Phân tích chiến lược công ty - Amazon
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
....................................................
Bài tập nhóm môn học
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
CÔNG TY AMAZON
Giáo viên hướng dẫn:
TS Nguyễn Thanh Liêm
Sinh viên thực hiện:
1. Trần Thị Liên
32k12
2. Trần Tiến Cường
32k2.2
3. Huỳnh Thị Mai Trang 32k1.1
4. Đoàn Thị Huyền Trâm 32k12
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 1
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
CÔNG TY AMAZON
Tên viết tắt: Amazon.com, Inc.
Thành lập năm 1994 bởi Jeffrey Preston Bezos.
Là công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia.
Trụ sở chính: Seattle, Washington, USA.
Sản phẩm chính: Amazon.com,
A9.com, Alexa Internet,
IMDb, Kindle,
Services,
Amazon Web
dprewiew.com,
zShop…
Doanh thu : 19,166 tỷ USD (2008)
Thu nhập: 842 triệu USD (2008)
Lợi nhuận ròng: 645 triệu USD (2008)
Nhân viên: 20.500 (2008)
Website: Amazon.com
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 2
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AMAZON ............................................................ 6
I. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 6
1.Vài nét về người sáng lập: ............................................................................. 6
2.Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................ 6
II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty: ................................................................. 7
1.Viễn cảnh: ..................................................................................................... 7
2. Sứ mệnh: ..................................................................................................... 8
3.Ý nghĩa của logo ........................................................................................... 9
III. Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty........................................ 9
1. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................... 9
2. Khu vực địa lý công ty đang hoạt động. ......................................................10
B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ......................................................11
I. Môi trường vĩ mô ............................................................................................11
1.Môi trường kinh tế: ......................................................................................11
2. Môi trường công nghệ: ................................................................................12
3. Môi trường văn hóa xã hội: .........................................................................16
4. Môi trường nhân khẩu học: .........................................................................18
5. Môi trường chính trị pháp luật:....................................................................18
6. Môi trường toàn cầu ....................................................................................21
II. Môi trường ngành ..........................................................................................22
1.Năm lực lượng cạnh tranh trong ngành.........................................................22
1.1. Những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng ......................................................22
1.2.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành: ...............................................23
1.3. Khả năng của những sản phẩm thay thế ................................................27
1.4. Năng lực thương lượng của người mua .................................................28
1.5. Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp .......................................28
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 3
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
2. Nhân tố then chốt của sự thành công. ..........................................................29
C. PHÂN TÍCH BÊN TRONG ...............................................................................30
I. Điểm mạnh –điểm yếu .....................................................................................30
1. Điểm mạnh ..................................................................................................30
2. Điểm yếu.....................................................................................................31
II.Chuỗi giá trị ....................................................................................................31
1. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm(R&D) ...................................................31
1.1.Thiết kế sản phẩm: .................................................................................31
1.2. Xây dựng hệ thống quản lý ...................................................................32
2. Marketing & bán hàng................................................................................33
2.1. Amazon thực hiện cá nhân hoá dịch vụ .................................................33
2.2. Hoạt động quảng cáo ............................................................................34
2.3.Xây dựng giá trị thương hiệu .................................................................35
3.Các hoạt động hỗ trợ khác: ...........................................................................35
3.1. Quản trị nguồn nhân lực: ......................................................................35
3.2.Quản trị cơ sở hạ tầng: ...........................................................................37
3.3.Quản trị vật liệu: ....................................................................................37
III. Các yếu tố cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh: .......................................................37
1. Hiệu quả:.....................................................................................................37
2. Chất lượng ..................................................................................................38
3. Cải tiến:.......................................................................................................39
4. Đáp ứng khách hàng ....................................................................................40
IV. Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng............................................................40
1. Nguồn lực hữu hình.....................................................................................40
1.1. Nguồn lực tài chính ..............................................................................40
1.2. Nguồn lực vật chất: ...............................................................................41
1.3. Nguồn lực kỹ thuật: ..............................................................................41
2. Nguồn lực vô hình .......................................................................................41
2.1.Nhân sự .................................................................................................41
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 4
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
2.2. Các nguồn sáng kiến .............................................................................42
2.3. Các nguồn danh tiếng ...........................................................................42
D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC .............................................................................43
I. Chiến lược cấp kinh doanh: .............................................................................43
II. Chiến lược trong môi trường toàn cầu: ...........................................................45
III. Chiến lược công ty ........................................................................................45
1.Chiến lược đa dạng hoá ................................................................................45
2. Các liên minh chiến lược .............................................................................46
3. Mua lại ........................................................................................................47
IV.Điểm sáng thành công ...................................................................................48
V.Hiệu suất công ty ............................................................................................49
VI. Chiến lược tương lai .....................................................................................50
VII. Kết hợp năng lực cốt lõi và ngoại lực ..........................................................51
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 5
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AMAZON
I. Lịch sử hình thành và phát triển
1.Vài nét về người sáng lập:
Bezos là một fan của tiểu thuyết khoa học, một con người hóm hỉnh, thích giao
du, quan tâm đến bất kỳ điều gì có thể cách mạng hóa bằng vi tính . Bezos không
chỉ chứng minh tầm nhìn chiến lược của ông về sự ra đời của Amazon là đúng đắn
mà còn cho thấy ông là người có thể lãnh đạo Amazon qua bao thăng trầm để nó
phát triển như ngày nay.
2.Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1994, Jeffrey Bezos quan sát thấy rằng việc sử dụng Internet đã tăng
đến 2.300% một năm. Ông nhìn thấy cơ hội mới cho thương mại và ngay sau đó bắt
đầu tính đến các khả năng cho lĩnh vực này.
- Năm 1995,công ty chuyên bán sách qua mạng mang tên con sông hùng vĩ
nhất Nam Mỹ đã ra đời. Jeff là người sáng lập đồng thời là tổng giám đốc điều hành
của Amazon, khi đó sách là mặt hàng chủ . Quyển sách đầu tiên mà Amazon.com
bán ra là Fluid Concepts and Creative Analogies của tác giả Mỹ Douglas Hofstadter.
- Năm 1997 Amazon.com phát hành cổ phiếu lần đầu và đăng ký trên sàn giao
dịch chứng khoán Nasdaq của Mỹ với ký hiệu AMZN và có mức giá 18 USD/cổ
phần.
- Năm 1999, Amazon.com cũng đã lập ra sàn đấu giá trực tuyến tuy nhiên sau
đó dịch vụ này không được Amazon.com nhắc tới trên website của mình.
- Năm 2001, Amazon bắt đầu chia sẻ gian hàng ảo miễn phí với đối thủ cạnh
tranh, cho phép họ kinh doanh ngay trên website của ông. Amazon.com có được 5
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 6
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
triệu USD lợi nhuận đầu tiên trên tổng doanh thu hơn 1 tỷ USD. Sau đó, công ty tiếp
tục làm ăn có lãi, và năm sau cao hơn năm trước.
- Năm 2003, mức doanh đạt 34% và con số đó lên đến hơn 588 triệu USD
- Năm 2004, mức doanh thu của công đã lên tới 7 tỷ USD, nhiều hơn bất kỳ
hãng bán lẻ nào khác.
- Năm 2006, 55% doanh thu của Amazon đã được tạo ra ở Bắc Mỹ và 45% đã
được tạo ra bởi những giao dịch quốc tế khác, doanh thu của hãng đạt 10,7 tỷ
USD.Amazon đã có khoảng 64 triệu khách hàng đang hoạt động trên toàn thế giới,
hơn 900.000 đại lý bán lẻ bên thứ 3 cung cấp sản phẩm của họ lên trang Amazon.
Với hơn 9.000 nhân viên làm việc trên toàn thế giới.
- Năm 2007 Amazon tham gia thị trường nhạc số phi DRM (nhạc số không tích
hợp công nghệ bảo vệ bản quyền DRM)
- Năm 2008, Amazon.com nhảy sang cả lĩnh vực sản xuất phim ảnh và hiện
đang cùng hãng 20th Century Fox làm bộ phim The Stolen Child.Doanh số của công
ty đã là 19,166 tỷ USD với hơn 20.500 nhân viên.
- Năm 2009, Amazon đứng thứ 3 trên bảng xếp hạng các nhà bán lẻ hàng đầu.
Đồng thời tung ra phiên bản mới nhất của thiết bị đọc sách điện tử đang ăn khách
Kindle có giá tới 359 USD. Tính đến hết quí I năm 2009, lợi nhuận đã tăng đến
24%, đạt 177 triệu USD so với 143 triệu USD cùng kỳ năm trước. Doanh số của
hãng cũng tăng trưởng 18% đạt 4,89 tỷ USD, vượt qua kỳ vọng 4,76 tỷ của các nhà
phân tích phố Wall.
II. Viễn cảnh và sứ mệnh của công ty:
1.Viễn cảnh:
“Xây dựng một nơi mà mọi người có thể đến để tìm và phát hiện ra bất cứ
điều gì họ có thể muốn mua trực tuyến”
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 7
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
Giá trị cốt lõi:
Luôn lắng nghe và thoả mãn nhu cầu khác nhau của khách hàng
Luôn đưa ra những chiến lược cải tổ nâng cao sự tiện nghi và sự lựa chọn cho
khách hàng.
Công ty tin rằng các hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty sẽ đem lại sự
phồn vinh cho xã hội.
Mục đích cốt lõi:
Cung cấp nhiều hơn những sản phẩm và dịch vụ nhằm mang đến cho khách
hàng những sự lựa chọn và tiện nghi nhất.
Hình dung về tương lai:
Công ty đang ấp ủ tham vọng xây dựng một nền tảng thương mại điện tử lớn
nhất và độc tôn trên thị trường thế giới “ ở đâu cũng có mặt Amazon'”.
2. Sứ mệnh:
“Trở thành công ty của tất cả khách hàng trên trái đất”
Công ty liên tục tìm kiếm những cách thức mới để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của các khách hàng khác nhau:
Những cá nhân, những người mua sắm trên trang web toàn cầu của công ty
Những nhà buôn bán trên nền tảng của công ty, các nhà phát triển, những
người sử dụng cơ sở hạ tầng của công ty để tạo ra các doanh nghiệp cho họ.
Những tác giả của những cuốn sách, âm nhạc, phim ảnh, trò chơi và các nội
dung công ty bán thông qua trang web.
Cung cấp cho khách hàng nhiều hơn những gì họ muốn: giá thấp,
thoải mái lựa chọn, và sự tiện nghi.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 8
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
3.Ý nghĩa của logo
Bezos đã đặt tên công ty mình như tên gọi của dòng sông lớn nhất thế giới Amazon. Từ năm 2000, logo quảng cáo của Amazon là một suối chữ cái từ A đến Z
xếp thành hình mũi tên, với ý nghĩa cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
và bày tỏ mục tiêu phục vụ từ A đến Z các sản phẩm.
III. Lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý của công ty.
1. Lĩnh vực kinh doanh
Amazon.com là một công ty liên hiệp thương mại điện tử đa quốc gia , đã cung
cấp hơn 28 triệu mặt hàng khác nhau.Nhiều sản phẩm được bán như hệ thống video
gia dụng, DVD, CD, máy nghe nhạc MP3, phần mềm máy tính, game, đồ đạc thậm
chí thực phẩm…
Bên cạnh đó Amazon còn hoạt động ở các lĩnh vực khác, bao gồm:
Cung cấp dịch vụ marketing, dịch vụ quảng cáo cho các nhà bán lẻ bên thứ ba,
và các dịch vụ web, dịch vụ sản xuất phim, dịch vụ tải video trực tuyến Unbox, dịch
vụ lưu trữ phần mềm trực tuyến; cho thuê lập trình viên giá rẻ từ Amazon và tự
động hoá trên mạng…
Tạo khu chợ ảo để các khách hàng bán lại những mặt hàng đã qua sử dụng với
dịch vụ Amazon Marketplace .
Amazon cũng đã khai trương dịch vụ Amazon Shorts_ cung cấp nội dung tóm
tắt của các cuốn sách với giá 49 cent/cuốn, dịch vụ Amazon Page cho phép khách
hàng mua "quyền đọc" một phần cuốn sách hay thậm chí chỉ vẻn vẹn một trang -
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 9
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
qua mạng, dịch vụ Amazon Auctions cho phép các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ
tham gia đấu giá trực tuyến trên khắp thế giới.
Dịch vụ zShops_cho các doanh nghiệp thuê gian hàng trên Amazon.com với
mức phí hợp lý hàng tháng, cho phép các doanh nghiệp nhỏ hiện diện trên mạng và
có thể sử dụng hệ thống thực hiện đơn hàng hàng đầu của Amazon.com.
Khách hàng có thể mua sắm trên amazon.com từ PCs, cell phones, PDAs,
Pocket PCs và dịch vụ điện thoại 121 của AT&T.
Hiện nay, Amazon.com có thêm nhiều website khác là cdnow.com,
toysrus.com... Ngoài ra, Amazon.com còn vận hành trang web cho nhiều công ty
bán lẻ khác như Target, Sears Canda, Benefit Cosmetics, Bebe Stores, Timex
Corporation, Lacoste…
2. Khu vực địa lý công ty đang hoạt động.
Trung tâm phát triển phần mềm được đặt ở nhiều nơi như: Anh,
Ireland, Ấn Độ, Nam Phi, Romania, Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ.
Trung tâm phân phối kho hàng:
- Mỹ: Arizona: Phoenix, Goodyear, Delaware, New Castle, Indiana,...
- Châu Âu: Anh, Scotland, Xứ Wales, Pháp, Đức.
- Châu Á: Nhật Bản, Trung Quốc
Amazom.com cũng đã lập ra nhiều website riêng ở nhiều nước như: Canada,
Anh, Đức, Pháp, Trung Quốc và Nhật Bản.
Các trang web bán lẻ của amazon bao gồm:
www.amazon.com;
www.amazon.de;
www.amazon.co.uk;
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
www.amazon.ca;
www.amazon.fr;
www.shopbop.com;
www.amazon.cn;
www.amazon.co.jp;
www.endless.com.
Trang 10
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
I. Môi trường vĩ mô
1.Môi trường kinh tế:
Mức tăng trưởng kinh tế:
Qua khảo sát cho thấy nền kinh tế hiện nay đã có sự biểu hiện lành mạnh, thịnh
vượng hơn so với thời điểm nền kinh tế thế giới rơi vào suy thoái của năm 2008 và
đầu năm 2009. Sự khủng hoảng kinh tế thế giới đã gây ra những tác động lớn đến
các doanh nghiệp các ngành thương mại điện tử. Cho đến quý 3 năm 2009, nền kinh
tế Mỹ đã lần đầu tiên tăng trưởng trở lại sau 4 quý suy giảm.
Biểu đồ tăng trưởng GDP của Mỹ trong những quý gần đây (Đơn vị: %) Nguồn: Bộ Thương mại Mỹ
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 11
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
Cụ thể, GDP của Mỹ tăng 3,5% trong quý 3/2009 sau khi giảm 0,7% trong quý
2/2009. Theo nghiên cứu thì tổng giá trị GDP của Mỹ trong 12 tháng tính đến ngày
30/9/2009 đạt 14.301,5 tỷ USD - trong đó chi tiêu dùng của người dân đạt 10.151,6
tỷ USD.
Gói kích thích kinh tế trị giá 787 tỷ USD gần đây của Chính phủ Mỹ đã góp
phần quan trọng giúp chi tiêu dùng của người dân tăng 3,4% trong quý 3 vừa qua.
Suy thoái kinh tế bắt đầu từ tháng 12/2007 đến nay, nước Mỹ đã mất 7,2 triệu việc
làm, đưa tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 9/2009 lên mức 9,8% - mức cao nhất trong 26
năm.
Lạm phát
Mỹ vẫn đang trong quá trình thực hiện các kế hoạch phục hồi kinh tế như bơm
vốn vào các cơ quan tài chính, bảo lãnh cho các tài khoản xấu, cung cấp tín dụng
cứu trợ cho các doanh nghiệp, tăng cường áp dụng các biện pháp kích thích đối với
thị trường bất động sản và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Số vốn mà Chính phủ Mỹ cung cấp từ tháng 10 năm ngoái đã gần tới 2000 tỷ
USD. Dự toán ngân sách mà chính quyền Mỹ sẽ chi tiêu mà năm 2010 sẽ lên đến
3550 tỷ USD.
Trong tình cảnh này, mặc dù chỉ số tiêu dùng CPI của Mỹ trong tháng 3 giảm
nhất kể từ năm 1955 tới nay, nhưng tâm lý lo ngại trong tương lại sẽ xuất hiện tình
trạng lạm phát cao nhất kéo dài vẫn tồn tại. Theo các nhà phân tích, việc giải phóng
vốn sẽ thúc đẩy tình trạng lạm phát là không tuyệt đối. Tình trạng lạm phát của Mỹ
trong tương lai có xuất hiện hay không còn dựa vào kết quả của việc Chính phủ Mỹ
khống chế nhiều nhân tố vĩ mô khác.
2. Môi trường công nghệ:
Sự bùng nổ công nghệ đã phát triển dần sang nền kinh tế thông tin và trí thức
toàn cầu hoá, tạo nên sự phá hủy và sáng tạo, cả cơ hội và đe dọa trong môi trường
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 12
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
kinh tế và định hình lại cấu trúc cạnh tranh giữa các nghành cũng như sự thay đổi
trong cách thức kinh doanh.
Công nghệ thông tin:
Hiện nay, với sự áp dụng rộng rãi của các ngành công nghệ tin học và viễn
thông đã tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ và công nghệ mới, thu nhỏ quả đất lại và
thay đổi dần nếp sống, nếp nghĩ cũng như cách làm việc giải trí của xã hội. Nó tăng
tính cạnh tranh và minh bạch của nền kinh tế, giúp quá trình khám phá được nhanh
chóng và hữu hiệu hơn, giảm giá thực hiện dịch vụ. Chẳng hạng ngày nay, Internet
tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện, giàu thông tin được phân tán trên toàn thế
giới.
Ở Mỹ, Thương mại điện tử đang nổi lên và thay thế dần những hình thức mua
bán truyền thống, thay thế dần những cửa hàng bằng gạch và vữa. Ngày càng có
nhiều lọai hàng hóa dịch vụ được phân phối qua hình thức thương mại điện tử và
ngày càng nhiều người tiêu dùng lựa chọn hình thức mua hàng qua internet.
Thông dụng và hiệu quả hơn là những người sử dụng Internet đều có liên quan
đến thông tin mua bán qua Internet, các doanh nghiệp cũng tiếp thị trực tiếp bằng
thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với những người coi trọng sự thuận lợi
hơn giá cả. Có lẽ chính điều này công nghệ và đặt biệt là Internet nhanh chóng trở
thành cơ sở hạ tầng đa phương tiện, có tác động lớn nhất cho những hoạt động của
truyền thông, chiếm ví trí không thể thiếu trong đời sống và hoạt động của các
doanh nghiệp thương mại điện tử.
Đây chính yếu tố này đã tạo cơ hội cho công ty hoạt động thương mại điện tử
gần gũi với khách hàng và thu hút được nhiều khách hàng mới.
Công nghệ Internet:
Sự có mặt của Internet đã làm cho website ngày càng trở nên phổ biến, và bắt
đầu bùng phát cuộc cách mạng mua bán qua mạng, nhiều mặt hàng đã được chuyển
qua hình thức thư điện tử (e-mail). Mọi mua bán, trao đổi đều diễn ra trên internet.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 13
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
20 Quốc gia có nhiều người sử dụng Internet nhất
Stt Quốc gia
Số người sử % dân số
dụng
sử dụng
% người
dùng thế
giới
Tăng
Dân số 2008 trưởng
(ước tính)
(2000
-
2008)
1
United States
218.302.574
71,9 %
15,5 %
303.824.646
128,9 %
2
China
210.000.000
15,8 %
14,9 % 1.330.044.605
833,3 %
3
Japan
94.000.000
73,8 %
4
India
60.000.000
5,2 %
5
Germany
54.932.543
66,7 %
3,9 %
82.369.548
128,9 %
6
Brazil
50.000.000
26,1 %
3,6 %
191.908.598
900,0 %
41.042.819
67,3 %
2,9 %
60.943.912
166,5 %
7
United
Kingdom
6,7 %
127.288.419
99,7 %
4,3 % 1.147.995.898 1.100,0 %
8
France
36.153.327
58,1 %
2,6 %
62.177.676
325,3 %
9
Korea, South
34.820.000
70,7 %
2,5 %
49.232.844
82,9 %
10 Italy
33.712.383
58,0 %
2,4 %
58.145.321
155,4 %
11 Russia
30.000.000
21,3 %
2,1 %
140.702.094
867,7 %
12 Canada
28.000.000
84,3 %
2,0 %
33.212.696
120,5 %
13 Turkey
26.500.000
36,9 %
1,9 %
71.892.807 1.225,0 %
14 Spain
25.066.995
61,9 %
1,8 %
40.491.051
365,3 %
15 Mexico
23.700.000
21,6 %
1,7 %
109.955.400
773,8 %
16 Indonesia
20.000.000
8,4 %
1,4 %
237.512.355
900,0 %
17 Vietnam
19.323.062
22,4 %
1,4 %
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
86.116.559 9.561,5 %
Trang 14
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
18 Argentina
16.000.000
39,3 %
1,1 %
40.677.348
540,0 %
19 Australia
15.504.558
75,3 %
1,1 %
20.600.856
134,9 %
20 Taiwan
15.400.000
67,2 %
1,1 %
22.920.946
146,0 %
TOP 20 Countries 1.052.458.261
25,0 %
74,8 % 4.218.013.579
252,5 %
Rest of the World
355.266.659
14,5 %
25,2 % 2.458.106.709
468,9 %
1.407.724.920
21,1 %
100,0 % 6.676.120.288
290,0 %
Total
Users
World
–
Điều này cho thấy công nghệ Internet đã giúp các doanh nghiệp không ngừng
mở rộng địa hạt kinh doanh và trở thành một container lý tưởng để chứa các sản
phẩm, thông tin và thực hiện các giao dịch.Đồng thời cũng là thị trường lý tưởng nơi
vô số nhà cung cấp và khách hàng gặp nhau một cách tự do, thông thoáng và mọi
thứ đều minh bạch, rõ ràng. Việc tìm kiếm những khách hàng mới với rất nhiều
chủng loại hàng hóa, sản phẩm bán chạy qua mạng Internet đã tiết kiệm tối thiểu chi
phí và đem lại hiệu quả lớn hơn nhiều so với phương pháp gửi quảng cáo bằng thư
truyền thống: không tem, không phong bì, không tốn giấy và các chi phí khác.
Công nghệ phần mềm:
Công nghệ chip điện tử phát triển mạnh, làm cho khả năng tính toán và xử lý
dữ liệu tăng bội phần, với giá thành ngày càng rẻ. Các chip và bộ vi xử lý ngày càng
được thu nhỏ kích thước, chuyên môn hóa và dùng rất ít năng lượng. Chúng được
ghép vào các máy tính, các dụng cụ cầm tay và các máy móc, đồ dùng khác, tạo ra
thế hệ dụng cụ mới “ tinh khôn” hơn, không chỉ để phục vụ sinh hoạt mà còn tạo sự
tiện dụng cho người sử dụng khi sử dụng.
Tuy sự phát triển của công nghệ đã mang lại hiệu quả cao, nhưng công nghệ
đang vấp phải những vấn đề khó khăn.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 15
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
Hiện nay mặc dù Internet được kết nối trên toàn thế giới nhưng không được sử
dụng rộng rãi, đặt biệt là các nước đang phát triển. Khâu thanh toán trực tuyến cũng
là vấn đề đòi hỏi nghành công nghệ cần phải đầu tư.Vì việc thanh toán tiền dạng
chuyển khoản hoặc khi giao hàng lấy tiền mặt đang phổ biến hiện nay nên để khách
hàng thay đổi cách thanh toán như: thẻ tín dụng quốc tế (Visa, Master), chuyển
khoản,... thì đòi hỏi phải đầu tư cho dịch vụ này. Tuy nhiên, số lượng người dùng
thẻ tín dụng chưa nhiều, hoặc có thì cũng chưa dám thanh toán trực tuyến vì sợ
"mất" tiền do sơ suất trong giao dịch bị hacker trộm mật mã tài khoản, những hiểm
họa trên mạng như virus máy tính, spyware (phần mềm gián điệp), nạn lừa đảo và
đánh cắp thông tin không ngừng gia tăng..
Nhiều yếu tố thách thức khác mà các doanh nghiệp trong nghành điện tử phải
đối mặt như môi trường công nghệ đòi hỏi những thay đổi căn bản trong cơ cấu tổ
chức, phân phối và quản lý của doanh nghiệp, tăng tốc độ kết nối mạng Internet ở
các nước đang phát triển, tăng độ tin cậy và giảm rủi ro lớn trong giao dịch bán
hàng, tăng đội ngũ có trình độ kinh doanh và kỹ năng tin hoc cần thiết. Đây là yếu tố
bất lợi cho chiến lược mở rộng thị trường sang các nước đang phát triển hiện nay
bởi chi chí cao.
Điều này tạo ra môi trường rất hỗn độn. Để ứng phó với các thách thức của
thương mại Internet: Tính hiệu quả cao hơn của thị trường, lợi nhuận giảm, sự quá
tải thông tin các nhà quản trị phải xác định lại các chiến lược kinh doanh, marketing,
nhấn mạnh đến các vấn đề quy mô, sự khác biệt, các dịch vụ gia tăng và nhãn hiệu
thương mại.
3. Môi trường văn hóa xã hội:
Ngày nay, Internet tạo ra một mạng làm việc đa phương tiện, giàu thông tin
được phân tán, theo nghiên cứu của công ty Forrester Research vừa đưa ra ước đoán
rằng, đến năm 2013 trên thế giới sẽ có khoảng 2,2 tỷ người sử dụng Internet, tương
ứng với một sự gia tăng 45% so với khoảng hơn 1 tỷ người sử dụng hiện nay.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 16
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
Theo bảng xếp loại của Forrester Research, tính đến năm 2013, Trung Quốc sẽ
là nước sử dụng Internet nhiều nhất trên thế giới, thứ hai là Mỹ, thứ ba là Ấn Độ,
thứ tư là Nhật Bản và thứ năm là Brazil
Cũng theo khảo sát này thì những người sử dụng Internet tại Mỹ đều có học
thức và có thu nhập trên mức trung bình, đồng thời theo họ thì những thông tin liên
quan đến mua bán qua Internet thông dụng và hiệu quả hơn tiếp thị trực tiếp bằng
thư và mua bán qua Internet đặc biệt hấp dẫn với những người coi trọng sự thuận lợi
hơn giá cả. Chính điều này là cơ hội cho ngành thương mại điện tử phát triển nhanh
về quy mô.
Đặt biệt, Mỹ là nước khởi xướng đầu tiên trên thế giới về thực hành thương
mại điện tử. Theo kết quả của một cuộc khảo sát của Burts Media ở Mỹ, đối với
khoảng 6000 lướt web trên 18 tuổi thì có 1/3 trong số này đã mua hàng trên mạng.
Theo khảo sát của Burst tại Mỹ cứ 3 trên 5 người mua hàng trên mạng (63,8%)
nói rằng Internet là sự lựa chọn đầu tiên của họ khi cần tìm kiếm thông tin về sản
phẩm hoặc so sánh về giá cả.Hiện nay ngày càng nhiều người quyết định mua sắm
khi đang lướt web. Vậy thói quen mua hàng online của cư dân Mỹ cho thấy đây là
một thị trường trọng yếu để ngành này phát triển mạnh hơn.
Song, vẫn còn một số khách hàng chưa có thoái quen mua hàng trực tuyến,
điều này có thể là do tâm lý e ngại về các thủ tục và tính an toàn trong thanh toán
trực tuyến khiến người tiêu dùng vẫn giữ thói quen mua hàng truyền thống. Đây
được coi là một thách thức đối với các công ty trong ngành, họ cần phải làm tốt
công tác bảo mật cho hoạt động giao dịch để giữ khách hàng lâu dài.
Một điểm nữa, bán hàng qua mạng cho tới nay chỉ thành công hơn đối với các
mặt hàng “ít phải sờ thấy” như máy tính, sách, đĩa CD (và những mặt hàng mà
người mua không cần phải nhìn và sờ thấy) so với các mặt hàng “cần phải sờ thấy”
như quần áo. Vì thế các công ty trong ngành phải xem đây là một đe doạ cho việc
phát triển về quy mô của sản phẩm được bán trực tuyến.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 17
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
4. Môi trường nhân khẩu học:
Nước Mỹ có một dân số đa chủng tộc-31 nhóm sắc tộc. Người da trắng là
nhóm chủng tộc lớn nhất trong đó người gốc Đức, gốc Ireland, và gốc Anh chiếm ba
trong số bốn nhóm sắc tộc lớn nhất. Báo cáo điều tra dân số mới nhất dự báo, đến
giữa thế kỷ này, dân số nước Mỹ sẽ tăng từ 302 triệu người hiện nay lên tới 439
triệu người. Nhà nhân khẩu học – chuyên viên nghiên cứu Brookings thuộc cơ quan
nghiên cứu Washington William Brock cho hay nhập cư và tăng dân số tự nhiên là
nguồn chính cho tăng dân số ở Mỹ nhưng nhập cư vẫn luôn là động lực chính. “Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên ở Mỹ ước tính cao hơn tỷ lệ tử vong. Ngoài ra, mỗi năm lại
có khoảng 1 triệu người nhập cư từ mọi nơi trên thế giới vào Mỹ, sau một khoảng
thời gian, những người nhập cư này cũng sẽ sinh con cái trên đất Mỹ, làm cho đất
Mỹ đẩy nhanh tốc độ tăng dân số
Hiện nay, dân số trẻ, họ là những người luôn tìm kiếm, khám phá và sẵn sàng
hành động với những công nghệ hiện đại. Vì thế số lượng người truy cập internet
ngày càng tăng và xu hướng mua hàng trực tuyến sẽ tăng mạnh trong những năm
đến
Chính sự gia tăng dân số này sẽ là những khách hàng tương lai quan trọng cho
hoạt động kinh doanh của công ty có được nguồn lao động rẻ, dồi dào và đặc biệt
tiềm năng nguồn nhân lực về công nghệ cao, là tín hiệu rất khả quan cho các nhà
hoạch định chiến lược của Amazon gặt hái lợi nhuận không những ở thị trường Mỹ
mà còn ở một nước đông dân như Trung Quốc và Ấn Độ.
5. Môi trường chính trị pháp luật:
Sau nhiệm kỳ Tổng thống thứ nhất, chính sách cứng rắn và cực đoan của Bush
đã dẫn Mỹ đến nhiều hệ lụy. Điểm lớn nhất là Mỹ đã gây mâu thuẫn với đồng minh.
Lần đầu tiên các đồng minh then chốt của Mỹ trong khối NATO mẫu thuẫn với Mỹ
rất gay gắt. Sự mâu thuẫn này tạo ra phân hóa, đẩy các nước mâu thuẫn với Mỹ tập
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 18
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
hợp với nhau để làm thành những đối trọng ở các khu vực, nhằm ngăn chặn ảnh
hưởng của Mỹ. Đây là những yếu tố bất lợi cho Mỹ.
Đến bây giờ, chủng tộc vẫn là một vấn đề nổi cộm đối với nước Mỹ. Nó xuất
phát từ chế độ nô lệ trong những năm đầu tiên thành lập đất nước và ảnh hưởng của
vấn đề này vẫn còn được cảm nhận thấy ở mọi mặt của đời sống. Nếu như trước
đây, mâu thuẫn chủng tộc thường thấy giữa “người da trắng giàu có và người da đen
nghèo” thì ngày nay cuộc đối đầu chủng tộc lại xảy ra giữa những người da đen
thuộc tầng lớp cấp cao và những người da trắng thường dân.
Có thể nói việc ông Barack Obama lên nhận chức, trở thành tổng thống da
màu đầu tiên trong lịch sử của nước Mỹ hồi đầu năm 2009 đã làm dấy lên hy vọng
về mối quan hệ tốt đẹp hơn giữa người da đen và da trắng cũng như sự bình đẳng
lớn hơn giữa các chủng tộc ở nước.
Mỹ được coi là một trong những quốc gia có môi trường kinh doanh, môi
trường cạnh tranh thông thoáng, trật tự, ổn định và khá bình đẳng như: Bảo vệ và
duy trì cạnh tranh là mục tiêu trọng tâm bằng cách không cho phép độc quyền, cấm
cạnh tranh không lành mạnh và loại bỏ hành động phân biệt và câu kết về giá, bảo
vệ quyền lợi của người tiêu dùng, bằng cách cấm những hình thức kinh doanh, cạnh
tranh thiếu công bằng, mang tính lừa dối.
Hệ thống Luật pháp Mỹ được thiết lập bởi các Đạo luật của Quốc hội (đặc biệt
là Luật Hoa Kỳ và Luật Pháp chế Quân đội; những qui định hành chánh, và những
tiền lệ tư pháp giải thích các bộ luật và các qui định.
Hệ thống Luật thương mại của Mỹ bị điều tiết bởi rất nhiều nguồn luật khác
nhau bao gồm:
1. Hiến pháp
2. Hiệp ước quốc tế
3. Pháp lệnh và pháp luật
4. Nghị định và các văn bản dưới luật của ngành hành pháp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 19
Phân tích chiến lược công ty - Amazon
5. Quy chế của các cơ quan cấp Liên bang ban hành
6. Hiến pháp của Bang
7. Luật của Bang
8. Quy chế của Bang
9. Quy chế của thành phố, quận và của các cấp địa phương khác
Mỹ là nước đi đầu trong lĩnh vực thương mại điện tử, đã ấn định các nguyên
tắc cơ bản cho thương mại điện tử của riêng mình, đồng thời kiến nghị cho nền
thương mại điện tử toàn cầu. Tháng 7.1999, Hiệp hội các thanh tra viên về pháp luật
các tiểu bang Hoa Kỳ đã thông qua Luật mẫu về các giao dịch điện tử và gửi cho
các cơ quan lập pháp ở từng bang để thông qua và ban hành. Tại Phiên họp thứ 29
của Đại hội đồng Liên hiệp quốc (12.1996) Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật thương
mại quốc tế (UNCITRAL) đã thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử. Việc
UNCITRAL thông qua Luật mẫu về Thương mại điện tử đã tạo điều kiện giúp đỡ tất
cả các quốc gia trên thế giới hoàn thiện hệ thống pháp luật của mình về sử dụng các
phương tiện truyền và lưu giữ thông tin mới thay thế cho các tài liệu bằng giấy và
ban hành các đạo luật còn thiếu trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Với những diễn biến mới của thị trường như NAFTA (Hiệp định tự do thương
mại Bắc Mỹ); các hiệp định tự do thương mại song phương, các công ty lớn đã xu
hướng vươn quy mô hoạt động của mình ra khỏi nước Mỹ. Nhờ môi trường kinh
doanh - cạnh tranh này, một số doanh nghiệp của Mỹ đã đạt tới tầm cỡ thống trị,
thao túng, khống chế, kiểm soát một số ngành sản xuất - kinh doanh xuất khẩu trên
thị trường thế giới, giúp cho các công ty của Mỹ mở rộng nhiều lĩnh vực kinh doanh
giữ vững vị thế của mình trên thị trường
Tất cả điều đó cũng tạo ra nhiều cơ hội cho các nhà bán lẻ trực tuyến như
Amazon, để mở rộng thêm số lượng nhà cung cấp, phát triển đa dạng hơn các loại
hình kinh doanh trong ngành thương mại điện tử của mình.
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Trang 20
- Xem thêm -