Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập nhóm môn học quản trị chiến lược công ty amazon...

Tài liệu Bài tập nhóm môn học quản trị chiến lược công ty amazon

.PDF
53
1718
148

Mô tả:

Phân tích chiến lược công ty - Amazon ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH .................................................... Bài tập nhóm môn học QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC CÔNG TY AMAZON Giáo viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thanh Liêm Sinh viên thực hiện: 1. Trần Thị Liên 32k12 2. Trần Tiến Cường 32k2.2 3. Huỳnh Thị Mai Trang 32k1.1 4. Đoàn Thị Huyền Trâm 32k12 GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 1 Phân tích chiến lược công ty - Amazon CÔNG TY AMAZON Tên viết tắt: Amazon.com, Inc. Thành lập năm 1994 bởi Jeffrey Preston Bezos. Là công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia. Trụ sở chính: Seattle, Washington, USA. Sản phẩm chính: Amazon.com, A9.com, Alexa Internet, IMDb, Kindle, Services, Amazon Web dprewiew.com, zShop… Doanh thu : 19,166 tỷ USD (2008) Thu nhập: 842 triệu USD (2008) Lợi nhuận ròng: 645 triệu USD (2008) Nhân viên: 20.500 (2008) Website: Amazon.com GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 2 Phân tích chiến lược công ty - Amazon MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. 3 A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AMAZON ............................................................ 6 I. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 6 1.Vài nét về người sáng lập: ............................................................................. 6 2.Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................ 6 II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty: ................................................................. 7 1.Viễn cảnh: ..................................................................................................... 7 2. Sứ mệnh: ..................................................................................................... 8 3.Ý nghĩa của logo ........................................................................................... 9 III. Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty........................................ 9 1. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................... 9 2. Khu vực địa lý công ty đang hoạt động. ......................................................10 B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ......................................................11 I. Môi trường vĩ mô ............................................................................................11 1.Môi trường kinh tế: ......................................................................................11 2. Môi trường công nghệ: ................................................................................12 3. Môi trường văn hóa xã hội: .........................................................................16 4. Môi trường nhân khẩu học: .........................................................................18 5. Môi trường chính trị pháp luật:....................................................................18 6. Môi trường toàn cầu ....................................................................................21 II. Môi trường ngành ..........................................................................................22 1.Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành.........................................................22 1.1. Những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng ......................................................22 1.2.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành: ...............................................23 1.3. Khả năng của những sản phẩm thay thế ................................................27 1.4. Năng lực thương lượng của người mua .................................................28 1.5. Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp .......................................28 GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 3 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 2. Nhân tố then chốt của sự thành công. ..........................................................29 C. PHÂN TÍCH BÊN TRONG ...............................................................................30 I. Điểm mạnh –điểm yếu .....................................................................................30 1. Điểm mạnh ..................................................................................................30 2. Điểm yếu.....................................................................................................31 II.Chuỗi giá trị ....................................................................................................31 1. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm(R&D) ...................................................31 1.1.Thiết kế sản phẩm: .................................................................................31 1.2. Xây dựng hệ thống quản lý ...................................................................32 2. Marketing & bán hàng................................................................................33 2.1. Amazon thực hiện cá nhân hoá dịch vụ .................................................33 2.2. Hoạt động quảng cáo ............................................................................34 2.3.Xây dựng giá trị thương hiệu .................................................................35 3.Các hoạt động hỗ trợ khác: ...........................................................................35 3.1. Quản trị nguồn nhân lực: ......................................................................35 3.2.Quản trị cơ sở hạ tầng: ...........................................................................37 3.3.Quản trị vật liệu: ....................................................................................37 III. Các yếu tố cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh: .......................................................37 1. Hiệu quả:.....................................................................................................37 2. Chất lượng ..................................................................................................38 3. Cải tiến:.......................................................................................................39 4. Đáp ứng khách hàng ....................................................................................40 IV. Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng............................................................40 1. Nguồn lực hữu hình.....................................................................................40 1.1. Nguồn lực tài chính ..............................................................................40 1.2. Nguồn lực vật chất: ...............................................................................41 1.3. Nguồn lực kỹ thuật: ..............................................................................41 2. Nguồn lực vô hình .......................................................................................41 2.1.Nhân sự .................................................................................................41 GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 4 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 2.2. Các nguồn sáng kiến .............................................................................42 2.3. Các nguồn danh tiếng ...........................................................................42 D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC .............................................................................43 I. Chiến lược cấp kinh doanh: .............................................................................43 II. Chiến lược trong môi trường toàn cầu: ...........................................................45 III. Chiến lược công ty ........................................................................................45 1.Chiến lược đa dạng hoá ................................................................................45 2. Các liên minh chiến lược .............................................................................46 3. Mua lại ........................................................................................................47 IV.Điểm sáng thành công ...................................................................................48 V.Hiệu suất công ty ............................................................................................49 VI. Chiến lược tương lai .....................................................................................50 VII. Kết hợp năng lực cốt lõi và ngoại lực ..........................................................51 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52 GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 5 Phân tích chiến lược công ty - Amazon A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AMAZON I. Lịch sử hình thành và phát triển 1.Vài nét về người sáng lập: Bezos là một fan của tiểu thuyết khoa học, một con người hóm hỉnh, thích giao du, quan tâm đến bất kỳ điều gì có thể cách mạng hóa bằng vi tính . Bezos không chỉ chứng minh tầm nhìn chiến lược của ông về sự ra đời của Amazon là đúng đắn mà còn cho thấy ông là người có thể lãnh đạo Amazon qua bao thăng trầm để nó phát triển như ngày nay. 2.Quá trình hình thành và phát triển: - Năm 1994, Jeffrey Bezos quan sát thấy rằng việc sử dụng Internet đã tăng đến 2.300% một năm. Ông nhìn thấy cơ hội mới cho thương mại và ngay sau đó bắt đầu tính đến các khả năng cho lĩnh vực này. - Năm 1995,công ty chuyên bán sách qua mạng mang tên con sông hùng vĩ nhất Nam Mỹ đã ra đời. Jeff là người sáng lập đồng thời là tổng giám đốc điều hành của Amazon, khi đó sách là mặt hàng chủ . Quyển sách đầu tiên mà Amazon.com bán ra là Fluid Concepts and Creative Analogies của tác giả Mỹ Douglas Hofstadter. - Năm 1997 Amazon.com phát hành cổ phiếu lần đầu và đăng ký trên sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq của Mỹ với ký hiệu AMZN và có mức giá 18 USD/cổ phần. - Năm 1999, Amazon.com cũng đã lập ra sàn đấu giá trực tuyến tuy nhiên sau đó dịch vụ này không được Amazon.com nhắc tới trên website của mình. - Năm 2001, Amazon bắt đầu chia sẻ gian hàng ảo miễn phí với đối thủ cạnh tranh, cho phép họ kinh doanh ngay trên website của ông. Amazon.com có được 5 GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 6 Phân tích chiến lược công ty - Amazon triệu USD lợi nhuận đầu tiên trên tổng doanh thu hơn 1 tỷ USD. Sau đó, công ty tiếp tục làm ăn có lãi, và năm sau cao hơn năm trước. - Năm 2003, mức doanh đạt 34% và con số đó lên đến hơn 588 triệu USD - Năm 2004, mức doanh thu của công đã lên tới 7 tỷ USD, nhiều hơn bất kỳ hãng bán lẻ nào khác. - Năm 2006, 55% doanh thu của Amazon đã được tạo ra ở Bắc Mỹ và 45% đã được tạo ra bởi những giao dịch quốc tế khác, doanh thu của hãng đạt 10,7 tỷ USD.Amazon đã có khoảng 64 triệu khách hàng đang hoạt động trên toàn thế giới, hơn 900.000 đại lý bán lẻ bên thứ 3 cung cấp sản phẩm của họ lên trang Amazon. Với hơn 9.000 nhân viên làm việc trên toàn thế giới. - Năm 2007 Amazon tham gia thị trường nhạc số phi DRM (nhạc số không tích hợp công nghệ bảo vệ bản quyền DRM) - Năm 2008, Amazon.com nhảy sang cả lĩnh vực sản xuất phim ảnh và hiện đang cùng hãng 20th Century Fox làm bộ phim The Stolen Child.Doanh số của công ty đã là 19,166 tỷ USD với hơn 20.500 nhân viên. - Năm 2009, Amazon đứng thứ 3 trên bảng xếp hạng các nhà bán lẻ hàng đầu. Đồng thời tung ra phiên bản mới nhất của thiết bị đọc sách điện tử đang ăn khách Kindle có giá tới 359 USD. Tính đến hết quí I năm 2009, lợi nhuận đã tăng đến 24%, đạt 177 triệu USD so với 143 triệu USD cùng kỳ năm trước. Doanh số của hãng cũng tăng trưởng 18% đạt 4,89 tỷ USD, vượt qua kỳ vọng 4,76 tỷ của các nhà phân tích phố Wall. II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty: 1.Viễn cảnh: “Xây dựng một nơi mà mọi người có thể đến để tìm và phát hiện ra bất cứ điều gì họ có thể muốn mua trực tuyến” GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 7 Phân tích chiến lược công ty - Amazon  Giá trị cốt lõi: Luôn lắng nghe và thoả mãn nhu cầu khác nhau của khách hàng Luôn đưa ra những chiến lược cải tổ nâng cao sự tiện nghi và sự lựa chọn cho khách hàng. Công ty tin rằng các hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty sẽ đem lại sự phồn vinh cho xã hội.  Mục đích cốt lõi: Cung cấp nhiều hơn những sản phẩm và dịch vụ nhằm mang đến cho khách hàng những sự lựa chọn và tiện nghi nhất.  Hình dung về tương lai: Công ty đang ấp ủ tham vọng xây dựng một nền tảng thương mại điện tử lớn nhất và độc tôn trên thị trường thế giới “ ở đâu cũng có mặt Amazon'”. 2. Sứ mệnh: “Trở thành công ty của tất cả khách hàng trên trái đất”  Công ty liên tục tìm kiếm những cách thức mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các khách hàng khác nhau: Những cá nhân, những người mua sắm trên trang web toàn cầu của công ty Những nhà buôn bán trên nền tảng của công ty, các nhà phát triển, những người sử dụng cơ sở hạ tầng của công ty để tạo ra các doanh nghiệp cho họ. Những tác giả của những cuốn sách, âm nhạc, phim ảnh, trò chơi và các nội dung công ty bán thông qua trang web.  Cung cấp cho khách hàng nhiều hơn những gì họ muốn: giá thấp, thoải mái lựa chọn, và sự tiện nghi. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 8 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 3.Ý nghĩa của logo Bezos đã đặt tên công ty mình như tên gọi của dòng sông lớn nhất thế giới Amazon. Từ năm 2000, logo quảng cáo của Amazon là một suối chữ cái từ A đến Z xếp thành hình mũi tên, với ý nghĩa cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và bày tỏ mục tiêu phục vụ từ A đến Z các sản phẩm. III. Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty. 1. Lĩnh vực kinh doanh Amazon.com là một công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia , đã cung cấp hơn 28 triệu mặt hàng khác nhau.Nhiều sản phẩm được bán như hệ thống video gia dụng, DVD, CD, máy nghe nhạc MP3, phần mềm máy tính, game, đồ đạc thậm chí thực phẩm… Bên cạnh đó Amazon còn hoạt động ở các lĩnh vực khác, bao gồm: Cung cấp dịch vụ marketing, dịch vụ quảng cáo cho các nhà bán lẻ bên thứ ba, và các dịch vụ web, dịch vụ sản xuất phim, dịch vụ tải video trực tuyến Unbox, dịch vụ lưu trữ phần mềm trực tuyến; cho thuê lập trình viên giá rẻ từ Amazon và tự động hoá trên mạng… Tạo khu chợ ảo để các khách hàng bán lại những mặt hàng đã qua sử dụng với dịch vụ Amazon Marketplace . Amazon cũng đã khai trương dịch vụ Amazon Shorts_ cung cấp nội dung tóm tắt của các cuốn sách với giá 49 cent/cuốn, dịch vụ Amazon Page cho phép khách hàng mua "quyền đọc" một phần cuốn sách hay thậm chí chỉ vẻn vẹn một trang - GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 9 Phân tích chiến lược công ty - Amazon qua mạng, dịch vụ Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ tham gia đấu giá trực tuyến trên khắp thế giới. Dịch vụ zShops_cho các doanh nghiệp thuê gian hàng trên Amazon.com với mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng hàng đầu của Amazon.com. Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell phones, PDAs, Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T. Hiện nay, Amazon.com có thêm nhiều website khác là cdnow.com, toysrus.com... Ngoài ra, Amazon.com còn vận hành trang web cho nhiều công ty bán lẻ khác như Target, Sears Canda, Benefit Cosmetics, Bebe Stores, Timex Corporation, Lacoste… 2. Khu vực địa lý công ty đang hoạt động.  Trung tâm phát triển phần mềm được đặt ở nhiều nơi như: Anh, Ireland, Ấn Độ, Nam Phi, Romania, Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ.  Trung tâm phân phối kho hàng: - Mỹ: Arizona: Phoenix, Goodyear, Delaware, New Castle, Indiana,... - Châu Âu: Anh, Scotland, Xứ Wales, Pháp, Đức. - Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc Amazom.com cũng đã lập ra nhiều website riêng ở nhiều nước như: Canada, Anh, Đức, Pháp, Trung Quốc và Nhật Bản.  Các trang web bán lẻ của amazon bao gồm: www.amazon.com; www.amazon.de; www.amazon.co.uk; GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm www.amazon.ca; www.amazon.fr; www.shopbop.com; www.amazon.cn; www.amazon.co.jp; www.endless.com. Trang 10 Phân tích chiến lược công ty - Amazon B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI I. Môi trường vĩ mô 1.Môi trường kinh tế:  Mức tăng trưởng kinh tế: Qua khảo sát cho thấy nền kinh tế hiện nay đã có sự biểu hiện lành mạnh, thịnh vượng hơn so với thời điểm nền kinh tế thế giới rơi vào suy thoái của năm 2008 và đầu năm 2009. Sự khủng hoảng kinh tế thế giới đã gây ra những tác động lớn đến các doanh nghiệp các ngành thương mại điện tử. Cho đến quý 3 năm 2009, nền kinh tế Mỹ đã lần đầu tiên tăng trưởng trở lại sau 4 quý suy giảm. Biểu đồ tăng trưởng GDP của Mỹ trong những quý gần đây (Đơn vị: %) Nguồn: Bộ Thương mại Mỹ GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 11 Phân tích chiến lược công ty - Amazon Cụ thể, GDP của Mỹ tăng 3,5% trong quý 3/2009 sau khi giảm 0,7% trong quý 2/2009. Theo nghiên cứu thì tổng giá trị GDP của Mỹ trong 12 tháng tính đến ngày 30/9/2009 đạt 14.301,5 tỷ USD - trong đó chi tiêu dùng của người dân đạt 10.151,6 tỷ USD. Gói kích thích kinh tế trị giá 787 tỷ USD gần đây của Chính phủ Mỹ đã góp phần quan trọng giúp chi tiêu dùng của người dân tăng 3,4% trong quý 3 vừa qua. Suy thoái kinh tế bắt đầu từ tháng 12/2007 đến nay, nước Mỹ đã mất 7,2 triệu việc làm, đưa tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 9/2009 lên mức 9,8% - mức cao nhất trong 26 năm.  Lạm phát Mỹ vẫn đang trong quá trình thực hiện các kế hoạch phục hồi kinh tế như bơm vốn vào các cơ quan tài chính, bảo lãnh cho các tài khoản xấu, cung cấp tín dụng cứu trợ cho các doanh nghiệp, tăng cường áp dụng các biện pháp kích thích đối với thị trường bất động sản và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Số vốn mà Chính phủ Mỹ cung cấp từ tháng 10 năm ngoái đã gần tới 2000 tỷ USD. Dự toán ngân sách mà chính quyền Mỹ sẽ chi tiêu mà năm 2010 sẽ lên đến 3550 tỷ USD. Trong tình cảnh này, mặc dù chỉ số tiêu dùng CPI của Mỹ trong tháng 3 giảm nhất kể từ năm 1955 tới nay, nhưng tâm lý lo ngại trong tương lại sẽ xuất hiện tình trạng lạm phát cao nhất kéo dài vẫn tồn tại. Theo các nhà phân tích, việc giải phóng vốn sẽ thúc đẩy tình trạng lạm phát là không tuyệt đối. Tình trạng lạm phát của Mỹ trong tương lai có xuất hiện hay không còn dựa vào kết quả của việc Chính phủ Mỹ khống chế nhiều nhân tố vĩ mô khác. 2. Môi trường công nghệ: Sự bùng nổ công nghệ đã phát triển dần sang nền kinh tế thông tin và trí thức toàn cầu hoá, tạo nên sự phá hủy và sáng tạo, cả cơ hội và đe dọa trong môi trường GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 12 Phân tích chiến lược công ty - Amazon kinh tế và định hình lại cấu trúc cạnh tranh giữa các nghành cũng như sự thay đổi trong cách thức kinh doanh.  Công nghệ thông tin: Hiện nay, với sự áp dụng rộng rãi của các ngành công nghệ tin học và viễn thông đã tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và công nghệ mới, thu nhỏ quả đất lại và thay đổi dần nếp sống, nếp nghĩ cũng như cách làm việc giải trí của xã hội. Nó tăng tính cạnh tranh và minh bạch của nền kinh tế, giúp quá trình khám phá được nhanh chóng và hữu hiệu hơn, giảm giá thực hiện dịch vụ. Chẳng hạng ngày nay, Internet tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện, giàu thông tin được phân tán trên toàn thế giới. Ở Mỹ, Thương mại điện tử đang nổi lên và thay thế dần những hình thức mua bán truyền thống, thay thế dần những cửa hàng bằng gạch và vữa. Ngày càng có nhiều lọai hàng hóa dịch vụ được phân phối qua hình thức thương mại điện tử và ngày càng nhiều người tiêu dùng lựa chọn hình thức mua hàng qua internet. Thông dụng và hiệu quả hơn là những người sử dụng Internet đều có liên quan đến thông tin mua bán qua Internet, các doanh nghiệp cũng tiếp thị trực tiếp bằng thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với những người coi trọng sự thuận lợi hơn giá cả. Có lẽ chính điều này công nghệ và đặt biệt là Internet nhanh chóng trở thành cơ sở hạ tầng đa phương tiện, có tác động lớn nhất cho những hoạt động của truyền thông, chiếm ví trí không thể thiếu trong đời sống và hoạt động của các doanh nghiệp thương mại điện tử. Đây chính yếu tố này đã tạo cơ hội cho công ty hoạt động thương mại điện tử gần gũi với khách hàng và thu hút được nhiều khách hàng mới.  Công nghệ Internet: Sự có mặt của Internet đã làm cho website ngày càng trở nên phổ biến, và bắt đầu bùng phát cuộc cách mạng mua bán qua mạng, nhiều mặt hàng đã được chuyển qua hình thức thư điện tử (e-mail). Mọi mua bán, trao đổi đều diễn ra trên internet. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 13 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 20 Quốc gia có nhiều người sử dụng Internet nhất Stt Quốc gia Số người sử % dân số dụng sử dụng % người dùng thế giới Tăng Dân số 2008 trưởng (ước tính) (2000 - 2008) 1 United States 218.302.574 71,9 % 15,5 % 303.824.646 128,9 % 2 China 210.000.000 15,8 % 14,9 % 1.330.044.605 833,3 % 3 Japan 94.000.000 73,8 % 4 India 60.000.000 5,2 % 5 Germany 54.932.543 66,7 % 3,9 % 82.369.548 128,9 % 6 Brazil 50.000.000 26,1 % 3,6 % 191.908.598 900,0 % 41.042.819 67,3 % 2,9 % 60.943.912 166,5 % 7 United Kingdom 6,7 % 127.288.419 99,7 % 4,3 % 1.147.995.898 1.100,0 % 8 France 36.153.327 58,1 % 2,6 % 62.177.676 325,3 % 9 Korea, South 34.820.000 70,7 % 2,5 % 49.232.844 82,9 % 10 Italy 33.712.383 58,0 % 2,4 % 58.145.321 155,4 % 11 Russia 30.000.000 21,3 % 2,1 % 140.702.094 867,7 % 12 Canada 28.000.000 84,3 % 2,0 % 33.212.696 120,5 % 13 Turkey 26.500.000 36,9 % 1,9 % 71.892.807 1.225,0 % 14 Spain 25.066.995 61,9 % 1,8 % 40.491.051 365,3 % 15 Mexico 23.700.000 21,6 % 1,7 % 109.955.400 773,8 % 16 Indonesia 20.000.000 8,4 % 1,4 % 237.512.355 900,0 % 17 Vietnam 19.323.062 22,4 % 1,4 % GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm 86.116.559 9.561,5 % Trang 14 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 18 Argentina 16.000.000 39,3 % 1,1 % 40.677.348 540,0 % 19 Australia 15.504.558 75,3 % 1,1 % 20.600.856 134,9 % 20 Taiwan 15.400.000 67,2 % 1,1 % 22.920.946 146,0 % TOP 20 Countries 1.052.458.261 25,0 % 74,8 % 4.218.013.579 252,5 % Rest of the World 355.266.659 14,5 % 25,2 % 2.458.106.709 468,9 % 1.407.724.920 21,1 % 100,0 % 6.676.120.288 290,0 % Total Users World – Điều này cho thấy công nghệ Internet đã giúp các doanh nghiệp không ngừng mở rộng địa hạt kinh doanh và trở thành một container lý tưởng để chứa các sản phẩm, thông tin và thực hiện các giao dịch.Đồng thời cũng là thị trường lý tưởng nơi vô số nhà cung cấp và khách hàng gặp nhau một cách tự do, thông thoáng và mọi thứ đều minh bạch, rõ ràng. Việc tìm kiếm những khách hàng mới với rất nhiều chủng loại hàng hóa, sản phẩm bán chạy qua mạng Internet đã tiết kiệm tối thiểu chi phí và đem lại hiệu quả lớn hơn nhiều so với phương pháp gửi quảng cáo bằng thư truyền thống: không tem, không phong bì, không tốn giấy và các chi phí khác.  Công nghệ phần mềm: Công nghệ chip điện tử phát triển mạnh, làm cho khả năng tính toán và xử lý dữ liệu tăng bội phần, với giá thành ngày càng rẻ. Các chip và bộ vi xử lý ngày càng được thu nhỏ kích thước, chuyên môn hóa và dùng rất ít năng lượng. Chúng được ghép vào các máy tính, các dụng cụ cầm tay và các máy móc, đồ dùng khác, tạo ra thế hệ dụng cụ mới “ tinh khôn” hơn, không chỉ để phục vụ sinh hoạt mà còn tạo sự tiện dụng cho người sử dụng khi sử dụng. Tuy sự phát triển của công nghệ đã mang lại hiệu quả cao, nhưng công nghệ đang vấp phải những vấn đề khó khăn. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 15 Phân tích chiến lược công ty - Amazon Hiện nay mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới nhưng không được sử dụng rộng rãi, đặt biệt là các nước đang phát triển. Khâu thanh toán trực tuyến cũng là vấn đề đòi hỏi nghành công nghệ cần phải đầu tư.Vì việc thanh toán tiền dạng chuyển khoản hoặc khi giao hàng lấy tiền mặt đang phổ biến hiện nay nên để khách hàng thay đổi cách thanh toán như: thẻ tín dụng quốc tế (Visa, Master), chuyển khoản,... thì đòi hỏi phải đầu tư cho dịch vụ này. Tuy nhiên, số lượng người dùng thẻ tín dụng chưa nhiều, hoặc có thì cũng chưa dám thanh toán trực tuyến vì sợ "mất" tiền do sơ suất trong giao dịch bị hacker trộm mật mã tài khoản, những hiểm họa trên mạng như virus máy tính, spyware (phần mềm gián điệp), nạn lừa đảo và đánh cắp thông tin không ngừng gia tăng.. Nhiều yếu tố thách thức khác mà các doanh nghiệp trong nghành điện tử phải đối mặt như môi trường công nghệ đòi hỏi những thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ chức, phân phối và quản lý của doanh nghiệp, tăng tốc độ kết nối mạng Internet ở các nước đang phát triển, tăng độ tin cậy và giảm rủi ro lớn trong giao dịch bán hàng, tăng đội ngũ có trình độ kinh doanh và kỹ năng tin hoc cần thiết. Đây là yếu tố bất lợi cho chiến lược mở rộng thị trường sang các nước đang phát triển hiện nay bởi chi chí cao. Điều này tạo ra môi trường rất hỗn độn. Để ứng phó với các thách thức của thương mại Internet: Tính hiệu quả cao hơn của thị trường, lợi nhuận giảm, sự quá tải thông tin các nhà quản trị phải xác định lại các chiến lược kinh doanh, marketing, nhấn mạnh đến các vấn đề quy mô, sự khác biệt, các dịch vụ gia tăng và nhãn hiệu thương mại. 3. Môi trường văn hóa xã hội: Ngày nay, Internet tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện, giàu thông tin được phân tán, theo nghiên cứu của công ty Forrester Research vừa đưa ra ước đoán rằng, đến năm 2013 trên thế giới sẽ có khoảng 2,2 tỷ người sử dụng Internet, tương ứng với một sự gia tăng 45% so với khoảng hơn 1 tỷ người sử dụng hiện nay. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 16 Phân tích chiến lược công ty - Amazon Theo bảng xếp loại của Forrester Research, tính đến năm 2013, Trung Quốc sẽ là nước sử dụng Internet nhiều nhất trên thế giới, thứ hai là Mỹ, thứ ba là Ấn Độ, thứ tư là Nhật Bản và thứ năm là Brazil Cũng theo khảo sát này thì những người sử dụng Internet tại Mỹ đều có học thức và có thu nhập trên mức trung bình, đồng thời theo họ thì những thông tin liên quan đến mua bán qua Internet thông dụng và hiệu quả hơn tiếp thị trực tiếp bằng thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với những người coi trọng sự thuận lợi hơn giá cả. Chính điều này là cơ hội cho ngành thương mại điện tử phát triển nhanh về quy mô. Đặt biệt, Mỹ là nước khởi xướng đầu tiên trên thế giới về thực hành thương mại điện tử. Theo kết quả của một cuộc khảo sát của Burts Media ở Mỹ, đối với khoảng 6000 lướt web trên 18 tuổi thì có 1/3 trong số này đã mua hàng trên mạng. Theo khảo sát của Burst tại Mỹ cứ 3 trên 5 người mua hàng trên mạng (63,8%) nói rằng Internet là sự lựa chọn đầu tiên của họ khi cần tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc so sánh về giá cả.Hiện nay ngày càng nhiều người quyết định mua sắm khi đang lướt web. Vậy thói quen mua hàng online của cư dân Mỹ cho thấy đây là một thị trường trọng yếu để ngành này phát triển mạnh hơn. Song, vẫn còn một số khách hàng chưa có thoái quen mua hàng trực tuyến, điều này có thể là do tâm lý e ngại về các thủ tục và tính an toàn trong thanh toán trực tuyến khiến người tiêu dùng vẫn giữ thói quen mua hàng truyền thống. Đây được coi là một thách thức đối với các công ty trong ngành, họ cần phải làm tốt công tác bảo mật cho hoạt động giao dịch để giữ khách hàng lâu dài. Một điểm nữa, bán hàng qua mạng cho tới nay chỉ thành công hơn đối với các mặt hàng “ít phải sờ thấy” như máy tính, sách, đĩa CD (và những mặt hàng mà người mua không cần phải nhìn và sờ thấy) so với các mặt hàng “cần phải sờ thấy” như quần áo. Vì thế các công ty trong ngành phải xem đây là một đe doạ cho việc phát triển về quy mô của sản phẩm được bán trực tuyến. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 17 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 4. Môi trường nhân khẩu học: Nước Mỹ có một dân số đa chủng tộc-31 nhóm sắc tộc. Người da trắng là nhóm chủng tộc lớn nhất trong đó người gốc Đức, gốc Ireland, và gốc Anh chiếm ba trong số bốn nhóm sắc tộc lớn nhất. Báo cáo điều tra dân số mới nhất dự báo, đến giữa thế kỷ này, dân số nước Mỹ sẽ tăng từ 302 triệu người hiện nay lên tới 439 triệu người. Nhà nhân khẩu học – chuyên viên nghiên cứu Brookings thuộc cơ quan nghiên cứu Washington William Brock cho hay nhập cư và tăng dân số tự nhiên là nguồn chính cho tăng dân số ở Mỹ nhưng nhập cư vẫn luôn là động lực chính. “Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở Mỹ ước tính cao hơn tỷ lệ tử vong. Ngoài ra, mỗi năm lại có khoảng 1 triệu người nhập cư từ mọi nơi trên thế giới vào Mỹ, sau một khoảng thời gian, những người nhập cư này cũng sẽ sinh con cái trên đất Mỹ, làm cho đất Mỹ đẩy nhanh tốc độ tăng dân số Hiện nay, dân số trẻ, họ là những người luôn tìm kiếm, khám phá và sẵn sàng hành động với những công nghệ hiện đại. Vì thế số lượng người truy cập internet ngày càng tăng và xu hướng mua hàng trực tuyến sẽ tăng mạnh trong những năm đến Chính sự gia tăng dân số này sẽ là những khách hàng tương lai quan trọng cho hoạt động kinh doanh của công ty có được nguồn lao động rẻ, dồi dào và đặc biệt tiềm năng nguồn nhân lực về công nghệ cao, là tín hiệu rất khả quan cho các nhà hoạch định chiến lược của Amazon gặt hái lợi nhuận không những ở thị trường Mỹ mà còn ở một nước đông dân như Trung Quốc và Ấn Độ. 5. Môi trường chính trị pháp luật: Sau nhiệm kỳ Tổng thống thứ nhất, chính sách cứng rắn và cực đoan của Bush đã dẫn Mỹ đến nhiều hệ lụy. Điểm lớn nhất là Mỹ đã gây mâu thuẫn với đồng minh. Lần đầu tiên các đồng minh then chốt của Mỹ trong khối NATO mẫu thuẫn với Mỹ rất gay gắt. Sự mâu thuẫn này tạo ra phân hóa, đẩy các nước mâu thuẫn với Mỹ tập GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 18 Phân tích chiến lược công ty - Amazon hợp với nhau để làm thành những đối trọng ở các khu vực, nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Mỹ. Đây là những yếu tố bất lợi cho Mỹ. Đến bây giờ, chủng tộc vẫn là một vấn đề nổi cộm đối với nước Mỹ. Nó xuất phát từ chế độ nô lệ trong những năm đầu tiên thành lập đất nước và ảnh hưởng của vấn đề này vẫn còn được cảm nhận thấy ở mọi mặt của đời sống. Nếu như trước đây, mâu thuẫn chủng tộc thường thấy giữa “người da trắng giàu có và người da đen nghèo” thì ngày nay cuộc đối đầu chủng tộc lại xảy ra giữa những người da đen thuộc tầng lớp cấp cao và những người da trắng thường dân. Có thể nói việc ông Barack Obama lên nhận chức, trở thành tổng thống da màu đầu tiên trong lịch sử của nước Mỹ hồi đầu năm 2009 đã làm dấy lên hy vọng về mối quan hệ tốt đẹp hơn giữa người da đen và da trắng cũng như sự bình đẳng lớn hơn giữa các chủng tộc ở nước. Mỹ được coi là một trong những quốc gia có môi trường kinh doanh, môi trường cạnh tranh thông thoáng, trật tự, ổn định và khá bình đẳng như: Bảo vệ và duy trì cạnh tranh là mục tiêu trọng tâm bằng cách không cho phép độc quyền, cấm cạnh tranh không lành mạnh và loại bỏ hành động phân biệt và câu kết về giá, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bằng cách cấm những hình thức kinh doanh, cạnh tranh thiếu công bằng, mang tính lừa dối. Hệ thống Luật pháp Mỹ được thiết lập bởi các Đạo luật của Quốc hội (đặc biệt là Luật Hoa Kỳ và Luật Pháp chế Quân đội; những qui định hành chánh, và những tiền lệ tư pháp giải thích các bộ luật và các qui định. Hệ thống Luật thương mại của Mỹ bị điều tiết bởi rất nhiều nguồn luật khác nhau bao gồm: 1. Hiến pháp 2. Hiệp ước quốc tế 3. Pháp lệnh và pháp luật 4. Nghị định và các văn bản dưới luật của ngành hành pháp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 19 Phân tích chiến lược công ty - Amazon 5. Quy chế của các cơ quan cấp Liên bang ban hành 6. Hiến pháp của Bang 7. Luật của Bang 8. Quy chế của Bang 9. Quy chế của thành phố, quận và của các cấp địa phương khác Mỹ là nước đi đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử, đã ấn định các nguyên tắc cơ bản cho thương mại điện tử của riêng mình, đồng thời kiến nghị cho nền thương mại điện tử toàn cầu. Tháng 7.1999, Hiệp hội các thanh tra viên về pháp luật các tiểu bang Hoa Kỳ đã thông qua Luật mẫu về các giao dịch điện tử và gửi cho các cơ quan lập pháp ở từng bang để thông qua và ban hành. Tại Phiên họp thứ 29 của Đại hội đồng Liên hiệp quốc (12.1996) Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL) đã thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử. Việc UNCITRAL thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử đã tạo điều kiện giúp đỡ tất cả các quốc gia trên thế giới hoàn thiện hệ thống pháp luật của mình về sử dụng các phương tiện truyền và lưu giữ thông tin mới thay thế cho các tài liệu bằng giấy và ban hành các đạo luật còn thiếu trong lĩnh vực thương mại điện tử. Với những diễn biến mới của thị trường như NAFTA (Hiệp định tự do thương mại Bắc Mỹ); các hiệp định tự do thương mại song phương, các công ty lớn đã xu hướng vươn quy mô hoạt động của mình ra khỏi nước Mỹ. Nhờ môi trường kinh doanh - cạnh tranh này, một số doanh nghiệp của Mỹ đã đạt tới tầm cỡ thống trị, thao túng, khống chế, kiểm soát một số ngành sản xuất - kinh doanh xuất khẩu trên thị trường thế giới, giúp cho các công ty của Mỹ mở rộng nhiều lĩnh vực kinh doanh giữ vững vị thế của mình trên thị trường Tất cả điều đó cũng tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà bán lẻ trực tuyến như Amazon, để mở rộng thêm số lượng nhà cung cấp, phát triển đa dạng hơn các loại hình kinh doanh trong ngành thương mại điện tử của mình. GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan