Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Hóa học - Dầu khi BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ khó - hóa học 12...

Tài liệu BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ khó - hóa học 12

.PDF
32
500
97

Mô tả:

1) Oxi hóa hoàn toàn 14,3g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo thành là: a.36,6g b.32,05g c.49,8g d.48,9g 2)Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3? a.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH dư. b.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch HCl dư. c.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. d.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NH3 dư. 3)Câu nào đúng trong số các câu sau đây? a.Nhôm là kim loại lưỡng tính. b.Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính. c.Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. d.Al(OH)3 là chất không lưỡng tính. 4)Những tính chất vật lí nào sau đây không phải là của nhôm? a.Dẫn điện yếu hơn Fe. b.Nhẹ hơn Cu khoảng 3 lần. c.Dẫn điện tốt, bằng khoảng 2/3 lần độ dẫn điện của Cu. d.Có màu trắng bạc, rất dẻo.
BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM 1.Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào H 2O. Sau khi kết thúc phản ứng, ta thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn. Tính khối lượng chất rắn này. 2.Lấy 120ml dung dịch HCl 1M trộn lẫn với 200ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Lấy 0,1 mol Ba cho vào A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. 3.Hòa tan 8,1g một kim loại M bằng dung dịch HNO3 (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít NO duy nhất (đktc) a.Xác định kim loại M b.Hòa tan 10,8g kim loại M ở trên bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với 6,9g Na (Na tan hết). Tính khối lượng kết tủa thu được 4.P là dung dịch HNO3 10%, d=1,05g/ml. R là kim loại có hóa trị III không đổi. Hòa tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong 564ml dung dịch P thu được dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm N2O và NO. Tỉ khối của B đối với hiđro là 18,5. a.Tìm kim loại R. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A b.Cho 800ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng c.Từ muối nitrat của kim loại R và các chất cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế kim loại R 5.Mỗi hỗn hợp A gồm Ba và Al Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc) a.Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A b.Cho 50ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl 6.Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ % của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB=5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 20%. Hãy xác định nồng độ % của hai dung dịch A và B. 7.Cho 3,25g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hóa trị II) tan hoàn toàn vào nước tạo thành dung dịch D và 1108,8ml khí thoát ra đo ở 27,30C và 1atm. Chia dung dịch D làm hai phần bằng nhau: -Phần 1 đem cô cạn thu được 2,03g chất rắn A. -Phần 2 cho tác dụng với 100ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B. a.Tìm khối lượng nguyên tử của M và M’. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b.Tính khối lượng kết tủa B. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. 8.Cho 21,84g kali kim loại vào 200g một dung dịch chứa Fe2(SO4)3 5%, FeSO4 3,04% và Al2(SO4)3 8,55% về khối lượng. Sau phản ứng, lọc tách, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khi khối lượng không đổi a.Viết phương trình các phản ứng hóa học đã xảy ra b.Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa A. c.Tính nồng độ % khối lượng các chất tạo thành trong dung dịch B. 1 9.Hòa tan hoàn toàn 10,02g hỗn hợp Mg, Al và Al 2O3 trong Vml dung dịch HNO3 1M được 6,72 lít khí NO (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 2M vào A đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì hết 610ml. Lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn. a.Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp đầu và tính V. b.Nếu chỉ dùng 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? 10.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 mol kali với 1 mol nhôm oxit vào nước, thêm tiếp 2 mol axit sunfuric. Cuối cùng cô cạn dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Chất rắn cuối cùng thu được có tên là gì? 11.a.3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất ta trong dung dịch Y giảm 4,06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3 b.Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, sau đó sục khí CO2 vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được mg kết tủa. Viết các phản ứng và tính m. 12. Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe và Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau: -Phần I tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lít H2. -Phần II tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M dư, thu được 1,568 lít H2. -Phần III tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X. b.Sau phản ứng ở phần II, lọc, được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để: -Thu được lượng kết tủa nhiều nhất. -Thu được 1,56g kết tủa 13. Hỗn hợp kim loại M hóa trị II và M’ hóa trị III, có hóa trị không đổi, được chia thành 3 phần bằng nhau: -Phần 1 hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít khí H2 -Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H 2 và muối NaM’O2 trong đó phần khối lượng kim loại không tan có khối lượng bằng 4/9 phần khối lượng M’ đã tan. -Phần 3 được đốt cháy hết trong oxi dư thu được 2,840g oxit a.Xác định kim loại M và M’ b.Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 14.Cho hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat của các ion dương hóa trị I a.Lấy 24,2g hỗn hợp 2 muối này khi tác dụng với lượng dung dịch HCl dư sẽ tạo thành 7,471 lít khí (ở 27,30C và 75,2cmHg). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng b. Đem toàn bộ lượng muối tạo thành cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch xút rồi cô cạn thu được một muối duy nhất. Tính khối lượng muối thu được c.Xác định các muối hiđrocacbonat và khối lượng của chúng trong hỗn hợp ban đầu 15.3,60g hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước cho 2,24 lít khí hiđro (ở 0,5atm, 00C) a. Khối lượng nguyên tử của A lớn hơn hay nhỏ hơn kali? b.Biết số mol kim loại A trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại, vậy A là nguyên tố nào? c.Xác định khối lượng từng chất có trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sản phẩm 2 16.Một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3. Phần trăm khối lượng của A trong ACO3 là 200 % và của B 7 trong BCO3 là 40%. a.Xác định ACO3 và BCO3 b.Lấy 31,8g hỗn hợp X cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Hãy chứng tỏ hỗn hợp X bị hòa tan hết. Cho vào dung dịch Y một lượng thừa NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat 17.Nung mg hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH) 2, thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a.Xác định m và nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng b.Hòa tan chất rắn B trong 200g dung dịch axit HCl 2,92%, sau đó thêm 200g dung dịch Na 2SO4 1,42% được kết tủa D. Tính lượng kết tủa D thực tế được tạo ra, biết độ tan của D là S=0,2g/100g H2O. 18.Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước (lấy dư), thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. a.Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b.Tính khối lượng chất rắn B 19.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100ml dung dịch Y chứa các ion Zn 2+, Fe3+ và SO42 cho đến khi kết tủa hết các ion Zn2+, Fe3+ thì thấy thể tích dung dịch NaOH dã dùng là 350ml. Tiếp tục thêm 200ml dung dịch NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong dung dịch Y. 20.Hỏi có bao nhiêu gam NaCl thoát ra khi làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa ở 90 0C tới 00C? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100g nước ở 900C là 50g và ở 00C là 35g. 21.Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaHSO 4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, chỉ được dùng thêm cách đun nóng. 22.Có 4 mẫu kim loại là Mg, Zn, Fe và Ba. Nếu chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng (không được dùng thêm hóa chất nào khác) có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào? Giải thích. 23. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và FeCO3. Chỉ dùng dung dịch HCl và các phương pháp cần thiết, trình bày cách điều chế từng kim loại từ hỗn hợp trên. BÀI TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI. 1.Cho 18,5g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46g kim loại. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 c.Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1. 2.Cho lá sắt kim loại vào: a. Dung dịch H2SO4 loãng. b. Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4 Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp. 3.Trình bày phương pháp tách: a.Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3 và SiO2 ở dạng bột. b.Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu và Fe ở dạng bột. 3 Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. 4.Một hỗn hợp M gồm Mg và MgO được chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thì thu được 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23g chất rắn B. a.Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp M b.Xác định công thức phân tử của khí X 5.Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430ml dung dịch H 2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,05M và NaOH 0,7M; khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. a.Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 6.Cho 20g hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu và Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10g kết tủa Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được mg sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và tính giá trị m. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 7.Cho 20,4g hỗn hợp X (Fe, Zn và Al) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H 2. Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4g X. Cho 12,45g hỗn hợp X (Al và kim loại M hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít hỗn hợp 2 khí (N2O, N2) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,8 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,448 lít khí NH 3. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Biết nX=0,25 mol, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 8. Hòa tan mg hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Tính m. Hòa tan hết cùng một lượng hỗn hợp A (ở phần 1) trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO 3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với khí H 2 là 25,25. Xác định kim loại M. 9.Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Na kim loại tác dụng với các dung dịch sau: NaCl, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe2(SO4)3. Viết các phương trình phản ứng ở dạng ion thu gọn. 10.Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3 và Al2(SO4)3 11.Cho hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu. Hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. 12.Có ba lọ đựng ba hỗn hợp bột: (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 13.Cho mg hỗn hợp A gồm Na, Al2O3, Fe, Fe3O4, Cu và Ag vào một lượng nước dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 0,56 lít khí. Sau đó cho tiếp một lượng vừa đủ 1,45 lít dung dịch H2SO4 1M vào, thu thêm được 3,36 lít khí, dung dịch B và 20,4g rắn. Mặt khác nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít khí duy nhất và dung dịch C. Tiếp tục cho xút tới dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi sẽ thu được 95,6g hỗn hợp các oxit. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính m và tính thành phần % khối lượng của các chất trong A. Biết các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện là 0 0C và 2atm. 14.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bột gồm: Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch A. Cho bột sắt vừa đủ vào dung dịch A thu được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch D và kết tủa E. Đem E nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Nếu cho từng giọt dung dịch HCl loãng vào dung dịch D sẽ xuất hiện kết tủa trắng, tiếp tục thêm HCl thì kết tủa trắng sẽ tan ra. Hãy giải thích các quá trình thí nghiệm và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. 15.Cho 4,5g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau: -Phần 1: hòa tan bằng H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 1,568 lít khí H2. -Phần 2: tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO duy nhất và các chất khác. -Phần 3: cho vào dung dịch CuSO4 dư. Lượng chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dung dịch AgNO 3 0,5M thì được chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. a.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b.Tính thể tích khí NO. c.Tính khối lượng chất rắn B. 16.Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khối lượng ra khỏi hỗn hợp: CuO, MgO và Al2O3 (lượng các kim loại không đổi sau khi tách). 17.Bằng những phương pháp hóa học nào người ta có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO 3; Mg từ dung dịch MgCl2? 18.Trong một ống thủy tinh hàn kín có chứa không khí. Một đầu để m gam bột Zn, đầu kia để n gam Ag2O. Nung nóng ống ở 6000C. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy thành phần không khí trong ống không thay đổi và mỗi đầu ống chỉ có một chất rắn. Một chất rắn không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, chất rắn kia thì bị hòa tan trong dung dịch H 2SO4 loãng nhưng không tạo ra khí. Viết các phương trình phản ứng và tính n/m. 19.Có 5 dung dịch sau: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3 và MgCl2. Hãy dùng một hóa chất nhận biết từng dung dịch trên. 20.Chỉ dùng một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch sau đây: HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl và KOH 21.Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3 và Al(NO3)3 4 22.Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết từng dung dịch sau: NH 4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. 23.Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn khi trộn lẫn từng cặp dung dịch các chất sau: FeSO4, Ba(NO3)2, K2SO4, FeCl3, AlCl3 và NaOH 24.Hãy viết ba phản ứng hóa học điều chế trực tiếp dung dịch FeSO4 từ Fe kim loại 25. Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Al và Mg ở dạng bột mịn đã được trộn đều. Chia 3,64g hỗn hợp A thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần thứ nhất bằng dung dịch HCl, thu được 1,568 lít khí H 2. Cho phần thứ hai vào 50ml dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư), thu được dung dịch B và chất rắn C. Tách riêng chất rắn C rồi cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đun nóng, thu được 2,016 lít khí NO2 duy nhất và dung dịch D. Các khí đo đktc a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b.Tính khối lượng muối nitrat tạo thành trong dung dịch D. c.Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần thiết để: -Đủ hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất. -Khi cho vào dung dịch B thì thu được lương kết tủa lớn nhất. 26.Chỉ dùng HCl và H2O hãy nhận biết các chất sau đây đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3. 27.Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59g. Tìm công thức của hai muối trên. 28. Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Để hòa tan hết X cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng hỗn hợp X. 29. Hỗn hợp Y gồm MgO và Fe3O4. Y tác dụng vừa đủ với 50,96g dung dịch H2SO4 25% (loãng), còn khi Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo thành 739,2ml khí NO2 (ở 27,30C, 1atm). Tính khối lượng hỗn hợp Y. 30. Hỗn hợp Z gồm FeO và 0,1 mol M2O3 (M là kim loại chưa biết). Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch D. Cho D tác dụng với lượng dư NaOH được kết tủa và dung dịch E. Cho E tác dụng với lượng axit HCl vừa đủ được 15,6g kết tủa. Xác định M2O3 Sắt, đồng và crom. 1) Oxi hóa hoàn toàn 14,3g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo thành là: a.36,6g b.32,05g c.49,8g d.48,9g 2)Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH) 3? a.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH dư. b.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch HCl dư. c.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. d.Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NH3 dư. 3)Câu nào đúng trong số các câu sau đây? a.Nhôm là kim loại lưỡng tính. b.Al(OH) 3 là bazơ lưỡng tính. c.Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. d.Al(OH)3 là chất không lưỡng tính. 4)Những tính chất vật lí nào sau đây không phải là của nhôm? a.Dẫn điện yếu hơn Fe. b.Nhẹ hơn Cu khoảng 3 lần. c.Dẫn điện tốt, bằng khoảng 2/3 lần độ dẫn điện của Cu. d.Có màu trắng bạc, rất dẻo. 5)Có 4 chất ở dạng bột: Al, Cu, Al2O3, CuO. Chỉ dùng một chất nào sau đây để nhận biết? a.Nước b.Dung dịch NaOH. c.Dung dịch HCl d.Dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 6) Ứng dụng nào sau đây không phải của phèn chua? a.Làm trong nước. b.Diệt trùng nước. c.Thuộc da. d.Làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm. 7)Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2? a.Không có hiện tượng gì. b.Có kết tủa. c.Lúc đầu có kết tủa, sau đó tan hết. d.Có kết tủa, sau đó tan một phần. 8) Đốt Al trong bình khí Cl2, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 71g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là: a.27g b.18g c.54g d.40,5g 9)Al không phản ứng với chất nào sau đây? a.Cl2 b. Dung dịch HCl c. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. d. Dung dịch NaOH 10)Một dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol AlCl 3. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: a.a>4b b.a<4b c.a+b=1,5 mol d.a=4b. 11)Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M cần thêm vào đó để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng là 0,51g phải là bao nhiêu? a.300ml b.300ml và 800ml c.300ml và 700ml d.500ml. 12)Có thể nhận biết được ba chất rắn là: CaO, MgO, Al 2O3 bằng hóa chất nào sau đây? a. Dung dịch HNO3 b.Dung dịch NaOH c. Dung dịch HCl d.H2O 13)Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na 2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3? a.Không có hiện tượng gì. b.Có kết tủa màu đỏ c.Có sủi bọt khí d.Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí. 14)Al không tan trong nước vì nguyên nhân: 5 a.Al là kim loại có tính khử yếu nên không tác dụng với nước. b.Al phản ứng với nước tạo Al(OH)3 (dạng keo) bao phủ miếng Al. c.Al phản ứng với nước tạo lớp Al2O3 bền vững bao phủ miếng Al. d.Al bị thụ động hóa bởi nước. 15)Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na 2CO3 đến dư vào dung dịch AlCl3 ? a.Không có hiện tượng gì. b.Xuất hiện kết tủa keo trắng và sủi bọt khí. c.Chỉ sủi bọt khí. d.Chỉ xuất hiện kết tủa keo trắng. 16)Cho hỗn hợp gồm 0,1mol Ba và 0,2mol Al vào lượng nước có dư thì thể tích khí (đkc) thoát ra là: a.2,24 lít b.4,48 lít c.6,72 lít d.8,96 lít 17)Khi thả một miếng Al vào ống nghiệm đựng nước ngay từ đầu ta không thấy có bọt khí H 2 thoát ra. Nguyên nhân nào khiến Al không phản ứng với nước? a.Al là kim loại yếu nên không có phản ứng với nước. với nước. b.Al tác dụng với nước tạo ra Al(OH) 3 là chất không tan ngăn không cho Al tiếp xúc c.Al có màng oxit Al2O3 rắn chắc bảo vệ. d.Nguyên nhân khác. 18)Có các chất bột: K2O, CaO, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết? a. Dung dịch HCl b. Dung dịch H2SO4 c. Dung dịch NaOH d.Nước. 19)Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Dẫn CO 2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn C. Giá trị của x là: a.0,2mol b.0,3mol c.0,4mol d.0,04mol 20)Có các kim loại:Al, Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất sau đây để nhận biết? a. Dung dịch HCl b. Dung dịch H2SO4 loãng c. Dung dịch CuSO4 d.Nước. 21)Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối? a.Fe b.Cu, Fe c.Cu d.Ag 22)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa: a.Fe(NO3), AgNO3 b.Fe(NO3)3, AgNO3 c.Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 d.Fe(NO3)2 23)Khi cho sắt nóng đỏ vào hơi nước: a.Sắt không phản ứng với nước vì sắt không tan trong nước. b.Tùy nhiệt độ, sắt tác dụng với hơi nước tạo H 2 và FeO hoặc Fe2O3. c.Sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và Fe2O3. d.b, c đúng. 24) Để làm tinh khiết một loại bột Cu có lẫn tạp chất bột Al, Fe ,người ta ngâm hh hợp kim này trong dung dịch muối X có dư. X là: a.Al(NO3)3 b.Cu(NO3)2 c.AgNO3 d.Fe(NO3)3 25) Để điều chế bột Cu, người ta có thể: a.Cho Cu xay nhuyễn thành bột. b.Nghiền Cu thành bột mịn. c.Cho mạt sắt tác dụng dd CuSO4 rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư. d.Cả 3 đều đúng. 26)Quặng hematit có thành phần chính là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeS2 27)Quặng manhêtit có thành phần chính là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeS2 28)Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa sạch lớp sắt này bằng: a. Dung dịch CuCl2 dư b. Dung dịch FeCl2 dư c. Dung dịch ZnCl2 dư d. Dung dịch FeCl3 dư 29)Khi tách Ag ra khỏi hh Ag, Cu, Fe ở dạng bột. Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây: a.AgNO3 b.Fe(NO3)3 c.Cu(NO3)2 d.Hg(NO3)2 30)Tinh chế dd Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể cho vào dung dịch: a.Fe dư b.Cu dư c.Zn dư d.Ag dư 31)Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách: a.Cho Fe2O3 tác dụng với nước. b.Cho muối sắt (III )tác dụng axit mạnh. c.Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ. d.Cho muối sắt (III) tác dụng dd bazơ. 32)Cho các chất rắn: Al, Al2O3, Na2O, Mg, Ca, MgO. Dãy chất nào tan hết trong dung dịch NaOH dư? a.Al2O3, Ca, Mg, MgO b.Al, Al2O3, Na2O, Ca c.Al, Al2O3, Ca, MgO d.Al, Al2O3, Na2O, Ca, Mg. 33)Muối nào tạo kết tủa trắng trong dung dịch NaOH dư? a.MgCl2 b.ZnCl2 c.FeCl3 d.AlCl3 . 34)Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các chất dưới đây có thể phân biệt được 3 chất rắn Mg, Al2O3, Al? a.H2O b. Dung dịch HNO3 c. Dung dịch HCl d. Dung dịch NaOH 35)Dùng dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3 có thể phân biệt được 3 dung dịch nào? a.NaCl, CaCl2, MgCl2 b.NaCl, CaCl2, AlCl c.NaCl, BaCl2, MgCl2 d.Cả 3 đều đúng. 36)Các kim loại nào sau đây tan hết khi ngâm trong axit H 2SO4 đặc nguội? a.Al, Fe b.Fe, Cu c.Al, Cu d.Cu, Ag 37) Để hòa tan hoàn toàn các kim loại Al, Fe, Mg, Pb, Ag có thể dùng axit nào? a.HCl b.H2SO4 c.HNO3 loãng. d.HNO3 đặc nguội 38)Trường hợp nào KHÔNG có sự tạo thành Al(OH)3? 6 a.Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3 b.Cho Al2O3 vào trong nước c.Cho Al4C3 vào nước. d.Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 39)Dùng 2 thuốc thử nào có thể phân biệt được 3 kim loại Al, Fe, Cu? a.H2O và dung dịch HCl. dịch FeCl3 b.Dung dịch NaOH và dung dịch HCl c. Dung dịch NaOH và dung dịch FeCl2 d. Dung dịch HCl và dung 40)Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ: a.NaHCO3 b.Na2CO3 c.Al2(SO4)3 d.Ca(HCO3)2 41)Trong dung dịch có ion nào sau đây, biết rằng cho HCl loãng vào thì xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa tan đi khi đun nóng dung dịch? a.Ag+ b.Cu2+ c.Al3+ d.Pb2+ 42)Cho mg Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít khí (đkc), dung dịch X và 1,56g kết tủa. Khi thổi khí CO2 dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Khối lượng Na ban đầu là: a.4,14g b.1,44g c.4,41g d.2,07g 43)Cho 1,05mol NaOH vào 0,1mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? a.0,45mol b.0,25mol c.0,65mol d.0,75mol 44)Cho 31,2g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,6mol H2. Hỏi số mol NaOH đã dùng là bao nhiêu? a.0,8mol b.0,6mol c.0,4mol d.Kết quả khác. 45)Cho hỗn hợp gồm 0,025mol Mg và 0,03mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A.Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu g kết tủa? a.16,3g b.1g c.3,49g d.1,45g 46)Cho hỗn hợp gồm 0,1mol Mg và 0,2mol Al tác dụng với dung dịch CuCl 2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hỏi số mol khí NO2 thoát ra là bao nhiêu? a.0,8mol b.0,2mol c.0,3mol d.0,6mol 47)Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là: a.1,5 b.3,5 c.1,5 và 3,5 d.2 và 3 48)Thủy phân FeCl3 trong nước sôi, ta được: a. Dung dịch có màu nâu sẫm. b. Dung dịch keo c.Kết tủa Fe(OH)3 d. Dung dịch FeCl3 49)Cho từ từ từng lượng nhỏ Na kim loại vào dung dịch Al 2(SO4)3 cho đến dư. Hiện tượng xảy ra như thế nào? a.Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch. b.Na tan, có kim loại Al bám vào bề mặt Na kim loại. c.Na tan, có bọt khí thoát ra và có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan. d.Na tan, có bọt khí thoát ra, lúc đầu có kết tủa dạng keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần. 50) Để điều chế các chất: Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 ta cho dung dịch muối của chúng tác dụng với: a. dung dịch NaOH vừa đủ b. dung dịch NaOH dư c. dung dịch NH3 dư d. dung dịch Ba(OH)2 dư 51)Hòa tan hoàn toàn mg bột Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đkc) hỗn hợp X gồm NO và N 2O có tỉ lệ mol là 1:3. m có giá trị là: a.24,3g b.42,3g c. 25,3g d.25,7g 52)Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 0,1mol Al(OH) 3 thu được dung dịch X. Dung dịch X có: a.pH<7 b.pH>7 c.pH=7 d.pH=14 53)Cho V lít dung dịch HCl 0,1M tác dụng với 30ml dung dịch NaAlO 2 1M, ta được 0,78g kết tủa (phản ứng hoàn toàn).Giá trị của V là: a.0,9 lít b.0,1 lít c.0,1 lít hoặc 0,9 lít d.0,3 lít hoặc 0,9 lít 54)Fe là kim loại có tính khử ở mức độ nào sau đây? a.Rất mạnh b.Mạnh c.Trung bình d.Yếu 55)Cho Fe tác dụng với nước ở nhiệt độ lớn hơn 570 0C thu được chất nào sau đây? a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.Fe(OH)3 56)Cho 2 kim loại nhôm và sắt a.Tính khử của sắt lớn hơn nhôm b.Tính khử của nhôm lớn hơn sắt c.Tính khử của nhôm và sắt bằng nhau d.Tính khử của nhôm và sắt phụ thuộc vào chất tác dụng nên không thể so sánh 57) Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư dung dịch HCl, người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây: a.FeCl2, HCl b.FeCl3, HCl c.FeCl2, FeCl3, HCl d.FeCl2, FeCl3 58)Cho 2 lá sắt (1), (2). Lá (1) cho tác dụng hết với khí Clo. Lá (2) cho tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy chọn phát biểu đúng. a.Trong cả hai trường hợp đều thu được FeCl2 b.Trong cả hai trường hợp đều thu được FeCl3 c.Lá (1) thu được FeCl2, lá (2) thu được FeCl3 d.Lá (1) thu được FeCl3, lá (2) thu được FeCl2 59)Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl 2 thu được KHÔNG bị chuyển hóa thành hợp chất sắt ba, người ta có thể: a.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng sắt dư. b.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng Zn dư c.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HCl dư d.Cho thêm vào dung dịch 1 lượng HNO3 dư 60)Tìm câu phát biểu đúng. a.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử b.Fe chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính khử c.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai chỉ có tính oxi hóa d.Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt ba chỉ có tính oxi hóa, hợp chất sắt hai có tính khử và tính oxi hóa 7 61)Hòa tan hết 3,04g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (là sản phẩm duy nhất). Vậy thành phần % kim loại sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: a.63,2% và 36,8% b.36,8% và 63,2% c.50% và 50% d.36,2% và 63,8% 62)Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO 4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất: a.Cu, Zn b.Cu, Fe c.Cu, Fe và Zn d.Cu 63)Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X chứa: a.Fe(NO3)3, AgNO3 b.Fe(NO3)2, AgNO3 c.Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 d.Fe(NO3)2 64)Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO 3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối trên? a.Fe b.Cu, Fe c.Cu d.Ag 65)Khi cho sắt nóng đỏ vào hơi nước: a.Sắt không tác dụng với hơi nước vì sắt không tan trong nước b.Tùy nhiệt độ, sắt tác dụng với hơi nước tạo H 2 và FeO hoặc Fe3O4 c.Sắt tác dụng với hơi nước tạo H2 và Fe2O3 d.b và c đều đúng 66)Cho vào ống nghiệm 1 ít mạt sắt rồi rót vào một ít dung dịch HNO 3 loãng. Ta nhận thấy có hiện tượng sau: a.Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí nâu đỏ không khí. c.Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí nâu đỏ. không khí. b.Sắt tan, tạo dung dịch không màu, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong d.Sắt tan, tạo dung dịch màu vàng, xuất hiện khí không màu hóa nâu đỏ trong 67)Cho 20g sắt vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 3,2g sắt. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là a.2,24 lít b.4,48 lít c.6,72 lít d.11,2 lít 68) Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp này khi tác dụng với dung dịch HCl có dư thu được chất rắn không tan Z và hỗn hợp khí T. a.FeS2, FeS, S. b.FeS2, Fe và S. c.Fe, FeS và S. d.FeS2, FeS 69)Có phản ứng sau: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2 (k). Trong phản ứng này, nếu dùng 1 gam bột sắt thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn nếu dùng 1 viên sắt có khối lượng 1 gam, vì bột sắt a.có diện tích bề mặt nhỏ hơn b.xốp hơn c.có diện tích bề mặt lớn hơn d.mềm hơn 70) Để điều chế Fe(NO3)2 ta cho: a.Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng b.Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng c.Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư d.Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư 71) Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn tạp chất bột nhôm, sắt, người ta ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch muối X có dư. X có công thức là a.Al(NO3)3 b.Cu(NO3)2 72) Để điều chế bột đồng, người ta có thể: a.Cho đồng xay nhuyễn thành bột c.AgNO3 b.Nghiền đồng thành bột mịn c.Cho mạt sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư 73)Quặng hematit có thành phần chính là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeS2 74)Quặng manhetit có thành phần chính là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeS2 75)Quặng xiderit có thành phần chính là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeCO3 76)Quặng pirit có thành phần chính là: a.FeS b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeS2 77)Xét phương trình phản ứng: d.Fe(NO3)3 d.Cả 3 đều đúng X Y FeCl2  Fe  FeCl3 . Hai chất X, Y lần lượt là:  a.AgNO3 dư, Cl2 b.HCl, FeCl3 c.FeCl3, Cl2 d.Cl2, FeCl3 78)Trong điều kiện không có không khí cho Fe cháy trong khí Cl 2 được một hợp chất X và nung hỗn hợp bột (Fe và S) sẽ được hợp chất Y. Các hợp chất X, Y lần lượt là: a.FeCl2, FeS b.FeCl3, FeS c.FeCl2, FeS2 d.FeCl3, FeS2 79)Từ Fe2O3 để điều chế sắt. Từ công nghiệp người ta thường cho: a.Fe2O3 tác dụng bột nhôm ở điều kiện nhiệt độ cao. b.Fe2O3 tác dụng CO ở điều kiện nhiệt độ cao c.Fe2O3 tác dụng HCl tạo muối clorua, sau đó điện phân dung dịch muối clorua d.Cả 3 đều đúng 80)Nếu dùng FeS có lẫn Fe cho tác dụng với dung dịch HCl loãng để điều chế H 2S thì trong H2S có lẫn tạp chất là a.SO2 b.S c.H2 d.SO3 81)Nguyên liệu dùng trong luyện gang bao gồm: a.Quặng sắt, chất chảy, khí CO b.Quặng sắt, chất chảy, than cốc c.Quặng sắt, chất chảy, bột nhôm d.Quặng sắt, chất chảy, khí hiđro 8 82)Một hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe. Để tách riêng Fe (giữ nguyên lượng) từ hỗn hợp đó ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch: a.HCl b.NaOH c.Fe(NO3)2 d.ZnCl2 83)Chọn nhận xét ĐÚNG. a.Tùy thuộc chất oxi hóa mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe 2+ hoặc ion Fe3+ b.Tùy thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe 2+ hoặc ion Fe3+ c.Tùy thuộc vào nhiệt độ phản ứng mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+ d.Tùy thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành ion Fe 2+ hoặc ion Fe3+ 84)Từ FeS2 để điều chế sắt, người ta nung FeS2 với oxi để thu được Fe2O3 sau đó có thể điều chế sắt bằng cách: a.Cho Fe2O3 tác dụng với CO ở điều kiện nhiệt độ cao b. Điện phân nóng chảy Fe2O3 c.Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch ZnCl2 d.Cho Fe2O3 tác dụng với FeCl2 85)Khi tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu và Fe ở dạng bột. Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây: a.AgNO3 b.FeCl3 c.Cu(NO3)2 d.Hg(NO3)2 86)Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với clo dư, lá 2 ngâm trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối clorua thu được trong 2 trường hợp trên: a.Muối clorua từ lá 1 bằng lá 2 b.Muối clorua từ lá 1 nhiều hơn lá 2 c.Muối clorua từ lá 1 ít hơn lá 2 d.Tùy điều kiện phản ứng có khi muối clorua từ lá 1 lớn hơn lá 2 và ngược lại 87)Thành phần chính của quặng đolomit là: a.CaCO3.MgCO3 b.FeO.FeCO3 c.CaCO3.CaSiO3 d.FeS 88)Kali đứng trước kẽm khá xa trong dãy điện hóa. Vậy kali có thể đẩy kẽm ra khỏi dung dịch muối kẽm được không? a.Không b.Có c.Trong trường hợp đặc biệt d.Khi nung nóng 89)Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp sắt ở bề mặt. Ta có thể rửa sạch lớp sắt này để loại tạp chất trên bề mặt bằng: a. Dung dịch CuCl2 dư b. Dung dịch FeCl2 dư c. Dung dịch ZnCl2 dư d. Dung dịch FeCl3 dư 90)Trong sản xuất gang, nguyên liệu cần dùng là quặng sắt, than cốc và chất chảy. Nếu nguyên liệu có lẫn tạp chất là SiO 2 thì chất chảy cần dùng là: a.CaCO3 b.CaCl2 c.Ca(NO3)2 d.CaSO4 91)Trong sản xuất gang, nguyên liệu cần dùng là quặng sắt, than cốc và chất chảy. Nếu nguyên liệu có lẫn tạp chất là CaO thì chất chảy cần dùng là: a.CaSiO3 b.SiO2 c.CaCO3 d. Hỗn hợp CaO và CaSiO3 92)Quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là: a.Hematit và manhetit b.Xiderit và hematit c.Pirit và manhetit d.Pirit và xiderit 93)Tinh chế dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, người ta có thể cho vào dung dịch: a.Một lượng dư Fe b.Một lượng dư Cu c.Một lượng dư Ag d.Một lượng dư Zn 94)Có thể điều chế Fe(OH)2 bằng cách: a.Cho Fe2O3 tác dụng với H2O b.Cho muối sắt (III) tác dụng với axit mạnh c.Cho Fe2O3 tác dụng với NaOH vừa đủ d.Cho muối sắt (II) tác dụng dung dịch bazơ 95)Khi đồ dùng bằng đồng bị oxi hóa, bạn có thể dùng hóa chất nào sau đây để đồ dùng của bạn sẽ sáng đẹp như mới? a. Dung dịch NH3 b. Dung dịch HCl c. Dung dịch C2H5OH, đun nóng d. Dung dịch HNO3 96)Contantan là hợp kim của đồng với 40% Ni. Vật liệu này được ứng dụng rộng rãi trong các dụng cụ đốt nóng bằng điện như: bàn là, dây may so của bếp điện,…Tính chất nào của contantan làm nó được ứng dụng rộng rãi như vậy? a.Contantan có điện trở lớn b.Contantan có điện trở nhỏ c.Contantan có giá thành rẻ d.Một nguyên nhân khác 97)Có những đồ vật được chế tạo từ sắt như: chảo, dao, dây thép gai. Vì sao chảo lại giòn, dao lại sắc và dây thép gai lại dẻo? Lí do nào sau đây là ĐÚNG? a.Gang và thép là những hợp kim khác nhau của Fe, C và một số nguyên tố khác. b.Gang giòn vì tỷ lệ % của cacbon cao (≈2%) c.Thép giòn vì tỷ lệ cacbon ≈0,01%. Một số tính chất đặc biệt của thép do các nguyên tố vi lượng trong thép gây ra như thép crom không gỉ,… d.Tất cả đều đúng 98)Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được mg hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là: a.2,24g b.4,08g c.10,2g d.0,224g 99)Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí N2O và NO trong hỗn hợp là: a.1/3 b.2/3 c.1/4 d.3/4 100)Hào tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp A ở (đktc) là: a.1,369 lít b.2,737 lít c.2,224 lít d.3,3737 lít 101)Trộn 0,54g bột nhôm với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích (đktc) khí NO và NO 2 lần lượt là: a.0,224 lít và 0,672 lít b.0,672 lít và 0,224 lít c.2,24 lít và 6,72 lít d.6,72 lít và 2,24 lít 9 102)Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử thì có thể dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó? a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch AgNO3 c. Dung dịch BaCl2 d. Dung dịch quỳ tím 103)Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp như nhau. Xác định tên kim loại M. a.Zn b.Fe c.Mg d.Ni 104)Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06g so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3 là: a.BCl3 b.CrCl3 c.FeCl3 d. Kết quả khác 105)Có năm ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch loãng FeCl 3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4 và AlCl3. Chọn một trong các hóa chất sau để phân biệt từng chất trên. a.NaOH b.Quỳ tím c.BaCl2 d.AgNO3 106)Một ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch Cu(NO 3)2. Thêm từ từ dung dịch amoniac vào ống nghiệm cho đến dư. Các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: a.Ban đầu có xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt b. Khối lượng kết tủa tăng dần, đến cực đại c. Kết tủa bị hòa tan tạo ra dung dịch màu xanh thẫm d.Tất cả đều đúng 107)Cho 1,58g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125ml dung dịch CuCl 2. Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và 1,92g chất rắn C. Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7g chất rắn D gồm hai oxit kim loại. Số phản ứng hóa học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là: a.4 b.5 c.6 d.7 108)Gang và thép là những hợp kim của sắt, có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây? a.Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép. b.Thép dẻo và bền hơn gang c.Gang giòn và cứng hơn thép d.Cả 3 đều đúng 109)Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Đó là kim loại nào sau đây? a.Mg b.Fe c.Ca d.Al 110)Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp muối khan FeSO 4và Fe2(SO4)3. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO 4 trong môi trường axit H2SO4. Thành phần % theo khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 ban đầu lần lượt là: a.76% và 24% b.67% và 33% c.24% và 76% d.33% và 67% 111)Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một bản đồng mỏng vào cốc. Quan sát bằng mắt thường ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày, dung dịch dần chuyển sang màu xanh. Bản đồng có thể bị đứt chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí? a. Đồng có thu được với axit HCl ngưng chậm đến mức mắt thường không nhìn thấy được khí oxi b. Đồng tác dụng với axit HCl hay H 2SO4 loãng khi có mặt c.Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học d.Một nguyên nhân khác. 112)Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svâyde, dùng để hoà tan xenlulozơ, trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? a.CuCl2 b.Cu(NH3)4(OH)2 c.Cu(NO3)2 d.CuSO4 113)Bỏ một ít tinh thể K2Cr2O7 (lượng bằng hạt đậu xanh) vào ống nghiệm, thêm khoảng 1ml nước cất. Lắc ống nghiệm cho tinh thể tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là: a.Màu đỏ da cam và màu vàng chanh b.Màu vàng chanh và màu đỏ da cam c.Màu nâu đỏ và màu vàng chanh d.Màu vàng chanh và màu nâu đỏ 114)Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử ag oxit này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84g sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hóa học của loại oxit sắt nói trên là: a.Fe2O3 b.Fe3O4 c.FeO d. Kết quả khác 115)Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch axit nitric thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit). Hãy cho biết tên, thành phần hóa học của quặng? a. Xiđerit FeCO3 b.Manhetit Fe3O4 c.Hematit Fe2O3 d.Pirit FeS2 116)Chất lỏng Boocđo (là hỗn hợp đồng (II) sunfat và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu đồng (II) sunfat dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất có hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện đồng (II) sunfat dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây? a.Glixerol tác dụng với đồng (II) sunfat trong môi trường kiềm. b.Sắt tác dụng với đồng (II) sunfat. c.Amoniac tác dụng với đồng (II) sunfat c.Phản ứng khác. 117)Hiện tượng thép, một hợp kim có nhiều ứng dụng nhất của sắt bị ăn mòn trong không khí ẩm, có tác hại to lớn cho nền kinh tế. Thép bị oxi hóa trong không khí ẩm có bản chất là quá trình ăn mòn điện hóa học. Người ta bảo vệ thép bằng cách: a.Gắn thêm một mẩu Zn hoặc Mg vào thép. b.Mạ một lớp kim loại như Zn, Sn, Cr lên bề mặt của thép c.Bôi một lớp dầu, mỡ (parafin) lên bề mặt của thép. d.Cả 3 đều đúng. 10 118)Trong nước ngầm thường tồn tại ở ion trong sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của con người nên cần phải loại bỏ. Ta có thể dùng các phương pháp nào sau đây để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt? a.Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước mới hút từ giếng khoan lên được tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng, lọc. b.Sục clo vào bể nước mới từ giếng khoan lên với liều lượng thích hợp. c.Sục không khí giàu oxi vào nước mới hút từ giếng khoan lên. d.Cả 3 đều đúng. 119)Một chất bột màu lục X thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với potat ăn da và có mặt không khí để chuyển thành chất Y có màu vàng dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit tạo thành chất Z có màu đỏ da cam. Chất Z bị lưu huỳnh khử thành chất X và oxi hóa axit clohiđric thành clo. Công thức phân tử của các chất X, Y và Z lần lượt là: a.Cr2O3, Na2CrO4, Na2Cr2O7 b.Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7 c.Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4 d.Cr2O3, K2Cr2O7, K2CrO4 120)Sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo được hợp chất trong đó sắt có hóa trị (III)? a. Dung dịch H2SO4 loãng b. Dung dịch CuSO4 c. Dung dịch HCl đậm đặc d. Dung dịch HNO3 loãng 121)Thép (hợp kim của sắt với C và một số nguyên tố khác) sẽ bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây? a.Cho thép vào nước ở điều kiện thường b.Cho thép vào môi trường không khí khô c.Cho thép vào môi trường không khí ẩm d.Che phủ bề mặt thép bằng một lớp sơn chống gỉ 122)Cho các chất sau: (1) Cl2, (2) I2, (3) HNO3, (4) H2SO4 đặc, nguội. Khi cho Fe tác dụng với chất nào trong số các chất trên đều tạo được hợp chất trong đó sắt có hóa trị (III)? a.(1), (2) b.(1), (2), (3) c.(1), (2) d.(1), (3), (4) 123)Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH mà không tác dụng được với dung dịch H 2SO4 đặc, nguội? a.Mg b.Fe c.Al d.Cu 124)Hợp chất nào sau đây của sắt vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa? a.FeO b.Fe2O3 c.FeCl3 d.Fe(NO3)3 125)Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây? a. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 b. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 c. Dung dịch Br2 d.Cả 3 đều đúng 126) Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây? a.Fe b.Cu c.Ag d.Cả a và b. 127)Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi phản ứng kết thúc thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. Dung dịch B chứa chất nào sau đây? a.AgNO3 b.FeSO4 c.Fe2(SO4)3 d.Cu(NO3)2 128)Một lá sắt có khối lượng 22,4g được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Cl 2 dư, phần 2 ngâm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối sinh ra lần lượt ở thí nghiệm 1 và 2 là: a.25,4g FeCl3; 25,4g FeCl2 b.25,4g FeCl3; 35,4g FeCl2 c.32,5g FeCl3; 25,4g FeCl2 d.32,5g FeCl3; 32,5g FeCl2 129)Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là: a.Mg b.Fe c.Cr d.Mn 130)Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng? a.1325,3 b.1311,9 c.1380,5 d.848,126 131)Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu? a.3,12g b.3,22g c.4g d.4,2g 132)Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào bền vững trong môi trường không khí và nước nhờ có màng oxit bảo vệ? a.Fe và Al b.Fe và Cr c.Al và Cr d.Cu và Al 133)Hợp kim nào sau đây KHÔNG phải là của đồng? a. Đồng thau b. Đồng thiếc c.Contantan d. Electron 134)Cu có thể tan trong dung dịch nào sau đây? a.CaCl2 b.NiCl2 c.FeCl3 d.NaCl 135)Cho 7,28g kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí ở 27,30C và 1,1 atm. M là kim loại nào dưới đây? a.Zn b.Ca c.Mg d.Fe 136) Nếu hàm lượng Fe là 70% thì đó là oxit nào trong các oxit sau? a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.Không có oxit nào phù hợp 137) Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong khí O 2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.Không có oxit nào phù hợp 138)Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng khí CO, tỉ lệ khí CO 2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là: a.9:4 b.3:1 c.2:3 d.3:2 139)X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây? 11 a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.Không xác định được 140)Khử hoàn toàn 5,64g hỗn hợp gồm Fe, Fe 2O3, FeO, Fe3O4 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo ra 8g kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: a.4,63g b.4,36g c.4,46g d.4,64g 141)Khử 16g Fe2O3 thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Cho X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: a.48g b.50g c.32g d.40g 142)Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1mol Fe2O3 và 0,2mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. m có giá trị là: a.16g b.32g c.48g d.52g 143)7,2g hỗn hợp X gồm Fe và M (có hóa trị không đổi và đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,128 lít H 2. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 1,79 lít No (đktc), kim loại M trong hỗn hợp X là: a.Al b.Mg c.Zn d.Mn 144)Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhận biết? a.Cu b. Dung dịch H2SO4 c. Dung dịch BaCl2 d. Dung dịch Ca(OH)2 145)Khử hoàn toàn 6,4g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8g nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: a.4,5g b.4,8g c.4,9 d.5,2 146)Khử hoàn toàn 6,64g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là: a.5,04g b.5,4g c.5,05g d.5,06g 147)Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bàng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa. Công thức của oxit sắt là: a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.Không xác định được 148)Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 25,05g hỗn hợp FeCl 2 và AlCl3 cho đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 8g chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là: a.0,5 lít b.0,6 lít c.0,2 lít d.0,3 lít 149)Hòa tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? a.Fe(NO3)2 b.Fe(NO3)3 c.Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 d.Fe(NO3)3, AgNO3 150)Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là: a.Hematit b.Xiđehit c.Manhetit d.Pirit 151)Khử 16g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được ag kết tủa. Giá trị của a là: a.10g b.20g c.30g d.40g 152)Cho 1,92g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là: a.2,24 lít b.3,36 lít c.4,48 lít d.6,72 lít 153)Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2 và AlCl3? a. Dung dịch H2SO4 b. Dung dịch HCl c. Dung dịch NaOH d. Dung dịch NaCl 154)Chia bột kim loại X thành hai phần. Phần 1 cho tác dụng với Cl 2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây? a.Mg b.Al c.Zn d.Fe 155)Tính chất vật lí nào dưới đây KHÔNG phải là tính chất vật lí của Fe? a. Kim loại nặng, khó nóng chảy b.Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn c.Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt d.Có tính nhiễm từ. 156) Để 28g bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4g. Tính % khối lượng sắt đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hóa chỉ là sắt từ oxit. a.48,8% b.60% c.81,4% d.99,9% 157) Để hòa tan cùng một lượng Fe thì số mol HCl (1) và số mol H 2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là: a.(1) bằng (2) b.(1) gấp đôi (2) c.(2) gấp đôi (1) d.(1) gấp ba (2) 158)Hòa tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H 2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là: a.(1) bằng (2) b.(1) gấp đôi (2) c.(2) gấp rưỡi (1) d.(2) gấp ba (1) 159)Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan bằng bao nhiêu gam? a.0,56g b.1,12g c.1,68g d.2,24g 160)Hòa tan hoàn toàn 1,84g hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là: a.0,01mol và 0,01mol b.0,02mol và 0,03mol c.0,03mol và 0,02mol d.0,03mol và 0,03mol 161)Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 thấy thoát ra khí NO. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? a.3,6g b.4,84g c.5,4g d.9,68g 12 162)Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3 thấy thoát ra khí NO. Khi phản ứng hoàn toàn lọc dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu? a.3,6g b.4,84g c.5,96g d.9,68g 163)Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì? a.Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh b.Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh c.Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh d.Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh. 164)Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO 3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam? a.1,12g b.4,32g c.6,48g d.7,84g 165)Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất sắt chính có trong quặng? a.Hematit nâu chứa Fe2O3 b. Manhetit chứa Fe3O4 c.Xiđerit chứa FeCO3 d.Pirit chứa FeS2 166)Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl 2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng bao nhiêu gam? a.1,095g b.1,350g c.1,605g d.13,05g 167)Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng cho phản ứng oxi hóa hết 0,1 mol FeSO 4 bằng KMnO4 trong H2SO4? a. Dung dịch trước phản ứng có màu tím hồng b. Dung dịch sau phản ứng có màu vàng c.Lượng KMnO4 cần dùng là 0,02 mol d.Lượng H2SO4 cần dùng là 0,18 mol 168)Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây? a.Zn b.Fe c.Cu d.Ag 169)Tính lượng I2 tạo thành khi cho dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,3 mol KI a.0,1 mol b.0,15 mol c.0,2 mol d.0,4 mol 170)Tính khối lượng kết tủa S thu được khi thổi 3,36 lít (đktc) khí H 2S qua dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a.3,2g b.4,8g c.6,4g d.9,6g 171)Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có những chất nào? a.Fe b.Fe và FeO c.Fe, FeO và Fe3O4 d.Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 172) Để hòa tan vừa hết 0,1 mol của mỗi oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HCl thì lượng HCl cần dùng lần lượt bằng: a.0,2mol, 0,8mol và 0,6mol b.0,2mol, 0,4mol và 0,3mol c.0,1mol, 0,8mol và 0,3mol d.0,4mol, 0,4mol và 0,3mol 173)Hiện tượng nào mô tả dưới đây KHÔNG đúng? a.Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kim loại đỏ nâu. b.Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh nhạt c.Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy xuất hiện dung dịch màu vàng nâu. d.Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh. 174)Cho biết hiện tượng xảy ra khi trộn lẫn các dung dịch FeCl3 và Na2CO3? a. Kết tủa trắng b. Kết tủa đỏ nâu c. Kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí d. Kết tủa trắng và sủi bọt khí 175)Thành phần nào dưới đây là KHÔNG cần thiết trong quá trình sản xuất gang? a.Quặng sắt (chứa 30-95% oxit sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P) b.Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ) c.Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu d.Chất chảy (CaCO3, dùng để tạo xỉ silicat) 176)Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao? a.H2 b.CO c.Al d.Na 177)Thành phần nào sau đây không phải là nguyên liệu cho quá trình luyện thép? a.Gang, sắt thép phế liệu b.Khí nitơ và khí hiếm c.Chất chảy là canxi oxit d.Dầu ma-dút hoặc khí đốt 178)Phát biểu nào dưới đây cho biết bản chất của quá trình luyện thép? a.Khử quặng sắt thành sắt tự do b. Điện phân dung dịch muối sắt (III) c.Khử hợp chất của kim loại thành kim loại tự do d. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ 179)Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp: Fe+FeO; Fe+Fe2O3 và FeO+Fe2O3. Giải pháp lần lượt dùng các thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt ba hỗn hợp này? a.Dùng dung dịch HCl, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được b.Dùng dung dịch H2SO4 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được c.Dùng dung dịch HNO3 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được d.Thêm dung dịch NaOH, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đậm đặc 180)Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0g khí hiđro thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? a.50g b.60g c.55,5g d.60,5g 181) Đốt một kim loại trong bình chứa khí clo thu được 32,5g muối, đồng thời thể tích clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại bị đốt là kim loại nào? a.Mg b.Al c.Fe d.Cu 182)Ngâm một lá kim loại nặng 50g trong dung dịch HCl, sau khi thoát ra 336ml khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Nguyên tố kim loại đã dùng là nguyên tố nào? 13 a.Mg b.Al c.Zn d.Fe 183) Dung dịch chứa 3,25g muối clorua của một kim loại chưa biết phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư tách ra được 8,61g kết tủa trắng. Công thức của muối clorua kim loại là: a.MgCl2 b.FeCl2 c.CuCl2 d.FeCl3 184)Chia đôi một hỗn hợp Fe và Fe2O3, cho một luồng khí CO đi qua phần thứ nhất nung nóng thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8g. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là: a.48,83% Fe và 51,17% Fe2O3 b.41,17% Fe và 58,83% Fe2O3 c.41,83% Fe và 58,17% Fe2O3 d.48,17% Fe và 51,83% Fe2O3 185)Câu nào sau đây là ĐÚNG? a.Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 b.Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 c.Cu có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 d.Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 186)Câu nào sau đây là KHÔNG đúng? a.Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 b.Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 c.Fe có khả năng tan trong dung dịch CuCl 2 d.Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 187) Đốt nóng hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất rắn thu được, một phần hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc), phần còn lại hòa tan trong dung dịch HCl dư thoát ra 26,88 lít khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? a.27g Al và 69,6g Fe3O4 b.54g Al và 139,2g Fe3O4 c.29,9g Al và 67g Fe3O4 d.81g Al và 104,4g Fe3O4 188)Khử hoàn toàn 16g bột sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8g. Công thức của oxit sắt là: a.FeO b.FeO2 c.Fe3O4 d.Fe2O3 189)Khử hoàn toàn một hỗn hợp gồm Fe 2O3 và FeO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại và 2,88g nước. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp là: a.53,34% FeO và 46,66% Fe2O3 b.43,34% FeO và 56,66% Fe2O3 c.50% FeO và 50% Fe2O3 d.70% FeO và 30% Fe2O3 190)Hòa tan 3,04g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít (đktc) khí NO duy nhất. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là: a.36,2% Fe và 63,8% Cu b.36,8% Fe và 63,2% Cu c.63,2% Fe và 36,8% Cu d.33,2% Fe và 66,8% Cu 191)Hỗn hợp bột Fe, Al và Al2O3. Nếu ngâm 16,1g hỗn hợp trong dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn một chất rắn. Lọc lấy chất rắn đem hòa tan bằng dung dịch HCl 2M thì cần đúng 100ml dung dịch HCl. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là: a.35,34%; 37,48% và 27,18% b.33,54%; 34,78% và 31,68% c.34,45%; 38,47% và 27,08% d.32,68%; 33,78% và 33,54% 192)Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng mg. Trị số của m là: a.8 b.10 c.16 d.12 193)Hòa tan mg hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 12g. Trị số của m là: a.8 b.10 c.16 d.12 194)Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 12g. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là: a.22% và 78% b.28% và 72% c.56% và 44% d.64% và 36% 195)Cho sắt kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, sau đó cho bay hơi hết nước của dung dịch thu được thì còn lại 55,6g tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích H2 thoát ra (đktc) khi Fe tan là: a.2,24 lít b.3,36 lít c.4,48 lít d.5,6 lít 196)Trong dung dịch có chứa các cation: K a.Cl-  , Ag  , Fe2 , Ba 2 và một anion. Anion đó là:  2 b. NO3 c. SO4 2 d. CO3 197)Hòa tan một lượng FeSO4.7H2O trong nước để được 330ml dung dịch. Thêm H 2SO4 vào 20ml dung dịch trên thì dung dịch hỗn hợp thu được làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4. Khối lượng FeSO4.7H2O ban đầu là: a.65,22g b.4,15g c.62,55g d.4,51g 198)Hòa tan 27,2g hỗn hợp bột Fe và FeO trong dung dịch axit sunfuric loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch thu được 111,2g FeSO4.7H2O. Thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp lần lượt là: a.29,4% và 70,6% b.20,6% và 79,4% c.24,9% và 75,1% d.26% và 74% 199)Một hỗn hợp gồm bột Fe và Fe2O3 đem chia đôi. Cho khí CO dư đi qua phần thứ nhất ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm đi 4,8g. Ngâm phần thứ hai trong dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 0,8g. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: a.13,6g b.16,3g c.27,2g d.22,7g 200)Một dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe 2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Sau các phản ứng, lọc dung dịch thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn X. Thành phần định tính và định lượng của chất rắn X là 14 a.6,4g Fe2O3 và 2,04g Al2O3 b.2,88g FeO và 2,04g Al2O3 c.3,2g Fe2O3 và 1,02g Al2O3 d.1,44g FeO và 1,02g Al2O3 201)Một dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe 2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Sau các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, pha loãng nước lọc thành 500ml. Nồng độ mol của mỗi chất trong 500ml nước lọc là: a.0,18M Na2SO4 và 0,06M NaOH NaAlO2 b.0,36M Na2SO4 và 0,12M NaOH c.0,18M Na2SO4 và 0,06M NaAlO2 d.0,36M Na2SO4 và 0,12M 202)Hòa tan một đinh sắt có khối lượng 1,14g trong dung dịch axit sunfuric loãng dư, lọc bỏ phần không tan và chuẩn độ nước lọc bằng dung dịch KMnO4 0,1M cho đến khi nước lọc xuất hiện màu hồng thì thể tích dung dịch KMnO 4 đã dùng hết 40ml. Thành phần % khối lượng Fe trong đinh thép là: a.91,5% b.92,8% c.95,1% d.98,2% 203)Khử 4,8g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít H2 (đktc). Kim loại thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công thức hóa học của oxit kim loại là: a.CuO b.MnO2 c.Fe3O4 d.Fe2O3 204)Cho 4,72g hỗn hợp bột các chất Fe, FeO, Fe 2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,92g Fe. Nếu ngâm cùng lượng hỗn hợp ban đầu trong dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được bằng 4,96g. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: a.0,84g; 0,72g và 0,8g b.1,68g; 0,72g và 1,6g c.1,68g; 1,44g và 1,6g d.1,68g; 1,44g và 0,8g 205)Trong các câu sau đây, câu nào KHÔNG đúng? a.Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt b.Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ c.Crom có những tính chất hóa học giống nhôm d.Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh 206)Trong các câu sau đây, câu nào đúng? a.Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt b.Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ c.Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất d.Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy 207)So sánh nào dưới đây KHÔNG đúng? a.Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử b.Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử c.H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh d.BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước 208)Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả KHÔNG đúng? a.Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm b. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm c. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu lục thẫm d. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm 209)Thổi khí NH3 dư qua 1g CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bằng bao nhiêu g? a.0,52g b.0,68g c.0,76g d.1,52g 210)Khối lượng kết tủa S tạo thành khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,04mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là: a.0,96g b.1,92g c.3,84g d.7,68g 211)Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng để điều chế 672ml khí Cl2 (đktc) là: a.0,06mol và 0,03mol b.0,14mol và 0,01mol c.0,42mol và 0,03mol d.0,16mol và 0,01mol 212)Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả KHÔNG đúng? a.Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng b.Thêm lượng dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng c.Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl2 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong dung dịch NaOH dư. d.Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó lại tan. 213)Giải pháp điều chế nào dưới đây là KHÔNG hợp lí? a.Dùng phản ứng khử K2Cr2O7 bằng than hoặc lưu huỳnh để điều chế Cr2O3 b.Dùng phản ứng của muối Cr(II) với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH)2 c.Dùng phản ứng của muối Cr(III) với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH) 3 d.Dùng phản ứng của H2SO4 đặc với dung dịch K2Cr2O7 để điều chế CrO3 214)Giải thích ứng dụng của crom nào dưới đây là KHÔNG hợp lí? a.Crom là kim loại cứng nhất, có thể dùng để cắt thủy tinh b.Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt c.Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không. d. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên crom được dùng để bảo vệ thép 215)Nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng? a.Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng: Cr(III) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; Cr(VI) có tính oxi hóa b.CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ, Cr(OH)3, Cr2O3 lưỡng tính  c.Cr2+, Cr3+ trung tính; Cr(OH) 4 có tính bazơ d.Cr(OH)2, Cr(OH)3, Cr2O3 có thể bị nhiệt phân 216)Thêm 0,02mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01mol CrCl2, rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là: a.0,86g b.1,03g c.1,72g 217)Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01mol CrCl 3 thành a.0,015mol và 0,08mol b.0,03mol và 0,16mol c.0,015mol và 0,1mol 15 d.2,06g 2 4 CrO là bao nhiêu? d.0,03mol và 0,14mol 218)Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? a.Crom có màu trắng, ánh bạc, dễ bị mờ đi trong không khí b.Crom là một kim loại cứng (chỉ thua kim cương), cắt được thủy tinh. c.Crom là kim loại khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy là 1890 0C) d.Crom thuộc kim loại nặng (khối lượng riêng là 7,2g/cm3) 219) Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28g một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là a.0,78g b.1,56g c.1,74g d.1,19g 220)Hòa tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là: a.0,065g b.0,52g c.0,56g d.1,015g 221)Tính khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78g crom bằng phương pháp nhiệt nhôm. a.20,25g b.35,695g c.40,5g d.81g 222)Phương trình sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí clo? a.Fe + Cl2 → FeCl2 b.2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 c.3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3 d.Tuỳ điều kiện cả a, b và c đều có thể xảy ra 223)Lấy mg bột sắt cho tác dụng với clo thu được 16,25g muối sắt clorua. Hoà tan hoàn toàn cũng lượng sắt đó trong axit HCl dư thu được ag muối khan. Giá trị của ag là a.12,7g b.16,25g c.25,4g d.32,5g 224)Hoà tan 4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại X (hoá trị II, đứng trước H trong dãy điện hoá) bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để hoà tan 2,4g X thì cần dùng chưa đến 250ml dung dịch HCl 1M. X là kim loại nào dưới đây? a.Ca b.Mg c.Be d.Zn 225) Để khử hoàn toàn 6,4g một oxit kim loại cần 0,12mol khí H 2. Mặt khác lấy lượng kim loại tạo thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,08mol H2. Công thức oxit kim loại đó là a.CuO b.Al2O3 c.Fe3O4 d.Fe2O3 226)Cho 20g Fe tác dụng với HNO3 đủ, thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 3,2g chất rắn. Giá trị của V là a.0,896 lít b.2,24 lít c.4,48 lít d.6,72 lít 227)Cho 18,5g hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46g k. Nồng độ của dung dịch HNO 3 là a.5,1M b.3,5M c.3,2M d.2,6M 228) Đốt 12,27g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu trong không khí. Sau phản ứng thu được 16,51g hỗn hợp A gồm các oxit. Cho A tác dụng với xút thấy cần dùng tối đa 100ml dung dịch NaOH 1M. Thể tích hỗn hợp khí Y (gồm H 2 và CO, đo đktc) cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp A là a.1,288 lít b.2,576 lít c.2,968 lít d.5,936 lít 229)Cho 2,0g Fe và 3,0g Cu vào dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,448 lít khí NO duy nhất và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch X là a.5,4g b.6,24g c.17,64g d.Kết quả khác 230)Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là a.(1) bằng (2) b.(1) gấp đôi (2) c.(2) gấp rưỡi (1) d.(2) gấp 3 (1) 231)Cho 10g hỗn hợp Fe, Cu (chứa 40% Fe) vào một lượng H 2SO4 đặc, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X, khí Y và còn lại 6,64g chất rắn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là a.9,12g b.12,5g c.14,52g d.11,24g 232)Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm a.FeO, NO2, O2 b.Fe2O3, NO2, O2 c.Fe, NO2, O2 d.Fe2O3, NO2 233)Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14g trong dung dịch axit sunfuric loãng dư, lọc bỏ phần không tan và chuẩn độ nước lọc bằng dung dịch KMnO4 0,1M cho đến khi nước lọc xuất hiện màu hồng thì thể tích dung dịch KMnO 4 đã dùng hết 40ml. Thành phần % khối lượng Fe trong đinh thép là bao nhiêu? a.91,5% b.92,8% c.95,1% d.98,2% 234)Đốt cháy hoàn toàn 2g sắt bột trong không khí thu được 2,76g một oxit sắt duy nhất. Oxit sắt có công thức là a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FexOy 235)Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% theo khối lượng sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% theo khối lượng, biết hiệu suất của quá trình chuyển gang thành thép là 85%? a.5,3 b.6,1 c.6,5 d.7 236)Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%? Biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1%. a.1325,6 tấn b.2351,16 tấn c.3512,61 tấn d.5213,61 tấn 237)Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể a.lập phương tâm diện b.lập phương tâm khối c.lục phương d.lập phương tâm khối (Feα) hoặc lập phương tâm diện (Feγ) 238)Khử hoàn toàn 6,64g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là a.4,4 b.3,12 c.5,36 d.5,63 239)Trong các phản ứng hoá học cho dưới đây, phản ứng nào không đúng? (1) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2; (2) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (3) Fe + Cl2 → FeCl2; (4) Fe + H2O → FeO + H2; (5) 3Fe + 2O2 → Fe3O4; (6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; (7) 2Fe + 3I2 → 2FeI3; (8) Fe + S → FeS 16 a.3, 7 b.1,6 c.2,8 d.4,5 240)Hoà tan hoàn toàn 17,4g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Còn nếu cho 34,8g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)? a.4,48 lít b.3,36 lít c.8,96 lít d.17,92 lít 241) Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít H2 (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng ra 1,792 lít H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó. a.Al b.Cu c.Fe d.Mg 242) Để mg phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3. Hoà tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí duy nhất không màu, hoá nâu ngoài không khí đo ở đktc. Tính mg phôi bào sắt. a.10,06g b.10,07g c.10,08g d.10,09g 243) Để phân biệt các kim loại Al, Fe, Zn, Ag, Mg. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây? a. dung dịch HCl và dung dịch NaOH b. dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH c. dung dịch HCl và dung dịch NH3 d. dung dịch HNO3 và dung dịch NH3 244)Nhiệt phân hoàn toàn 7,2g Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được mg chất rắn. m có giá trị là a.2,88 b.3,09 c.3,2 d.Không xác định được 245) Để 28g bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4g. Tính % sắt đã bị oxi hoá, giả sử sản phẩm oxi hoá chỉ là sắt từ oxit a.48,8% b.60% c.81,4% d.99,9% 246)Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là a.Zn b.Fe c.Al d.Ni 247)Cho hỗn hợp mg gồm Fe và Fe3O4 được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 12,008g KMnO4 trong dung dịch. Giá trị của m là a.42,64g b.35,36g c.46,64g d. Kết quả khác 248)Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là a.4,48 b.5,6 c.3,36 d.2,24 249)Hoà tan 5,6g Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là a.40 b.60 c.80 d.20 250)Nung mg bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít NO (đktc) là sản phẩm duy nhất. Giá trị của m là a.2,22 b.2,62 c.2,52 d.2,32 251)Cho 6,72g Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 mol Fe dư b.0,12 mol FeSO4 c.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 d.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 252)Đốt cháy hoàn toàn 8,8g FeS và 12g FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào Vml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) được muối trung hoà. Giá trị tối thiểu của V là a.50ml b.75ml c.100ml d.120ml 253)Hoà tan hết mg hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2g muối khan. Giá trị của m là a.35,7g b.46,4g c.15,8g d.77,7g 254) Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc) là a.224ml b.448ml c.336ml d.112ml 255)Dùng chất nào sau đây để phân biệt FeCO3, FeO, Fe2O3 và Al2O3? a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch HCl c. Dung dịch HNO3 loãng d. Dung dịch H2SO4 đặc 256)Trong các oxit của sắt, oxit nào KHÔNG có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit? a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.Tất cả các oxit 257)Hoà tan mg hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m-2)g. Khối lượng gam của muối tạo thành trong dung dịch là a.m+34,5 b.m+35,5 c.m+69 d.m+71 258)Chia 20g hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít (đktc). % khối lượng Cu có trong hỗn hợp a.8,5% b.13% c.16% d.17% 259)Hoà tan hoàn toàn 13,92g Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 448ml khí NxOy (đktc). Xác định NxOy. a.NO b.N2O c.NO2 d.N2O5 260)Hỗn hợp X FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3 kết tủa, nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra 1,3 mol AgCl kết tủa. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 trong X là 17 a.1:4 b.2:3 c.4:1 d.3:2 261)Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được mg chất rắn. Giá trị m là a.16g b.30,4g c.32g d.48g 262)Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng mg Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc, nóng được 5,824 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là a.18,08g b.16g c.11,84g d.9,76g 263)Hãy so sánh thể tích khí đo cùng điều kiện sinh ra khi cho 1 mol các chất sau đây tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng dư: (1) FeS2; (2) FeCO3; (3) Fe3O4; (4) Fe(OH)2 a.1>3>2>4 b.1>2=3=4 c.2=1>3>4 d.1>2>3=4 264)Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thu được 45g kết tủa trắng xanh. Thể tích CO cần dùng là a.6,72 lít b.8,96 lít c.10,08 lít d.13,44 lít 265)Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16g Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là a.48g b.40g c.32g d.20g 266)Cho 5,8g muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hoà tan được tối đa mg Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là a.9,6g b.11,2g c.14,4g d.16g 267)Cho 16,25g FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thấy có kết tủa xuất hiện. Khối lượng kết tủa thu được là a.9g b.10,7g c.11,6g d.14,6g 268)Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6g Fe và 6,4g Cu tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là a.32,4g b.43,2g c.54g d.64,8g 269)Cho mg hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với HCl được dung dịch A, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 (dung dịch 1), đem cô cạn trực tiếp được m1g muối khan. Phần 2 (dung dịch 2), sục Cl2 đến dư được dung dịch 3, cô cạn dung dịch 3 được m3g muối khan. Biết m3-m1=0,71g và trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ mol FeO:Fe2O3=1:1. Nhúng thanh Fe vào dung dịch 2 cho đến khi màu nâu biến mất thì khối lượng của dung dịch thu được so với khối lượng dung dịch 2 là a.tăng 1,12g b.tăng 1,68g c.tăng 2,24g d.tăng 3,36g 270)Cho 3,04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X thì cần 0,1g H 2. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là a.112ml b.224ml c.336ml d.448ml 271)Cho 11,6g muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X thì dung dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra? a.14,4g b.7,2g c.16g d.32g 272)Nhiệt phân hoàn toàn một số mol như nhau các chất cho dưới đây, chất nào cho tổng số mol các sản phẩm nhiều nhất? a.NaHCO3 b.Fe(NO3)3 c.Fe(OH)3 d.(NH4)2CO3 273)Thổi 0,3mol CO qua 0,2mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam? a.5,6g b.27,2g c.30,9g d.32g 274)Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A chứa ion nào sau đây? (1) Fe 3+, Fe2+, Fe3+, 2 SO4  ; (2) 2 2 SO4  , NO3 , H+; (3) Fe3+, SO4  , NO3 , H+; (4) Fe2+, SO32 , NO3 , H+. a.1 hay 2 b.1 hay 3 c.2 hay 4 275)Dung dịch A chứa đồng thời 1 anion và các cation K + 0,1mol; Fe3+ 0,2 mol; Na+ 0,1mol. Anion đó là a.Cl- 0,9mol  b. NO3 0,4mol c. 2 SO4  0,4mol d.2 hay 3 2 d. CO3 0,45mol 276)Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch có khối lượng là a.4,81g b.5,81g c.6,81g d.3,81g 277)Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được mg chất rắn C. Tính m. a.70g b.72g c.65g d.75g 278)Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO 4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % theo khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là a.76% và 24% b.50% và 50% c.60% và 40% d.55% và 45% 279)Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là a.HCl loãng b.HCl đặc c.H2SO4 loãng d.HNO3 loãng 280) Để hoà tan hoàn toàn 16g oxit sắt cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.Cả 3 đều đúng 18 281)Hoà tan hoàn toàn 46,4g một oxit kim loại bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120g muối. Xác định xp của oxit kim loại a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.CuO 282)Hoà tan hết mg kim loại M bằng dung dịch H 2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại này là a.Al b.Mg c.Zn d.Fe 283)Hoà tan 2,32g FexOy hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,112 lít khí SO2 (đktc). Công thức của oxit là a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.Không xác định được 284)Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng mg. Giá trị của mg là a.7 b.8 c.9 d.10 285)Hoà tan hoàn toàn yg một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng yg oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO 2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là a.FeO b.Fe2O3 c.Fe3O4 d.FeCO3 286)Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng: 3Fe 2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 (1); Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 (2); FeO + CO → Fe + CO2 (3). Ở nhiệt độ khoảng 700-8000C thì có thể xảy ra phản ứng a.1 b.2 c.3 d.Cả 3 287)Hoà tan hoàn toàn mg oxit FexOy cần 150ml dung dịch HCl 3M, nếu khử toàn bộ mg oxit trên bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt a.FeO b.Fe3O4 c.Fe2O3 d.Chỉ có câu b đúng 288)Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x. a.0,06 mol b.0,065 mol c.0,07 mol d.0,075 mol 289)Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là a.231g b.232g c.233g d.234g 290)Hoà tan hết mg hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2g muối khan. Giá trị của m sẽ là a.33,6g b.42,8g c.46,4g d. Kết quả khác 291)Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng dư, thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO 2 (là sản phẩm khí duy nhất và không có sản phẩm khử khác). Công thức của hợp chất sắt đó là a.FeCO3 b.FeS2 c.FeS d.FeO 292)Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được mg muối khan. Giá trị của m là a.38,72g b.35,5g c.49,09g d.34,36g 293)Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mối quan hệ giữa a và b là a.a=0,5b b.a=b c.a=4b d.a=2b 294)Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và mg FeCl3. Giá trị của m là a.9,75 b.8,75 c.7,8 d.6,5 295)Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15mol Fe và 0,15mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) a.1 lít b.0,6 lít c.0,8 lít d.1,2 lít 296)Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hoá khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là a.5 b.6 c.3 297)Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):  NaOH  Fe(OH )2 +ddX d.4  ddY  ddZ  Fe2 (SO4 )3  BaSO4 . Các dung dịch X, Y và Z lần lượt là   a.FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2 Ba(NO3)2 b.FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2 c.FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2 d.FeCl2, H2SO4 (loãng), 298)Cho các chất: FeS, FeS2, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeSO3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự hàm lượng Fe giảm dần a.3, 4, 5, 1, 2, 6, 7, 8 b.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 c.1, 2, 6, 7, 8, 3, 4, 5 d.6, 7, 8, 3, 4, 5, 1, 2 299)Đốt cháy 4,48g Fe bằng V lít khí O2 (đktc) người ta thu được mg hỗn hợp gồm các oxit sắt và sắt dư. Hoà tan hoàn toàn mg hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được sản phẩm khử duy nhất là 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của V và m lần lượt bằng a.1,008 lít và 5,92g b.1,49 lít và 7,73g c.1,68 lít và 8,8g d.1,12 lít và 7,2g 300)Cho từ từ ag Fe vào V(ml) dung dịch HNO3 1M khuấy đều cho đến khi tan hết, thấy thoát ra 0,448 lít khí NO (đktc), đồng thời thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng làm mất màu hoàn toàn 10ml dung dịch hỗn hợp KMnO 4 0,3M trong môi trường axit. Giá trị của a và V lần lượt bằng a.1,4g và 80ml b.1,12g và 80ml c.0,56g và 60ml d.0,84g và 60ml 19 301)Khi cho hỗn hợp rắn gồm: MgSO4, Ba3(PO4)2, FeCO3, FeS, CuS vào dung dịch HCl dư thì chất rắn thu được chứa a.BaSO4, CuS b.Ba3(PO4)2, CuS c.CuS, FeS d.CuS 302)Cho 5,8g muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hoà tan được tối đa mg Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là a.14,4 b.16 c.9,6 d.11,2 303)Cho 0,08 mol Al và 0,03 mol Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X (không chứa muối Fe2+). Làm bay hơi dung dịch X thu được 25,32g muối. Giá trị của V là a.2,24 b.0,448 c.1,792 d.1,7024 304)Nung nóng Fe(NO3)2 trong một bình kín không có oxi, được chất rắn A và khí B. Dẫn B vào cốc nước được dung dịch C. Cho toàn bộ A vào dung dịch C. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A không tan trong C là a.33,33% b.34,33% c.22,22% d.44,44% 305) Đồng là kim loại thuộc nhóm IB. So với kim loại nhóm IA cùng chu kì thì a. liên kết trong đơn chất đồng kém bền hơn b.ion đồng có điện tích nhỏ hơn c. đồng có bán kính nguyên tử nhỏ hơn d. kim loại đồng có cấu tạo kiểu lập phương tâm khối, đặc chắc 306) Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm chất nào sau đây? a.Al b.Fe c.Zn d.Ni 307)Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1); HNO 3 (2); AgNO3 (3); Fe(NO3)2 (4); Fe(NO3)3 (5); Na2S (6). Cu phản ứng được với a.2, 3, 5, 6 b.2, 3, 5 c.1, 2, 3 d.2, 3 308)Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97-98%. Các phản ứng chuyển hoá quặng đồng thành đồng là a.CuFeS2 → CuS → CuO → Cu b.CuFeS2 → CuO → Cu c.CuFeS2 → Cu2S → Cu2O → Cu d.CuFeS2 → Cu2S → CuO → Cu 309)Khuấy kĩ 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với hỗn hợp kim loại có chứa 0,03mol Al và 0,05mol Fe. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 8,12g chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với HCl dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A lần lượt là a.0,5M và 0,3M b.0,05M và 0,03M c.0,3M và 0,5M d.0,03M và 0,05M 310)Tiến hành điện phân hoàn toàn 100ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56g hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong X lần lượt là a.0,2M và 0,4M b.0,4M và 0,2M c.2M và 4M d.4M và 2M 311)Cho một dung dịch muối clorua kim loại . Cho một tấm sắt nặng 10g vào 100ml dung dịch trên, phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1g. Lại bỏ một tấm Cd (Cacdimi) 10g vào 100ml dung dịch muối clorua kim loại trên, phản ứng xong, khối lượng tấm kim loại là 9,4g. Công thức phân tử muối clorua kim loại là a.NiCl2 b.PbCl2 c.HgCl2 d.CuCl2 312)Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1, cho mg bột Fe dư vào V 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. Thí nghiệm 2, cho mg bột Fe dư vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là a.V1=V2 b.V1=10V2 c.V1=5V2 d.V1=2V2 313)Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch a.NaOH dư b.HCl dư c.AgNO3 dư d.NH3 dư 314)Cho mg hỗn hợp Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho mg hỗn hợp X trên vào một lượng dư HNO3 đặc, nguội thì sau kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là a.11,5 b.10,5 c.12,3 d.15,6 315)Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tính khiết 97-98%. Để thu được đồng tinh khiết 99,99% từ đồng thô, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 với a. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng lá đồng tinh khiết b. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng than chì c. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng đồng thô d. điện cực dương (anot) bằng than chì, điện cực âm (catot) bằng đồng thô 316)Cho 3,6g hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được là a.5,61g b.5,16g c.4,61g d.4,16g 317)Khối lượng đồng thu được ở catot sau 1 giờ điện phân dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện 2A là a.2,8g b.3g c.2,4g d.2,6g 318)Hoà tan hoàn toàn 8,32g Cu vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn hợp NO và NO 2 (đktc). Khối lượng của 1 lít hỗn hợp 2 khí này là a.1,98g b.1,89g c.1,78g d.1,87g 319)Một oxit kim loại có tỉ lệ % của oxi trong thành phần là 20%. Công thức của oxir kim loại đó là a.CuO b.FeO c.MgO d.CrO 320)Cho oxit AxOy của một kim loại A có hoá trị không đổi. Cho 9,6g AxOy nguyên chất tan trong HNO3 dư thu được 22,56g muối. Công thức của oxit là a.MgO b.CaO c.FeO 20 d.CuO
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan