................14
III.2. Chi phí xây dựng trang ttđt hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT nhằm quảng bá
thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ...............................................................................................................................15
III.2.1.Bảng tính điểm các Actor.......................................................................................................................15
III.2.2.Bảng tính điểm cho USE-CASE.............................................................................................................15
III.2.3.Bảng tính hệ số phức tạp về kỹ thuật công nghệ....................................................................................16
III.2.4.Bảng tính hệ số điều chỉnh môi trường, đánh giá độ ổn định và kinh nghiệm của nhóm dự án............17
III.2.5.Bảng tính giá trị xây dựng phần mềm....................................................................................................19
I.Căn cứ pháp lý
- Luật Công nghệ thông tin của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư liên tịch số 08/2005/TT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với
cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN của ngày 07/5/2007 của Bộ Bộ
Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 07/07/2010 quy định chế độ công tác phí, chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ
Tài chính ban hành;
- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định về lập
dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng công chức;
- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bô ô Thông tin và Truyền
thông quy định về lâ ôp và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghê ô thông tin;
- Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng
Công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 về việc hướng dẫn xác định
chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
II. Nội dung Dự án đầu tư xây dựng phần mềm
- Xây dựng (phần mềm) Trang thông tin điện tử hỗ trợ quảng bá thương hiệu, sản phẩm,
dịch vụ cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin (bao gồm cả triển khai cài đặt, đào tạo
chuyển giao công nghệ).
II.1.Xây dựng Trang thông tin điện tử
II.1.1. Yêu cầu chung
II.1.1.1.Yêu cầu về kiến trúc trang
- Kiến trúc phần mềm mang tính mở. Dễ dàng phát triển mở rộng nâng cấp trong
tương lai, linh hoạt trong giao tiếp và tương tác. Khả năng chia sẻ dữ liệu thuận lợi và đơn
giản.
- Kiến trúc xây dựng hướng thành phần. Phần mềm phải bao gồm nhiều module
tương tác với nhau, khả năng tích hợp dễ dàng. Có thể bổ sung các module để mở rộng chức
năng khi cần thiết.
- Mô hình kiến trúc cổng thông tin:
Kiến trúc của cổng thông tin là kiến trúc phần mềm 3 lớp, được mô tả trong hình sau:
II.1.1.2. Yêu cầu phi chức năng
- Hiệu quả sử dụng trực tuyến
- Dễ cài đặt
- Dễ thay đổi
- Có tính năng bảo mật cao
- Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu đảm bảo thông lượng
- Dễ sử dụng
II.1.1.3. Yêu cầu khác:
- Về giao diện: Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay, Giao diện được thiết
kế phải đảm bảo mỹ thuật, tiện lợi và dễ sử dụng và hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn
Unicode.
- Về trao đổi tích hợp: Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập
báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của đơn vị, đồng thời cung cấp dữ
liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống
khác. Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi thông tin
của các hệ thống.
- Về lưu phục hồi dữ liệu: Phải có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo nhanh
chóng đưa hệ thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra. Các dữ liệu cần sao
lưu: Dữ liệu cấu hình hệ thống (Quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập kênh thông
tin…), cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung, các dữ liệu liên quan khác, có cơ chế phục hồi dữ liệu
khi hệ thống gặp sự cố.
II.1.2. Lựa chọn nền tảng công nghệ
Với yêu cầu bài toán đặt ra việc dùng giải pháp Portal mã nguồn mở DotNetNuke
(DNN) của Microsoft làm phần mềm nền và cơ sở dữ liệu Ms SQL Server:
- Phù hợp với chủ trương của nhà nước xây dựng trên nền tảng mã nguồn mở, có khả năng
tùy biến, không mất phí bản quyền hàng năm. Đồng thời khả năng tùy biến thích ứng cao
với các hệ cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Hiện tại các hệ thống điều hành cũng như ứng dụng của các cán bộ đều triển khai hệ điều
hành Windows, và CSDL lưu trữ cũng của Microsoft. Do đó, việc phát triển ứng dụng trên
DotNetNuke sẽ dễ dàng hơn cho việc tích hợp thông tin giữa các hệ thống.
- Sản phẩm của Microsoft nên giao diện thân thiện, khả năng tương thích cao với các hệ
thống hiện tại.
- Người quản trị không cần có khả năng và trình độ chuyên sâu về CNTT mà vẫn có thể
quản trị nắm bắt và làm chủ được hệ thống.
II.1.3. Yêu cầu hệ điều hành
Hiện nay trên thế giới hệ điều hành Windows của hãng Microsoft chiếm thị phần tới
90% do vậy việc lựa chọn hệ điều hành Windows là giải pháp thông dụng, phù hợp với thói
quen của người dùng Việt Nam, giá cả phù hợp. Tuy hệ điều hành mạng Microsoft Windows
2003/2008 Server có kém hơn hệ điều hành UNIX về bảo mật và độ ổn định nhưng so với
sự cập nhật và phát triển liên tục trong thời gian gần đây với các phiên bản windows 2008
server đã tiếp cận đến những tính năng chuyên nghiệp, đáp ứng được các yêu cầu của hệ
thống lớn. Mặt khác hệ thống quản trị tương đối dễ dàng, phù hợp với trình độ cán bộ tin
học của đơn vị.
II.1.4. Yêu cầu về an toàn, bảo mật
a. An toàn, bảo mật mức hệ thống
- Chống sét cho nguồn điện, đường tín hiệu bằng cách dùng biện pháp chống hoặc
thu sét.
- Dùng UPS để tránh mất điện đột ngột
- Sao lưu thường xuyên: Thực hiện việc sao lưu dữ liệu hàng ngày, hạn chế những
mất mát khi hệ thống gặp sự cố.
- Thiết bị dự phòng: bao gồm các công nghệ RAID, clustering cho hệ thống máy
tính. Ngoài ra còn cần dự phòng cho các thiết bị mạng, UPS hay thậm chí cả đường truyền.
b. Bảo mật mức ứng dụng
Ứng dụng được xây dựng dựa trên vai trò của từng đối tượng tham gia vận hành và
có hệ quản trị người sử dụng đáp ứng việc cung cấp username và mật khẩu, phân quyền
người dùng
Mỗi cán bộ tham gia hệ thống sau khi được cấp username và mật khẩu sẽ thực hiện
đổi mật khẩu theo chức năng có sẵn của hệ thống và tự quản lý mật khẩu của mình. Quy tắc
đặt mật khẩu: hãy đặt mật khẩu phức tạp. Mật khẩu nên có cả các ký tự chữ hoa và chữ
thường, kết hợp chữ và số, không được quá ngắn, và phải nhớ thay đổi mật khẩu thường
xuyên. Không được viết ra mật khẩu, không được nói cho bất kỳ ai về mật khẩu của bạn.
II.2. Mô tả trang thông tin điện tử
II.2.1. Đối tượng tham gia
Stt
1
2
3
4
Tên tác nhân
Mô tả
Biên tập viên (BTV) Là cán bộ chịu trách nhiệm biên tập, cập nhật thông tin lên
Trang thông tin điện tử
Lãnh đạo phụ trách Là người chịu trách nhiệm duyệt nội dung do BTV cập
(LĐ)
nhật và xuất bản hiển thị trên hệ thống. Có vai trò tương
đương trưởng ban biên tập.
Quản trị hệ thống là cán bộ quản trị hệ thống, thực hiện quản trị cơ cấu tổ
(QTHT)
chức, danh mục, phân quyền người dùng toàn hệ thống
Công dân, tổ chức Là người dùng Internet có thể khai thác, tra cứu thông tin,
doanh nghiệp
tải tài liệu, hồ sơ, đăng tải tin bài
II.2.2. Quy trình nghiệp vụ
Đối với các tin bài do BTV viết hoặc sưu tập hoặc do các doanh nghiệp gửi về
Lược đồ quy trình
Đối với các tin bài do các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp tự đăng bài
Lược đồ quy trình
II.2.3. Nội dung chính của trang tin
1. Giới thiệu
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, thông tin liên hệ của Sở Thông tin &
Truyền thông Hà Nội và giới thiệu về Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin & Truyền
thông; Thông tin liên hệ; Giới thiệu về trang tin; Giới thiệu về ngành CNTT của Thủ đô.
2. Tin tức – Sự kiện
Bao gồm: tin tức liên quan đến công nghệ thông tin (Tin tức của ngành); Đưa tin về các
chương trình, kế hoạch của Thành phố về lĩnh vực CNTT. Bài viết về những tấm gương
điển hình, những phát minh, sáng kiến… trong ngành CNTT của Thành phố Hà Nội.
3. Văn bản pháp quy
Giới thiệu các văn bản pháp quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực CNTT.
4. Sản phẩm -Dịch vụ:
Giới thiệu về các sản phầm, dịch vụ -phần mềm, phần cứng, dịch vụ CNTT
5. Thông tin về doanh nghiệp
Thông tin, lịch sử, quá trình hình thành và phát triển cũng như các sản phẩm, dịch vụ, thế
mạnh của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
6. Góc ảnh đẹp
Hình ảnh, khoảnh khắc đẹp về các sản phẩm, thiết bị, các sự kiện… công nghệ thông tin.
7. Trao đổi - Hỏi đáp
Là diễn đàn để doanh nghiệp và độc giả trao đổi các vấn đề về doanh nghiệp, sản phẩm,
dịch vụ công nghệ thông tin.
II.2.4. Mô tả các chức năng của phần mềm
Mức
ST
Actor Acto
Use Case
độ
T
chính r phụ
BMT
Quản
trị
1
chuyên
BTV
B
mục
2
Quản trị tin
BTV
bài
3
Quản
trị
đăng ký tài
DN;
khoản
QTHT
doanh
nghiệp
B
B
Mô tả trường hợp sử dụng
Phân
loại Use
Case
Quản trị các chuyên mục của Trung
Cổng
bình
BTV Xem danh sách sách
chuyên mục
BTV Thêm mới một chuyên
mục
BTV Hiệu chỉnh thông tin một
chuyên mục
BTV Xóa một hoặc nhiều
chuyên mục
BTV Thay đổi cấp, vị trí, thứ
tự các chuyên mục
BTV Xuất bản hiển thị chuyên
mục trên trang chủ
Cho phép cập nhật, biên tập tin
Phức tạp
bài của hệ thống
BTV Xem danh sách tin bài
BTV Thêm mới một tin bài
BTV Hiệu chỉnh nội dung một
tin bài
BTV Xóa một hoặc nhiều tin
bài
BTV Đặt tin nổi bật cho một
tin bài
BTV cập nhật từ khóa SEO
cho tin bài
LĐ Duyệt tin bài
LĐ Xuất bản hiển thị tin bài
trên trang chủ
Cho phép đăng ký tài khoản
Trung
của tổ chức, doanh nghiệp
bình
CNTT trên trang TTĐT
Tổ chức, doanh nghiệp chọn
đăng ký tài khoản trên trang
TTĐT
Tổ chức, doanh nghiệp cập
ST
T
Use Case
Actor
chính
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
4
Quản trị tin
DN;
bài doanh
BTV
nghiệp
B
5
Quản
trị
biểu trưng BTV
(banner)
B
6
Quản
trị
BTV
liên kết
B
Mô tả trường hợp sử dụng
Phân
loại Use
Case
nhật các thông tin trong mục
đăng ký thông tin doanh
nghiệp, thông tin người liên hệ,
thông tin đăng nhập
Quản trị hệ thống xem danh
sách tài khoản đăng ký
Hệ thống xác thực tài khoản
Quản trị hệ thống duyệt tài
khoản đã đăng ký
Quản trị thông tin các doanh
Trung
nghiệp và tin bài liên quan đến
bình
doanh nghiệp
Tổ chức, doanh nghiệp xem
danh sách tin bài mình đã đăng
Tổ chức, doanh nghiệp thêm
mới một tin bài
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
hiệu chỉnh một tin bài
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
gửi tin bài đến ban biên tập
BTV xác nhận tin bài của tổ
chức doanh nghiệp
BTV điều chỉnh tin bài của tổ
chức doanh nghiệp
Cho phép cập nhật các banner, Trung
khẩu hiệu của hệ thống
bình
BTV Xem danh sách biểu
trưng
BTV Thêm mới một biểu trưng
BTV Hiệu chỉnh thông tin một
biểu trưng
BTV Xóa một hoặc nhiều biểu
trưng
BTV Xuất bản hiển thị biểu
trưng
Cho phép quản lý các liên kết Trung
đến các Cổng, Website khác
bình
BTV Xem danh sách liên kết
BTV Thêm mới một liên kết
ST
T
Use Case
Actor
chính
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
7
Quản
trị
BTV
hình ảnh
B
8
Quản
media
BTV
B
9
Quản
trị
DN;
thông tin
BTV;
sản phẩm –
LĐ
dịch vụ
B
trị
Mô tả trường hợp sử dụng
BTV Hiệu chỉnh thông tin một
liên kết
BTV Xóa một hoặc nhiều liên
kết
BTV Xuất bản hiển thị liên kết
Cho phép quản trị các hình ảnh
của hệ thống
BTV Xem danh sách hình ảnh
BTV Thêm mới một hình ảnh
BTV Hiệu chỉnh thuộc tính
một hình ảnh
BTV Xóa một hoặc nhiều hình
ảnh
BTV Cho phép hiển thị hình
ảnh
Quản trị file media của hệ
thống
BTV có thể xem danh sách file
media
BTV có thể thêm mới một file
media
BTV có thể hiệu chỉnh thông
tin về file media
BTV có thể xóa một hoặc
nhiều file media
Tổ chức doanh nghiệp có thể
xem file media
Công dân có thể tải file media
Hỗ trợ quản lý việc cập nhật
các thông tin về sản phẩm –
dịch vụ của các tổ chức, doanh
nghiệp
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
thêm mới thông tin về một sản
phẩm - dịch vụ
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
sửa thông tin về sản phẩm –
dịch vụ
Tổ chức, doanh nghiệp có thể
Phân
loại Use
Case
Trung
bình
Trung
bình
Phức tạp
ST
T
10
Use Case
Actor
chính
BTV;
Quản
trị
DN;
hỏi - đáp
LĐ
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
Mô tả trường hợp sử dụng
Tất
cả
các
actor
gửi thông tin về sản phẩm –
dịch vụ lên cho Ban biên tập
BTV xem danh sách các thông
tin về sản phẩm – dịch vụ chờ
hiệu đính do tổ chức, doanh
nghiệp gửi
BTV hiệu đính các thông tin về
sản phẩm – dịch vụ
BTV chỉnh lý và gửi trình
duyệt các thông tin về sản
phẩm – dịch vụ
Lãnh đạo phụ trách duyệt xuất
bản các thông tin sản phẩm –
dịch vụ
Người dùng có thể xem danh
sách các sản phẩm - dịch vụ
trên Trang TTĐT
Hỗ trợ công cụ để thực hiện
việc tiếp nhận và trả lời các
câu hỏi của công dân, tổ chức, Phức tạp
doanh nghiệp gửi về ban biên
tập
Công dân xem danh sách các
câu hỏi và câu trả lời trong
mục hỏi đáp trên trang TTĐT
Công dân xem chi tiết câu hỏi
và câu trả lời
Công dân cập nhật câu hỏi và
gửi về Ban biên tập
BTV xem danh sách các câu
hỏi đã tiếp nhận
BTV xem chi tiết một câu hỏi
đã tiếp nhận
BTV chuyển lưu câu hỏi không
hợp lệ
BTV cập nhật câu trả lời cho
một câu hỏi
LĐ duyệt xuất bản câu hỏi đã
có câu trả lời
B
Phân
loại Use
Case
ST
T
Use Case
Actor
chính
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
11
Quản
trị QTHT
BTV
diễn đàn
, DN
B
12
Quản
trị
QTHT
danh mục
B
Mô tả trường hợp sử dụng
Phân
loại Use
Case
Hỗ trợ Quản lý diễn đàn cho
các tổ chức, doanh nghiệp và
các công dân khác tham gia Phức tạp
trao đổi các thông tin theo các
chủ đề về lĩnh vực CNTT
Người dùng có thể xem danh
sách chủ đề của diễn đàn
Người dùng xem các bài viết
trên diễn đàn
QTHT có thể thêm chủ đề của
diễn đàn
QTHT có thể sửa thông tin một
hoặc nhiều chủ đề của diễn đàn
QTHT có thể xóa hoặc khóa
một hoặc nhiều chủ đề của
diễn đàn
Người dùng (Tổ chức, doanh
nghiệp đã được cấp tài khoản
trên trang TTĐT) có thể thêm
mới một bài viết cho một chủ
đề
Người dùng có thể đính kèm
tập tin trong bài viết mới
Người dùng có thể sửa thông
tin một bài viết đã đăng trên
diễn đàn
QTHT có thể xóa một hoặc
nhiều bài viết không hợp lệ
Quản trị các danh mục của hệ Trung
thống
bình
QTHT có thể xem danh mục
13
Quản
trị QTHT
modul,
B
QTHT thêm mới một danh
mục
QTHT cập nhật dữ liệu danh
mục
QTHT xóa dữ liệu danh mục
không sử dụng
Quản trị modul, chức năng của Trung
hệ thống
bình
ST
T
Use Case
Actor
chính
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
Mô tả trường hợp sử dụng
Phân
loại Use
Case
chức năng
14
Quản
trị
QTHT
người dùng
B
15
Quản
trị
sao
lưu,
QTHT
phục hồi
dữ liệu
B
QTHT Xem danh sách modul,
chức năng
QTHT Thêm mới một modul,
chức năng
QTHT Hiệu chỉnh một modul,
chức năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
modul, chức năng
Quản trị người dùng của hệ Trung
thống
bình
QTHT Xem danh sách người
dùng
QTHT Thêm mới một người
dùng
QTHT Hiệu chỉnh thông tin
một người dùng
QTHT Thêm quyền người
dùng trên các modul chức năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
quyền của người dùng trên
modul, chức năng
QTHT Xóa một hoặc nhiều
người dùng
Sao lưu, backup phục vụ an Trung
toàn dữ liệu
bình
QTHT có thể xem CSDL của
hệ thống
QTHT có thể chọn lọc CSDL
để Backup
QTHT có thể lựa chọn kiểu
(phương án) Backup CSDL
QTHT có thể thực hiện lệnh
Backup dữ liệu
QTHT có thể lựa chọn dữ liệu
đã lưu trữ để khôi phục lại
QTHT có thể lựa dữ liệu đích
ST
T
Use Case
Actor
chính
Mức
Acto
độ
r phụ
BMT
Mô tả trường hợp sử dụng
Phân
loại Use
Case
sẽ thay thế dữ liệu đã lưu trữ
QTHT có thể đặt lịch Backup
CSDL tự động theo thời gian
Quản
trị
QTHT
tích hợp
16
B
Tích hợp các ứng dụng
Trung
bình
QTHT tích hợp dữ liệu dự báo
thời tiết
QTHT tích hợp dữ liệu giá
vàng
Tích hợp thống kê số lượng
truy cập sản phẩm của từng
đơn vị
Tích hợp liên kết với các trang
mạng xã hội
Tích hợp các văn bản pháp quy
liên quan
III. Xác định giá trị phần mềm
III.1. Giải thích thuật ngữ và phương pháp xác định giá trị phần mềm
III.1.1.Giải thích thuật ngữ
STT MÃ
1
API
3
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Application
Programmable
Interface
AUCP Adjusted
Use
Case Point
E
Effort
4
EF
5
EFW
6
ES
2
Environmental
Factor
Environmental
Factor Weight
Experience
GIẢI THÍCH
Giao diện lập trình ứng dụng dẽ sử dụng những
công cụ có sẵn thông qua các lời gọi hàm thư
viện
Tổng cộng đánh giá đếm điểm Use Case
Nỗ lực sản xuất sản phảm, đơn vị đo ngườitháng, người-giờ hoặc tương tự tuỳ theo ngữ
cảnh. Tại sản phẩm này có sử dụng đơn vị đo
người-giờ
Hệ số điều chỉnh về môi trường. Đôi khi dùng
Efactor cho rõ nghĩa hơn
Tổng cộng hệ số điều chỉnh về môi trường, là
thành phần chính để tính toán EF
(EF = 1.4+(-0.03 x EFW)
Hệ số nội suy Heuristic đánh giá về độ ổn định
STT
MÃ
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Stability
Productivity
7
P
8
TAW
9
TBF
10
TCF
11
TFW
12
UCP
13
UUCP Unadjusted
Case Point
GIẢI THÍCH
và kinh nghiệm của lập trình viên
Ký hiệu chỉ năng suất lao động, có thể đo bằng
bao nhiêu người-tháng, hoặc người-giờ để thực
hiện một khối lượng công việc đã định trước.
Tại sản phẩm này sử dụng đơn vị đo người-giờ
Actor Tổng cộng số đếm điểm Actor
Total
Weight
Total
Business
Factor
Technical
Complexity
Factor
Technical Factor
Weight
Use Case Point
Tổng cộng số điểm UCPcủa các use-case, theo
nghĩa các yêu cầu nghiệp vụ thoả mãn.
Hệ số xác định tính phức tạp của sản phẩm
Tổng cộng hệ số điều chỉnh về kỹ thuật và công
nghệ, là thành phần để tính toán TCF
Phương pháp định giá theo điểm use-case, do
Karner đưa ra năm 1993
Use Tổng cộng đánh giá đến điểm Use Case Point
chưa điều chỉnh
III.1.2.Tóm tắt phương pháp định giá sản phẩm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
CÁCH TÍNH TOÁN
TAW = Tổng các Actor theo trọng số
TBF = Tổng các Use case theo trọng số
UUCP = TAW + TBF
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
TFW = Tổng 13 loại xếp hạng điều chỉnh kỹ thuật công nghệ
EFW = Tổng của 8 xếp hạng môi trường
EF = 1.4 + (-0.03 x EFW)
AUCP = UUCP x TCF x EF
ES = Tổng các đánh giá về kinh nghiệm của nhóm dự án
P là năng suất lao động , Nếu ES < 1 thì năng suất P là 48 người-giờ, từ 1 - 3 là
32, trên 3 là 20 người-giờ cho mỗi AUCP
E = Nỗ lực thực tế người-giờ = AUCP x 10/6
H = Mức lương lao động bình quân.
G = Định giá phần mềm nội bộ = 1,4 x E x P x H
C = Chi phí chung = G x 65% (căn cứ mục 4.2 về xác định chi phí chung tại
công văn số 2589 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TL = Thu nhập chịu thuế tính trước = (G+C) * 6% (căn cứ mục 4.3 về xác định
thu nhập chịu thuế tính trước tại công văn số 2589 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 24
tháng 08 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
16
CÁCH TÍNH TOÁN
Gpm = Chi phí xây dựng phần mềm = G + C +TL
III.1.3.Bảng xác định giá trị ngày công làm việc (H)
Hạng mục
Diễn giải
Hệ số
Kỹ sư bậc 2/8
Lương
tối
thiểu (LTT)
Mức lương tối
thiểu vùng
thuộc vùng I
Lương cơ bản
DN/Tháng
Đơn giá nhân
công/ngày
Kinh phí
Căn cứ
Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ
3,27 thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước
Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao
2.350.000 động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động
7.684.500
1 tháng 22
ngày (trừ 2
ngày nghỉ x 4
tuần)
Ngày làm 8
tiếng
349.295
Đơn giá giờ
43.662
công (H)
Trong đó:
+ 2.350.000 đồng là mức lương tối thiểu vùng thuộc vùng I theo nghị định số 103/2012/NĐCP ngày 04/12/2012
+ Hệ số kỹ sư bậc 2/8: 2,65 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư" Bảng
lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
+ Hệ số kỹ sư bậc 3/8: 2.96 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư" Bảng
lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
+ Hệ số kỹ sư bậc 4/8: 3,27 thuộc Mục 3 - "Lương chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư" Bảng
lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà nước, thuộc Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
III.2. Chi phí xây dựng trang TTĐT hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực CNTT nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ
III.2.1.Bảng tính điểm các Actor
Đơn vị tính: Điểm
Stt
Loại actor
Số actor
Trọng
số
1
2
3
Actor đơn giản
Actor Trung bình
Actor Phức tạp
TAW = Tổng các Actors theo trọng
số
0
0
4
1
2
3
Tổng
(Số Actor x Trọng
số)
0
0
12
12
III.2.2.Bảng tính điểm cho USE-CASE
Stt
1
2
3
Loại usecase
B
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Phức tạp
M
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Phức tạp
T
use-case
đơn giản
use-case
Trung
bình
use-case
Số
usecase
Trọng số
Hệ số BMT
Tổng
0
5
1
0
12
10
1
120
4
15
1
60
0
5
1.2
0
0
10
1.2
0
0
15
1.2
0
0
5
1.5
0
0
10
1.5
0
0
15
1.5
0
Stt
Loại usecase
Số
usecase
Trọng số
Hệ số BMT
Tổng
Phức tạp
TBF
=
Tổng các
Use case
theo trọng
số
180
III.2.3.Bảng tính hệ số phức tạp về kỹ thuật công nghệ
St
t
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Các hệ số kỹ thuật
Giá trị xếp
hạng
(từ 0 đến 5)
0 = không
quan trọng
5 = có vai trò
tác động căn
bản
Trọn
g số
T1 Hệ thống phân tán (Distributed System)
0
2
T2 Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng (Response or
throughput performance objectives)
3
1
T3 Hiệu quả sử dụng trực tuyến (Enduser
efficiency - online)
4
1
T4 Độ phức tạp của xử lý bên trong
(Complex internal processing)
2
1
T5 Mã nguồn phải tái sử dụng được (Code
must be reusable)
3
1
T6 Dễ cài đặt (Easy to install)
3
0.5
T7 Dễ sử dụng (Easy to use)
4
0.5
T8 Khả năng chuyển đổi (Portable)
1
2
T9 Dễ thay đổi (Easy to change)
2
1
T10 Sử dụng đồng thời (Concurrent)
2
1
T11 Có các tính năng bảo mật đặc biệt
1
1
T12 Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
phần mềm Third-party
1
1
T13 Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
cho người sử dụng
0
1
TFW =Tổng hệ số điều chỉnh kỹ thuật (Technical Factor)
Hệ số điều
chỉnh
kỹ thuật
(Giá trị xếp
hạng x
Trọng số)
0
3
4
2
3
1.5
2
2
2
2
1
1
0
23.5
St
t
Giá trị xếp
hạng
Hệ số điều
(từ 0 đến 5)
chỉnh
0 = không
Trọn
kỹ thuật
Các hệ số kỹ thuật
quan trọng
g số (Giá trị xếp
5 = có vai trò
hạng x
tác động căn
Trọng số)
bản
TCF = Hệ số điều chỉnh độ phức tạp về kỹ thuật = 0,6 + (0,01 x TFW)
0.835
III.2.4.Bảng tính hệ số điều chỉnh môi trường, đánh giá độ ổn định và kinh nghiệm của
nhóm dự án
Stt
Các hệ số điều chỉnh
về môi trường
Giá trị
xếp hạng
(từ 0 đến
5)
Kết
Trọng quả
số
xếp
Hạng
Diễn giải lý do
Độ ổn
định,
kinh
nghiệm
Đánh giá cho từng thành viên
1
F1 Có áp dụng qui
trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP,
và có hiểu biết về RUP
(Rational
Unified
Process)
2
F2 Có kinh nghiệm về
ứng dụng tương tự
(Application
experience)
5
0.5
2.5
3
F3 Có kinh nghiệm về
hướng
đối
tượng
(Object-Oriented)
5
1
5
4
F4 Có khả năng lãnh
đạo nhóm
4
0.5
2
5
1
5
5
F5 Tính chất năng
động
5
1.5
7.5
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không có kinh
nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ
chuyên gia
0 = Không năng
động
3 = Trung bình
1
0.6
1
0.1
1
Các hệ số điều chỉnh
về môi trường
Stt
Giá trị
xếp hạng
(từ 0 đến
5)
Kết
Trọng quả
số
xếp
Hạng
Diễn giải lý do
Độ ổn
định,
kinh
nghiệm
5 = Cao
6
F6 Độ ổn định của các
yêu cầu
7
F7 Có sử dụng các
nhân viên làm parttime
8
F8 Dùng ngôn ngữ lập
trình loại khó
EFW =Tổng hệ số điều
chỉnh môi trường
(Environmental
Factors)
Đánh giá chung cho dự án
0 = Rất bất định
5
2
10
5 = Không thay
đổi
0 = Không có
nhân viên làm
Part-time
0
-1
0
3 = Có nhân viên
làm Part-time
5 = Tất cả đều làm
Part-time
0 = Ngôn ngữ lập
trình dễ
3
-1
-3
3 = Trung bình
5 = Khó
ES = Tổng các
đánh giá về kinh
29
nghiệm của nhóm
dự án
1
0
0
4.7
III.2.5.Bảng tính giá trị xây dựng phần mềm
Stt
Hạng mục
I
Tính điểm trường hợp sử
dụng (use-case)
1
2
3
4
5
Diễn giải
Căn cứ theo bảng
Điểm Actor (TAW)
tính điểm các
Actor
Căn cứ theo bảng
Điểm Use-case (TBF)
tính điểm cho Usecase
UUCP = TAW +
Tính điểm UUCP
TBF
Hệ số phức tạp về KT-CN TCF = 0,6 + (0,01
(TCF)
x TFW)
Hệ số phức tạp về môi EF = 1,4 + (-0,03 x
trường (EF)
EFW)
Giá trị
Ghi chú
12
180
192
0,835
0,53
- Xem thêm -