Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập lớn môn access quản lý kho hàng...

Tài liệu Bài tập lớn môn access quản lý kho hàng

.DOC
32
6984
80

Mô tả:

Quản lý Kho Hàng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 0 Quản lý Kho Hàng MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN......................................................................0 MỤC LỤC......................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................3 I. KHÁI QUÁT CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................................................5 1. Lý Do Chọn Đề Tài :..............................................................................5 2. Mục Đích Của Đề Tài :..........................................................................5 3. Bài toán đặt ra:.......................................................................................6 II.Phân tích các đối tượng trong cơ sở dữ liệu................................................7 1.Tables – Bảng CSDL...............................................................................7 2.Diagram – Sơ đồ quan hệ.....................................................................16 3.Các khái niệm cơ bản sau:...................................................................16 III. Các câu lệnh truy vấn trong CSDL.....................................................18 1.Câu lệnh Insert into:..............................................................................18 2.Câu lệnh Update…set:...........................................................................18 3.Câu lệnh Delete:.....................................................................................18 4.Câu lệnh thực hiện thủ tục Store Procedure:........................................18 5. Câu lệnh thực hiện View:.......................................................................19 IV. Cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh......................................................................20 GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 1 Quản lý Kho Hàng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay vì sự phát triển mạnh mẽ của mạng máy tính, từ mạng cục bộ rồi đến mạng Intranet và tiếp nữa là Internet toàn cầu đã khiến cho các việc trao đổi thông tin liên lạc giữa các quốc gia trở nên dễ dàng hơn. Do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đặc biệt trong lĩnh vực máy tính nên sự giao lưu buôn bán giữa các công ty trong nước và ngoài nước với nhau ngày càng tăng khiến cho việc quản lý trở nên ngày càng khó khăn hơn nhất là công việc quản lý chứng từ, thống kê báo cáo tình hình về các sản phẩm cũng như các khách hàng của công ty. Trước tình hình trên, chúng em đã cố gắng xây dựng một chương trình về quản lý để giúp đỡ các công ty dễ dàng hơn trong việc nắm bắt công việc kinh doanh của mình đó là chương trình quản lý kho. Chương trình quản lý này sẽ giúp đỡ các công ty theo dõi các hóa đơn, chứng từ cũng như lập các báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh để từ đó giúp công ty đề ra các chiến lược kinh doanh thích hợp Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó cùng với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn em đã chọn đề tài có tên là: “Quản lý Kho Hàng” đề tài đã giải quyết tốt vấn đề theo dõi, lưu trữ và báo cáo các dữ liệu không có cấu trúc, nhập và lưu trữ thông tin của các loại sản phẩm có trong kho và các tài khoản có thể sử dụng được chương trình hệ thống một cách chính xác, không nhầm lẫn. Để có thể tạo được 1 chương trình với các tính năng hoàn chỉnh nhất chúng ta cầ có 1 cơ sở dữ liệu chặt chẽ và hợp lý. GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 2 Quản lý Kho Hàng Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy TÔ HẢI THIÊN đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý giá. Từ đó, chúng em có thể hoàn thành tốt những báo cáo sau này. Với báo cáo này , Nhóm chúng em sẽ vận dụng những kiến thức có được để hoàn tất báo cáo tốt nhất có thể … tuy không thể đạt tới mức hoàn thiện nhưng chúng em sẽ cố gắng đưa ra những phương pháp để đạt được mục đích của đề tài , trỉnh bày một cách tuần tự và dễ hiểu cho mọi người có thể đọc . GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 3 Quản lý Kho Hàng I. KHÁI QUÁT CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Lý Do Chọn Đề Tài : Trong thực tế việc quản lý thông tin về một đối tượng mà ta quan tâm là một điều rất khó, nhất là đối tượng đó lại thường xuyên vận động thay đổi. Trong một công ty lớn khi muốn thống kê lại sổ sách giấy tờ thì việc đầu tiên là phải kiểm tra hồ sơ, giấy tờ sau đó các nhân viên cặm cụi phải xem từng con số trên từng hóa đơn rồi mới ghi chép cẩn thận những thông tin vào báo cáo, khi ghi những thông tin như vậy lên báo cáo thì không nhân viên nào chắc chắn rằng họ nhập liệu hoàn toàn đúng.Nếu thông tin nhập sai thì họ phải kiểm lại từng hóa đơn một.Sau giai đoạn này thì những nhân viên công ty lại tiếp tục nhập thông tin vào máy tính và chúng ta không chắc với khối lượng công việc như vậy họ lại không sai lầm.Với khối lượng công việc to lớn và đòi hỏi một sự chính xác cao thì sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức của nhiều người, trong thời gian như vậy có thể là thông tin đã trở nên hết tác dụng đối với người quản lý dẫn đến sức cạnh tranh trên thương trường trở nên kém hiệu quả.Qua phần trình bày trên chúng ta thấy việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý là hết sức cần thiết,nó giúp cho những người lãnh đạo có thể nắm được thông tin một cách dễ dàng nhanh chóng và chính xác, và giảm thiểu đến mức tối đa các sai sót có thể có, tiết kiệm chi phí và thới gian, nâng cao khả năng cạng tranh cho công ty trên thương trường. 2. Mục Đích Của Đề Tài : Với phần mềm quản lý kho hàng có thể giúp cho các doanh nghiệp quản lý được các đơn đặt hàng đã ký kết cũng như từng loại sản phẩm được sản xuất trong ngày sẽ được nhập vào kho ,khi xuất kho các sản phẩm này sẽ được dựa vào đơn đặt hàng đã ký kết theo quy định ,tránh được những nhầm lẫn không đáng có trong kinh doanh . GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 4 Quản lý Kho Hàng 3. Bài toán đặt ra: a. Bài toán: Quản lý xuất, nhập các sản phẩm với các đặc trưng cơ bản của 1 hệ thống kho hàng: Các kho hàng của doanh nghiệp có thể chứa nhiều sản phẩm khác nhau , và các sản phẩm cũng có thể được nhập vào nhiều kho , vì thế để quản lý được các sản phẩm này yêu cầu phải lập ra một phiếu chi tiết kho cho từng kho khác nhau ,để lưu trữ các thông tin : mã kho (MaKho), mã sản phẩm (MaSP),,số lượng tồn . Khi có lệnh nhập (xuất) kho từ phòng kế hoạch thì chúng ta làm phiếu nhập (xuất) căn cứ theo số chứng từ trong lệnh yêu cầu nhập (xuất) ,trong đó có ghi số lượng nhập (xuất) giao cho các kho nhập (xuất) hàng. Trong quá trình nhập (xuất) thì có sự thay đổi về số lượng. Khi xuất (nhập) xong thì thủ kho sẽ ghi thực nhập và thực xuất.Khi phiếu nhập(xuất) đem trả về cho chúng ta thì sẽ phải cập nhật lại số lượng.Do các kho nằm rải rác ở những khu vực khác nhau nên chi phí quản lý, chi phí về nhân công, cũng như chi phí vận chuyển ... cũng khác nhau cho nên đơn giá vật tư ở những kho cũng khác nhau, vì vậy có sự khác nhau về đơn giá.Tuy nhiên mỗi kho có chứa nhiều loại vật tư khác nhau, nhưng phải thống nhất cách mã hóa để quản lý các vật tư cho thống nhất. Do nhu cầu về phát triển vật tư cho nên luôn luôn phải quản lý cho được số lượng tồn kho tại mọi thời điểm và phải làm báo cáo số lượng tồn của mỗi vật tư tại mỗi kho cũng như giá cả cho phòng kế toán. b. Yêu cầu đặt ra: Doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống để quản lý được các kho hàng của mình thông qua các chức năng như :     Quản lý các phiếu xuất và nhập kho Quản lý số lượng các sản phẩm được nhập vào kho Quản lý số lượng từng nhóm sản phẩm được xuất kho Quản lý các nhóm sản phẩm còn tồn trong các kho GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 5 Quản lý Kho Hàng II.Phân tích các đối tượng trong cơ sở dữ liệu 1.Tables – Bảng CSDL F.1 . Kho Hàng : Tên tắt Thuộc Tính MA KHO TEN KHO DIA CHI Diễn giải Để phân biệt các kho với nhau. Tên kho Để quản lý việc liên lạc Loại Giá trị PK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 5 Varchar Varchar 20 30 Dữ liệu mẫu : GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 6 Quản lý Kho Hàng F.2 . Phiếếu Nhập : Tên tắt Thuộc Tính SO PHIEU NGAY NHAP MANCC Diễn giải Dùng phân biệt các phiếu nhập khác nhau trong cùng một năm Dựa vào đây mà ta reset lại ms phiếu nhập từ đầu (đây không phải là ngày nhập vật tư mà là ngày làm phiếu nhập) Do mối quan hệ l, n trong sơ đồ, nên ta phải chuyển qua. Loại Giá trị PK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 10 K Datetime 8 FK Varchar 7 Dữ liệu mẫu : GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 7 Quản lý Kho Hàng F.3 . Phiếu Xuất : Tên tắt Thuộc Tính MA PHIEU XUAT NGAY XUAT Diễn giải Để phân biệt các phiếu xuất khác nhau trong cùng một năm Dựa vào đây mà ta reset lai ms phiếu xuất từ đầu (đây không phải là ngày xuất vật tư mà là ngày làm phiếu xuất) MA KHACH HANG Loại Giá trị PK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 10 K Datetime 8 FK Varchar 10 Dữ liệu mẫu : GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 8 Quản lý Kho Hàng F.4 . Sản Phẩm : Tên tắt Thuộc Tính MA SAN PHAM TEN SAN PHAM DON VI TINH Diễn giải Để phân biệt các loại sản phẩm khác nhau trong kho Mô tả về sản phẩm Mỗi sản phẩm có một đơn vị tính khác nhau. VD : cáp (mét), biến thế (cái) GIA DV Loại Giá trị PK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 6 K K Varchar Varchar 20 5 K Varchar 5 Dữ liệu mẫu : F.5 . Nhà Cung Cấp : GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 9 Quản lý Kho Hàng Tên tắt Thuộc Tính MANCC TENNCC DIA CHI DIEN THOAI FAX Diễn giải Mỗi một nhà cung cấp vật tư thì ta đánh mã cho họ để tiện cho việc quản lý thông tin về họ. Tên nhà cung cấp sản phẩm cho chúng ta Để quản lý việc liên lạc Để quản lý việc liên lạc Để quản lý việc liên lạc Loại Giá trị PK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 7 K Varchar 20 K K K Varchar Varchar Varchar 30 12 15 Dữ liệu mẫu : F.6 . Khách Hàng : Tên tắt Diễn giải GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe Loại Kiểu Chiều 10 Quản lý Kho Hàng Thuộc Tính MACTY TENCTY DIA CHI DIEN THOAI FAX EMAIL Mỗi khách hàng có một mã duy nhất Tên của khách hàng mà ta cung cấp vật tư Địa chỉ dùng để liên lạc với khách hàng Điện thoại của khách hàng Số Fax của khách hàng Địa chỉ mail dùng để liên lạc Giá trị PK Dữ liệu Varchar Dài 7 K Varchar 20 K Varchar 30 K Varchar 12 K K Varchar Varchar 15 20 Dữ liệu mẫu : F.7. Chi Tiet Phiếu Nhập : Tên tắt Thuộc Tính Diễn giải GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe Loại Giá trị Kiểu Dữ liệu Chiều Dài 11 Quản lý Kho Hàng SO PHIEU Mã phiếu nhập MA SAN PHAM Mã các loại vật tư trong phiếu nhập này SO LUONG Số lượng của từng loại vật tư DON GIA Giá mỗi loại vật tư MA KHO FK FK Varchar Varchar 10 6 K Int 4 K K Currency Varchar 8 10 Dữ liệu mẫu : F.8. Chi Tiet Phiếếu Xuấết : Tên tắt Thuộc Tính SO PHIEU MA SAN PHAM Diễn giải Mã phiếu xuất kho Số lượng của từng loại vật tư được xuất khỏi GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe Loại Giá trị FK FK Kiểu Dữ liệu Varchar Varchar Chiều Dài 10 6 12 Quản lý Kho Hàng SO LUONG DON GIA kho Số lượng của từng loại vật tư Đơn giá khi xuất vật tư ra khỏi kho MA KHO K Int 4 K Currency 8 K Varchar 10 Dữ liệu mẫu : F.9 . Chi Tiet Kho : Tên tắt Thuộc Tính MA KHO MA SAN PHAM SO LUONG Diễn giải Mã kho chứa vật tư tồn đọng Mã vật tư có trong kho Số lượng của từng loại GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe Loại Giá trị FK Kiểu Dữ liệu Varchar Chiều Dài 5 FK K Varchar Int 6 4 13 Quản lý Kho Hàng vật tư tồn trong kho Dữ liệu mẫu : 2.Diagram – Sơ đồ quan hệ Thể hiện mối quan hệ dữ liệu giữa các table. GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 14 Quản lý Kho Hàng 3.Các khái niệm cơ bản sau: a.Views – Khung nhìn hay table ảo Là đối tượng dùng hiển thị dữ liệu được rút trích, tính toán từ các Table theo nhu cầu của người dùng. b.Stored Procedure – Thủ tục nội Chứa các lệnh T-SQL dùng thực hiện một số tác vụ nào đó. Stored Proc có thể nhận và truyền tham số. Stored Proc được biên dịch trước, do đó thời gian thực hiện nhanh khi được gọi. Có nhiều Stored Proc hệ thống được định nghĩa với tiền tố “sp_” có nhiệm vụ thu thập thông tin từ các bảng hệ thống và rất có ích cho việc quản trị. c.User Defined Function GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 15 Quản lý Kho Hàng Hàm do người dùng định nghĩa d.Users Chứa danh sách User sử dụng CSDL. Người quản trị hệ thống cao nhất có User Name là dbo, tên đăng nhập (Login Name) hệ thống mặc định là sa. Tài khoản sa luôn tồn tại và không thể bỏ đi. Để thay đổi mật khẩu của sa, cách nhanh nhất là: Mở trình Query Analyzer Thực hiện thủ tục hệ thống : EXEC SP_PASSWORD NULL, e.Roles Các qui định vai trò và chức năng của User trong hệ thống SQL Server f.Rules Các qui tắc ràng buộc dữ liệu được lưu trữ trên Table g.Defaults Các khai báo giá trị mặc định h.User Defined Data Type Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa i.Full Text Catalogs Tập phân loại dữ liệu Text. GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 16 Quản lý Kho Hàng III. Các câu lệnh truy vấn trong CSDL 1.Câu lệnh Insert into: Câu lệnh sử dụng khi thực hiện thao tác chèn dữ liệu vào các bảng: VD:Chèn Dữ liệu vào bảng SanPham insert into SanPham(MaSP,TenSP,DonViTinh,GiaDV) values('SP01','May Dam','Chiec','S500') go 2.Câu lệnh Update…set: - Câu lệnh sử dụng khi thực hiện thao tác sửa dữ liệu đã có sẵn trong bảng. VD: Sửa dữ liệu trong bảng sản phẩm Update SanPham Set TenSP=N'Cầu treo' Where MaSP='SP01' 3.Câu lệnh Delete: - Dùng để xóa dữ liệu trong bảng VD: Delete From SanPham Where MaSP='SP01' Go 4.Câu lệnh thực hiện thủ tục Store Procedure: VD: If Exists (select name from sysobjects Where name like 'Pro_InsertSanPham') Drop Procedure Pro_InsertSanPham Go Create PROC Pro_InsertSanPham(@MaSP char(10),TenSP char(20),@ DonViTinh char(10),@GiaDV int ) GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 17 Quản lý Kho Hàng As If Exitsts ( Select * From SanPham Where MaSP=@MaSP) Begin insert into SanPham values (@MaSP ,TenSP,@ DonViTinh ,@GiaDV) print 'Da chen thanh cong' End 5. Câu lệnh thực hiện View: - Hiển thị danh sách theo yêu cầu VD: create view xemSP([MaSPP],[TenSP],[DonViTinh],[GiaDV]) as select MaSP,TenSP,DonViTinh,GiaDV Fromn SanPham t1 where t1.MaSP= t2. MaSP GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 18 Quản lý Kho Hàng IV. Cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh /*Tạo cơ sở dữ liệu: */ --If Exists(Select name from sysdatabases Where name ='QuanLiKho_SQL') --Drop database QuanLiKho_SQL --Go --Create DATABASE QuanKho_SQL --Go --Use QuanLiKho_SQL --Go ---------------------------------------------------------------/*Xoá các bảng nếu các bảng đó đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu:*/ If Exists (Select name From sysobjects where name ='tblPhieuNhap') Drop Table tblPhieuNhap Go If exists (select name from sysobjects where name ='tblNhaCungCap') Drop Table tblNhaCungCap Go If exists (select name from sysobjects where name ='tblChiTietPhieuNhap') Drop Table tblChiTietPhieuNhap Go If exists (select name From sysobjects where name = 'tblSanPham') Drop Table tblSanPham GVHD: Tô Hải Thiên SVTH: Nguyễn Tiến Mạnh – Nguyễn Ngọc Khỏe 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan