Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Bài tập học thêm hóa 12 hki...

Tài liệu Bài tập học thêm hóa 12 hki

.PDF
33
394
75

Mô tả:

Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học ESTE Câu 1: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH=CH2 Câu 2: Etylaxetat có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3OCOC2H5 Câu 3: Metylpropionat có CTCT nào sau đây? A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC3H7 Câu 4: Phenyl axetat có công thức phân tử là? A. C8H8O2 B. C9H10O2 C. C7H6O2 D. C8H16O2 Câu 5: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với NaOH? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 9: Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây: A. Metyl axetat B. Metyl propionat C. Metyl fomat D. Etyl fomat Câu 10: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C3H6O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, NaHCO3? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 11: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng: A. Xà phòng hóa B. Hydrat hóa C. Cracking D. Sự lên men Câu 12: Khi thủy phân metyl fomat trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm A. C2H5OH, HCOONa B. CH3OH, HCOONa C. CH3OH, HCOOH D. C2H5OH, HCOOH Câu 13: Chất X có công thức phân thức C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH B. HO-C2H4-CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 Câu 14: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 15: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH Câu 16: Một este có công thức phân tử C4H8O2, có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của este có thể là đáp án nào trong các đáp án sau? A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 Câu 17: Etyl axetat được điều chế từ ancol X và axit Y. X, Y có thể là A. CH3OH, C2H5COOH B. C2H5OH, CH3COOH C. CH3COOH, CHCH D. HCOOH, C2H5OH Câu 18: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: A. metyl propionat B. propyl fomat C. ancol etylic D. etyl axetat Câu 19: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat cần V(ml) NaOH 1M sau phản ứng thu m1 gam muối và m2 gam ancol. Tìm giá trị của V, m1, m2. Câu 20: Cho 9 gam este C2H4O2 tác dụng với 200ml KOH 1M, sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m. Câu 21: Cho 15,86 gam este có vòng benzen C7H6O2 tác dụng với 300ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) chất rắn trong đó có m1 gam muối. Tìm giá trị của m, m1 Câu 22: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam rắn khô? A. 8,2g B. 35,2g C. 6,56g D. 6,8g Bài tập Hóa học 12 Trang 1 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 23: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20g D. 8,25 g Câu 24: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 26: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam este đơn chức A bởi dung dịch NaOH dư thu được 5,44 gam muối. CT của A là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 28: Đem 4,2 gam este hữu cơ đơn chức no X xà phòng hoàn toàn bằng 100ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 5,96 gam chất rắn. CT của X là: A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H6O2 Câu 32: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc xt). Đến khi phản ứng kết thức thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là: A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 33: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau pứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của pứ este hóa là: A. 75% B. 25% C. 50% D. 55% Câu 34: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau pứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của pứ este hóa là: A. 75% B. 25% C. 50% D. 55% Câu 35: Đun 1 lượng dư axit axetic với 13,8 gam ancol etylic. Đến khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? A. 75% B. 62,5% C. 60% D. 41,6% Câu 36: Đun 9,2 gam glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác thu được m gam sản phẩm hữu cơ E chứa 1 loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Vậy m có giá trị là bao nhiêu? A. 8,76 gam B. 9,64 gam C. 7,54 gam D. 6,54 gam Câu 37: Đốt cháy x gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt y gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được z gam este. Hỏi z bằng bao nhiêu? A. 7,8g B. 6,8g C. 4,4g D. 8,8g Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20 Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 4,08 B. 6,12 C. 8,16 D. 2,04 Bài tập Hóa học 12 Trang 2 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 40: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 Câu 41: X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2 Câu 42: Hóa hơi 3,96 gam hỗn hợp 2 este X, Y là đồng phân nhau thu được thể tích hơi bằng thể tích 1,44 gam khí Oxi (cùng đk). Công thức cấu tạo của 2 este không thể là A. CH3COOC2H5, HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7, C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5, CH3COOCH3 Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 rượu. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lít CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. CTCT của 2 este là: A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2 B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3 D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2 Câu 44: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau, có tỉ khối đối với hidro bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M , rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. CTCT thu gọn của 2 este là ở đáp án nào? A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 45: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 Câu 46: Để xà phòng hóa hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 (Đề cho câu 47, câu 48): Hai este A,B là đồng phân của nhau được tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este trên cần 450 ml dung dịch NaOH 1M. Câu 47: Công thức cấu tạo của 2 este là A. CH3COOH, HCOOCH3 B. HCOOC2H5, CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5 Câu 48: Đốt cháy 33,3 gam hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít O2 (đkc) A. 35,28 lít B. 50,4 lít C. 45 lít D. 25,38 lít Câu 49: Có hai este là đồng phân của nhau, đều no, đơn chức. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 16,8 gam KOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được say đến khan và cân được 26,6 gam. Vậy % số mol của các este là A. 25%, 75% B. 50%, 50% C. 66,7%, 33,3% D. 12,5%, 87,5% Câu 50: Hóa hơi 3,168 gam hỗn hợp X gồm 2 este no đơn, mạch hở đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 1,152 gam oxi. Mặt khác cho cùng lượng X như trên tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch rồi say khô thì được 2,944 gam rắn khan và phần hơi có 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của 2 este là A. HCOOC2H5, CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7, C2H5COOCH3 (Đề cho câu 51, câu 52): Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân X, Y cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đkc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 1:1 (đo cùng đk). Cho 5,8 gam hỗn hợp gồm X,Y tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được m gam rắn E và phần hơi gồm nước và rượu. Bằng phương pháp thích hợp tách được hỗn hợp gồm 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu này được 2,688 lít CO2 (đkc). Câu 51: Công thức phân tử của 2 este là Bài tập Hóa học 12 Trang 3 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2 Câu 52: CTCT của 2 este lần lượt là A. CH3COOC4H9, C2H5COOC3H7 B. CH3COOC2H5, HCOOC3H7 C. C3H7COOC2H5, C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5, CH3COOC3H7 Câu 53: Đun 2,64 gam hỗn hợp 2 este đồng phân bằng một lượng NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,53 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. CTCT của 2 este là A. CH3COOC2H5, HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7, C2H5COOCH3 D. HCOOC4H9, CH3COOC3H7 Câu 54: Xà phòng hóa 13,2 g hỗn hợp 2 este HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là: A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. Kết quả khác Câu 55: Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy m gam hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2. Hỏi thu được bao nhiêu gam nước? A. 1,08 g B. 10,8 g C. 2,16 g D. 2,61 g Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên, thu được 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được đkc là A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít Câu 57: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 58: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. HCOOCH3 và HCOOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 59: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6 B. HCOOCH3 và 6,7 C. CH3COOCH3 và 6,7 D. HCOOC2H5 và 9,5 Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C3H7COOH và C4H9COOH B. C2H5COOH và C3H7COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. HCOOH và CH3COOH Câu 61: Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 với lượng NaOH vừa đủ thu được lượng muối là 21,8g. Vậy số mol tương ứng của 2 este ban đầu là: A. 0,2 và 0,1 B. 0,15 và 0,15 C. 0,12 và 0,18 D. 0,25 và 0,05 Câu 62: X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5mol X cần vừa đủ 0,7mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X: A. Gồm 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức B. Gồm hai axit cùng dãy đồng đẳng C. Gồm một axit đơn chức no; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi, mạch hở D. Gồm một axit no, 1 axit chưa no Câu 63: Este nào sau đây tác dụng với xút dư cho 2 muối A. etyl metyl oxalat B. phenyl axetat C. vinyl benzoat D. cả A, B, C Câu 64: A là hợp chất hữu cơ công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Vậy A thuộc loại hợp chất hữu cơ nào dưới đây: A. vừa rượu, vừa phenol B. điphenol C. este của phenol D. axit cacboxylic Bài tập Hóa học 12 Trang 4 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 65: Chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử là C8H8O2. X không được điều chế từ axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo thế nào? A. C6H5COOCH3 B. HCOOCH2C6H5 C. CH3COOC6H5 D. HCOOC6H4CH3 Câu 66: Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,2 g B. 10,2 g C. 19,8 g D. 21,8 g Câu 67: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Câu 68: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam Câu 69: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào? A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 70: Một este có tỉ khối hơi đối với heli là 25. Khi phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 71: X là este không no, mạch hở, đơn chức, tỷ khối hơi so với oxi là 4. Xà phòng hóa X được anđehit axetic và một muối của axit hữu cơ. X có thể có bao nhiêu CTCT: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 72: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 73: Xà phòng hóa este CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đặc, sản phẩm thu được chủ yếu là: A. CH2=CHCOOK và CH3OH B. CH3COOK và CH2=CHOH C. CH3COOK và CH2=CHOK D. CH3COOK và CH3CHO Câu 74: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hết X thu được hỗn hợp Y. Để Y tráng gương sinh ra lượng Ag lớn nhất thì X phải có công thức cấu tạo là: A. HCOOCH=CH-CH3 B. HCOOCH2CH=CH2 C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3 Câu 75: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH-CH3 Câu 76: Đốt cháy 10 gam este đơn chức E thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác cho 5 gam E phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 gam muối natri của một axit hữu cơ mạch phân nhánh. Chỉ ra công thức cấu tạo của E A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. CH3CH(CH3)COOCH3 C. CH3CH(CH3)COOCH2-CCH D. CH2=CH-COO-CH2-CH3 Câu 77: Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là công thức nào sau đây? A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. A và B đúng Câu 78: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH2CH3 C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH3CH2COOCH=CH2 Câu 79: Este X tạo bởi rượu no đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy a mol X thu được 44,8 lít CO2 (đktc) và 18g H2O. Vậy a có giá trị là: Bài tập Hóa học 12 Trang 5 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. 0,5 mol B. 2 mol C. 1 mol D. 1,5 mol Câu 80: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây? A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. kết quả khác Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Gái trị của m là A. 10,56 B. 7,20 C. 8,88 D. 6,66 Câu 82: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp gồm hai axit đơn chức và một este đơn chức được 17,6 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Lượng oxi (đkc) tối thiểu cần dùng là A. 4,48 lít B. 12,88 lít C. 8,68 lít D. 10,92 lít Câu 83: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và este no, đơn chức mạch hở. Để phản ứng hết với m gam X cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là A. 11,6 gam B. 26,4 gam C. 8,4 gam D. 14,8 gam Câu 84: Cho 2,64g hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5COOH tác dụng vừa đủ với V ml NaOH 1M, thu được 3,52g muối. Giá trị của V là: A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 85: Chất hữu cơ X mạch hở không phản ứng với H2. Cho 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2. Khối lượng nước sinh ra là A. 5,4 gam B. 14,4 gam C. 7,2 gam D. 10,8 gam Câu 86: X là hỗn hợp hai este đơn chức. Xà phòng hóa 0,15 mol X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16 gam muối khan. Vậy công thức phân tử 2 este trong X là A. C2H4O2 và C7H6O2 B. C3H6O2 và C8H8O2 C. C3H4O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 Câu 87: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72 B. 0,48 C. 0,96 D. 0,24 Câu 88: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 89: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOCH2CH=CHCH3 C. HCOOC(CH3)=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3 Câu 90: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3 B. C2H5COOCH=CH2 C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH2=CHCOOC2H5 Câu 91: Polivinyl axetat (hoặc poli (vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=CH-COO-C2H5 B. CH2=CH-COO-CH3 C. C2H5COO-CH=CH2 D. CH3COO-CH=CH2 Câu 92: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bàng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. C6H5CH=CH2 C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 93: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3 B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2 D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime Bài tập Hóa học 12 Trang 6 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 94: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X, Y, Z D. Y, T, X, Z Câu 95: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol) C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2 D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch Câu 96: Este X có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau - Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O B. Chất Y tan vô hạn trong nước C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken Câu 97: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH C. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO Câu 98: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là: A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36% Câu 99: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Vậy E có tên là: A. isopropyl propionat B. isopropyl axetat C. n-butyl axetat D. tert-butyl axetat Câu 100: Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 E + NaOH  X + Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch Brom. Vậy: A. Y là rượu, X là muối của axit ankanoic B. Y là muối, X là anđehit C. Y là rượu, X là muối của axit chưa no D. Y là muối, X là rượu chưa no Câu 101: Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo X và Y là CT nào sau đây? A. CH2=CH-COOC6H5, C6H5COOC2H5 B. C6H5COOCH=CH2, C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH=CH2, CH2=CHCOOC6H5 D. Tất cả đều sai Câu 102: Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 được tạo thành từ axit X và rượu Y. Vậy X không thể là: A. C3H3COOH B. HCOOH C. CH3COOH D. C2H3COOH Câu 103: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3COOH, HCOOCH3 B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3 C. CH3COOH, CH3COOCH3 D. HCOOCH3, CH3COOH Bài tập Hóa học 12 Trang 7 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 104: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na, X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A. C2H5COOH và HCOOC2H5 B. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO C. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3 D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO Câu 105: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. metyl axetat B. axit acrylic C. anilin D. phenol Câu 106: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3COOH, HOCH2CHO C. HCOOCH3, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO D. HOCH2CHO, CH3COOH Câu 107: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là: A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3 C. CH3COOCH2CH2OH D. HCOOCH2CH2CH2OH Câu 108: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. CH3COOCH=CH-CH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 109: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol Câu 110: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2 B. CH3-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH2-CH3 D. CH3-COO-CH2-CH=CH2 Câu 111: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 Câu 112: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 113: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Câu 114: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 115: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D. 4 Bài tập Hóa học 12 Trang 8 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 117: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam B. Giảm 7,74 gam C. Tăng 7,92 gam D. Giảm 7,38 gam ----------------------------------------------------------------------- LIPIT Câu 1: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của lipit: A. C3H5(OCOC4H9)3 B. C3H5(COOC15H31)3 C. C3H5(OCOC17H35)3 D. C3H5(COOC17H33)3 Câu 2: Chất béo có công thức phân tử nào sau đây thuộc loại chất béo chưa no: A. C51H98O6 B. C53H102O6 C. C55H106O6 D. C57H106O6 Câu 3: Panmitin có công thức phân tử là: A. C51H98O6 B. C57H110O6 C. C19H36O2 D. C21H40O2 Câu 4: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 6: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol B. glixerol C. ancol đơn chức D. este đơn chức Câu 7: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol. Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa:  H2 , Ni ,t  NaOH ,t  HCl   Triolein  X  Y  Z  Tên của Z là A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic. Câu 10: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 11: Công thức của triolein là: A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 Câu 12: Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat và natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với trieste này? A. 4 B. 8 C. 9 D. 6 Câu 13: Chất béo là A. trieste của glixerol với các axit béo B. sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol no đơn chức C. este của axit béo no D. những hợp chất hữu cơ bao gồm sáp, steroit và photpho lipit Câu 14: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống B. Phần lớn lipit là các este phức tạp C. Lipit có nguồn gốc động vật thường là chất lỏng, gốc axit không no D. Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi không phân cực o Bài tập Hóa học 12 o Trang 9 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 16: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 17: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (5) D. (3), (4), (5) Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 gam một mẫu chất béo (A) được glixerol và 9,18 gam một muối natri duy nhất của axit béo X. Vậy X là: A. C15H31COOH B. C17H33COOH C. C17H35COOH D. C17H31COOH Câu 19: Thủy phân 440 gam một lipit trung tính cần vừa đủ 60 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol lipit này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 440 gam lipit trên thành chất rắn A. 0 gam B. 2 gam C. 5 gam D. 10 gam Câu 20: Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được glixerol và muối natri của một axit béo. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng chất béo trên thu được 5,712 lít CO2 (đkc) và 4,41 gam H2O. Tên gọi của X là A. Triolein B. Tripanmitin C. Trilinolein D. Tristearin Câu 21: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên được 138 gam glixerol. Giá trị m là A. 1281 B. 1306 C. 1326 D. 1283 Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,225 kg stearin (chứa 20% tạp chất) bằng dung dịch NaOH sẽ thu được một lượng glixerol là bao nhiêu? A. 184 gam B. 92 gam C. 178 gam D. 276 gam Câu 23: Thủy phân hoàn toàn m (g) một chất béo trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 25,02 gam một muối và 2,76 gam ancol. Chất béo có công thức nào sau đây? A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5 Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 10 gam một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 gam NaOH. Từ một kg chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng xà phòng thơm chứa 30% phụ gia (chất tạo bọt, hương liệu, màu...) thu được là: A. 1,028 kg. B. 0,7196 kg. C. 1,496 kg. D. 3,427 kg. Câu 27: Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là A. 61,2 kg B. 183,6 kg C. 122,4 kg D. 146,8 kg Câu 28: Để thu được 2,3 gam glixerol từ dầu mỡ động thực vật cần dùng bao nhiêu gam NaOH rắn, biết hiệu suất của phản ứng là 50%? A. 3 gam B. 6 gam C. 12 gam D. 24 gam Câu 29: Khi cho 97,9 gam chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 140,25 gam xà phòng 72%. Tính khối lượng mol trung bình của chất béo? A. 890 B. 884 C. 806 D. 878 Câu 30: Khi cho 24,475 gam chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 12 gam dung dịch NaOH 27,5% phản ứng xong thu được bao nhiêu gam xà phòng 72%? A. 32,2575 gam B. 35,0625 gam C. 35,5757 gam D. 33,6524 gam Bài tập Hóa học 12 Trang 10 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 31: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerin và hỗn hợp 2 muối C17H35COONa và C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 2,2 lần. Trong phân tử X có A. 2 gốc C17H35COO B. 3 gốc C17H35COO C. 2 gốc C15H31COO D. 3 gốc C15H31COO Câu 32: Khối lượng H2 cần để hiđro hóa hoàn toàn 10 tấn olein thành stearin là bao nhiêu? A. 30 tấn B. 3,33 tấn C. 0,0678 tấn D. 0,0226 tấn ---------------------------------------------------------------------------- CACBOHIĐRAT Câu 1: Khi lên men 36 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là: A. 9,2 gam B. 13,8 gam C. 18,4 gam D. 27,6 gam Câu 2: Khi lên men 27 gam glucozơ với hiệu suất 60%, sau đó dẫn khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m (g) kết tủa. Vậy m có giá trị là A. 9 gam B. 18 gam C. 27 gam D. 36 gam Câu 3: Khi lên men m (g) tinh bột với hiệu suất 81%, khí thu được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 27,58 gam kết tủa. Vậy m có giá trị là A. 7 gam B. 21 gam C. 14 gam D. 16,2 gam Câu 4: Khi lên men m (g) tinh bột với hiệu suất 30%, khí thu được dẫn qua dung dịch nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch X thu được 7,5 gam kết tủa nữa. Vậy m có giá trị là A. 30 gam B. 162 gam C. 81 gam D. 15 gam Câu 5: Khi lên men 16,2 gam tinh bột với hiệu suất 40%, khí thu được dẫn qua 200ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 gam kết tủa, phần dung dịch còn lại đun nóng thu được m gam kết tủa nữa. Nồng độ mol của Ba(OH)2 sử dụng và giá trị m là A. 2,5M và 59,1 gam B. 0,25M và 5,91 gam C. 0,3M và 59,1 gam D. 3M và 5,91 gam Câu 6: Cho dung dịch chứa 3,6 gam glucozơ phản ứng hết với AgNO3/NH3, đun nóng. Sau phản ứng khối lượng Ag thu được: A. 1,08 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 0,54 gam Câu 7: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là? A. 0,01M B. 0,02M C. 0,20M D. 0,10M Câu 8: Cho m gam glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3 hiệu suất 80% thì thu được 25,92 gam kết tủa. Tính m? A. 54 gam B. 27 gam C. 18 gam D. 43,2 gam Câu 9: Đun nóng dd chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra là A. 24,3 g B. 32,4 g C. 16,2 g D. 21,6 g Câu 10: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn với dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ dd X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị m là? A. 550 gam B. 810 gam C. 650 gam D. 750 gam Câu 11: Cho 21,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ đun nóng với dd AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 25,92 gam B. 51,84 gam C. 12,96 gam D. 19,44 gam Câu 12: Lấy m gam glucozơ lên men với H = 80% thì thu được toàn bộ CO2 cho qua nước vôi trong dư thì thu được 14 gam kết tủa. Giá trị m là A. 18 gam B. 36 gam C. 15,75 gam D. 72 gam Câu 13: Lấy m gam glucozơ lên men với H = 80% thì thu được toàn bộ CO2 cho qua nước vôi trong thì thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Tính m? Câu 14: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là bao nhiêu? (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg B. 5,0 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg Bài tập Hóa học 12 Trang 11 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5 B. 30,0 C. 15,0 D. 20,0 Câu 16: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90% B. 10% C. 80% D. 20% Câu 17: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: A. 60% B. 40% C. 80% D. 54% Câu 18: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là: A. 405 gam B. 324 gam C. 486 gam D. 297 gam Câu 19: Cho 27,36 gam saccarozơ thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được dd X. Đun nóng dd X với AgNO3/NH3 thì thu bao nhiêu gam Ag? A. 17,28 gam B. 34,56 gam C. 27 gam D. 108 gam Câu 20: Cho 29,16 kg xenlulozơ tác dụng với HNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam xenlulozơ trinitrat? A. 34560 B. 53460 C. 34,56 D. 53,46 Câu 21: Để điều chế được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75% thì cần bao nhiêu kg xenlulozơ? A. 43,2 kg B. 21,6 kg C. 64,8 kg D. 86,4 kg Câu 22: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ với axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là A. 14,390 lít B. 1,439 lít C. 15,000 lít D. 24,390 lít Câu 23: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là bao nhiêu? (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) A. 55 lít B. 81 lít C. 49 lít D. 70 lít Câu 24: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn B. 3,67 tấn C. 2,20 tấn D. 1,10 tấn Câu 25: Biết CO2 chiếm 0,03 thể tích không khí. Để tổng hợp 20,25 gam tinh bột thì cây xanh cần một thể tích không khí (đktc) để quang hợp là bao nhiêu? Câu 26: Lấy 18 gam glucozơ tác dụng với H2 dư thì thu được bao nhiêu gam sobitol với hiệu suất 60%? A. 18,2 gam B. 10,92 gam C. 9,1 gam D. 30,3 gam Câu 27: Cần bao nhiêu gam glucozơ tác dụng với H2 dư để thu được 36,4 gam sobitol với hiệu suất 75%? A. 36 gam B. 18 gam C. 48 gam D. 27 gam Câu 28: Để pha 250 ml dd nước đường saccarozơ 0,8M thì cần bao nhiêu gam đường nguyên chất? Câu 28*: Tính lượng glucozơ cần để điều chế 1 lít rượu etylic 40o (dnc = 0,8 g/ml) với hiệu suất phản ứng 80% là A. 626,1 gam B. 503,3 gam C. 782,6 gam D. 937,6 gam Câu 29: Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là: A. 190 g B. 196,5 g C. 195,6 g D. 212 g Câu 30: Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27 gam Ag - Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml). Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là: A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml Câu 31: Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit: A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu 32: Cho biết chất nào sau đây thuộc đisaccarit: A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu 33: Cho biết chất nào sau đây thuộc polisaccarit: A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Xenlulozơ Bài tập Hóa học 12 Trang 12 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 34: Chất nào sau đây là đồng phân của Fructozơ? A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Xenlulozơ Câu 35: Chất nào sau đây là đồng phân của Mantozơ? A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ Câu 36: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2/NaOH (to) B. AgNO3/NH3 (to) o C. H2 (Ni/t ) D. Br2 Câu 37: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do: A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng B. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ C. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ D. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành fructozơ Câu 38: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 39: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau. B. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. C. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom. D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2 (Ni/to) Câu 40: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. Tơ nilon – 6,6. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ tằm. Câu 41: Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết các dung dịch: C2H5OH, glucozơ, glixerol, CH3COOH? A. Na B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. CuO, t0 Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng  và ) Số phát biểu đúng là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 43: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chát rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 44: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc  - glucozơ (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Bài tập Hóa học 12 Trang 13 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 45: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc  - glucozơ và một gốc  - fructozơ. B. một gốc  - glucozơ và một gốc  - fructozơ. C. hai gốc  - glucozơ. D. một gốc  - glucozơ và một gốc  - fructozơ. Câu 46: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, etanol. D. glucozơ, fructozơ. Câu 47: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (5). Câu 48: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH. (c) HOCH2-CHCH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (c), (d), (e). B. (c), (d), (f). C. (a), (b), (c). D. (a), (c), (d). Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH. D. Glucozơ tác dụng được với nước brom. Câu 51: Cho các chuyển hóa sau: X + H2O  Y; Y + H2  sobitol; Y  E + Z; Z + H2O  X + G. Vậy X, Y và Z lần lượt là: A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. Câu 52: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 53: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hòa tan Cu(OH)2 B. trùng ngưng C. tráng gương D. thủy phân Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột  X  Y  Z  metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. CH3COOH, CH3OH. C. C2H5OH, CH3COOH. B. C2H4, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH. Câu 55: Phát biểu không đúng là A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2. B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit. C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. Câu 56: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Bài tập Hóa học 12 Trang 14 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 57: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T. Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH3CHO. Câu 59: Hòa tan 3,06 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,62 gam bạc. Phần trăm khối lượng glucozơ trong X là: A. 44,12% B. 55,88% C. 40% D. 60% Câu 60: Saccarozơ có thể tạo được este 8 lần este với axit axetic. Công thức phân tử của este này là: A. C20H38O19 B. C28H40O20 C. C28H38O19 D. C20H30O19 Câu 61: Glucozơ tác dụng với axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng) được este năm lần este. Công thức phân tử của este này là: A. C11H22O11 B. C16H22O11 C. C16H20O22 D. C21H22O11 Câu 62: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ, một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol ------------------------------------------------------------------- AMIN Câu 1: Công thức phân tử C3H9N ứng với bao nhiêu đồng phân? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2: Tên gọi đúng của C6H5NH2 là A. Benzyl amoni B. Phenyl amoni C. Hexylamin D. Anilin Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc H-C. B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. C. Tùy thuộc vào nhóm H-C, có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm. D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. Câu 4: Amin nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3-CH2NH2 B. CH3-CHNH2-CH3 C. CH3-NH-CH3 D. CH3-NCH3-CH2-CH3 Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất? A. CnH2n-7NH2 B. CnH2n+1NH2 C. C6H5NHCnH2n+1 D. CnH2n-3NHCnH2n-4 Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 Câu 7: Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng? A. CH3-NH-CH3 đimetylamin B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin D. C6H5NH2 alanin Câu 8: Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo? A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng? A. Metyl-, eyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng. Câu 10: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ. B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-. C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn. D. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. Câu 11: Nhận xét nào dưới đây không đúng? Bài tập Hóa học 12 Trang 15 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. Phenol là axit còn anilin là bazơ. B. Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ còn dung dịch anilin làm quì tím hóa xanh. C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dung dịch brom. D. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro. Câu 12: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào? A. Nhóm NH2- còn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết. B. Nhóm NH2- có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N. C. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N. D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3. Câu 13: Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau? A. Các amin đều có tính bazơ B. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 C. Amin tác dụng với axit cho ra muối D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính Câu 14: Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nước của chất nào sau đây? A. NaOH B. NH3 C. NaCl D. FeCl3 và H2SO4 Câu 15: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất? A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Đimetylamin Câu 16: Chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất? A. NH3 B. CH3CONH2 C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2NH2 Câu 17: Sắp xếp các chất sau theo tính bazơ giảm dần? (1) C6H5NH2 (2) C2H5NH2 (3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH (5) NaOH (6) NH3 A. (1)>(3)>(5)>(4)>(2)>(6) B. (6)>(4)>(3)>(5)>(1)>(2) C. (5)>(4)>(2)>(1)>(3)>(6) D. (5)>(4)>(2)>(6)>(1)>(3) Câu 18: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. CH3NH2 + H2O  CH3NH3+ + OHB. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ D. CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O Câu 19: Dung dịch nào dưới đây không làm quì tím đổi màu? A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3 Câu 20: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4 B. FeCl3+ 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl C. C6H5NH2 + 2Br2  3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr D. C6H5NO2 + 3Fe + 7HCl  C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4 B. CH3NH2 + O2  CO2 + N2 + H2O C. C6H5NH2 + 3Br2  2,4,6 –Br3C6H2NH3Br + 2HBr D. C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O Câu 22: Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. axit HCl B. dd CuCl2 C. dd HNO3 D. Cu(OH)2 Câu 23: Dung dịch etyl amin tác dụng được với chất nào sau đây? A. giấy PH B. dd AgNO3 C. dd NaCl D. Cu(OH)2 Câu 24: Phát biểu nào sai? A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2- bằng hiệu ứng liên hợp. B. Anilin không làm đổi màu giấy quì tím. C. Anilin ít tan trong nước vì gốc C6H5- kị nước. D. Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dd Brom. Câu 25: Dùng nước brôm không phân biệt được 2 chất trong các cặp nào sau đây? A. dd anilin và dd NH3 B. Anilin và xiclohexylamin C. Anilin và phenol D. Anilin và benzen Câu 26: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác? Bài tập Hóa học 12 Trang 16 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. Nhúng quì tím vào dd etylamin thấy quì tím chuyển sang xanh. B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng. C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kết tủa trắng. D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh. Câu 27: Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt chất lỏng: phenol, anilin, benzen? A. dung dịch brôm B. dd HCl và dd NaOH C. dd HCl và dd brôm D. dd NaOH và dd brôm Câu 28: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng? A. Hòa tan dd HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết. B. Hòa tan dd Brôm dư, lọc lấy kết tủa, dehalogen hóa thu được anilin. C. Hòa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO2 vào sau đó đến dư thu được anilin tinh khiết. D. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brôm để tách anilin ra khỏi benzen. Câu 29: Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây? A. quì tím, brôm B. dd NaOH và brom C. brôm và quì tím D. dd HCl và quì tím Câu 30: Một HCHC tạo bởi C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và có thể tác dụng với dd brôm tạo kết tủa trắng. CTPT của HCHC có thể là A. C2H7N B. C6H13N C. C6H7N D. C4H12N2 Câu 31: Công thức của một amin là CnH2n+1NH2. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? A. amin no, đơn chức B. Amin bậc một C. Amin no, đơn chức bậc I D. Amin no Câu 32: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau đây? A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. (CH3)3N Câu 33: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1:1. Chọn câu phát biểu sai? A. X là hợp chất amin B. Cấu tạo của X là amin no, đơn chức C. Nếu công thức X là CxHyNz thì z = 1 D. Nếu công thức X là CxHyNz thì: 12x – y = 45 Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, bậc một thu được CO2 và nước theo tỷ lệ 6:7. Amin đó có tên gọi là gì? A. Propylamin B. Phenylamin C. Isopropylamin D. Propenylamin Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng metylamin người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi của các sản phẩm sinh ra là VCO : VH O = 2:3. CTPT của amin là 2 2 A. C3H9N B. CH5N C. C2H7N D. C4H11N Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 ở đktc. CTPT của amin là A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2 Câu 37: Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dd HCl 1M. CTPT của X là A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N Câu 38: Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức A nồng độ 6,2% cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Vậy A có công thức phân tử là: A. CH5N B. C3H7N C. C3H9N D. C6H7N Câu 39: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2. Câu 40: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8 B. 7 C. 5 D. 4 Câu 41: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 5,35 gam amin A là đồng đẳng của anilin cần dùng 10,36 lít O2 (đkc). A có công thức phân tử là: A. C7H9N B. C8H11N C. C9H13N D. C10H15N Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, chưa no, có một liên kết đôi ở mạch cacbon, thu được CO2 và hơi nước tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 8 : 9. CTPT của amin là Bài tập Hóa học 12 Trang 17 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. C3H6N B. C4H9N C. C4H8N D. C3H7N Câu 44: Trung hòa hoàn toàn 5,9 gam một amin no, đơn chức mạch hở bậc 2 cần 50ml dung dịch HCl 2M. Amin trên là A. đimetylamin B. đietylamin C. etylmetylamin D. đipropylamin Câu 45: Cho 9,3 gam một ankylamin tác dụng với dd FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Ankylamin có CTPT là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 46: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được CO2 và hơi nước tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 8 : 17. CTPT của 2 amin là A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 48: Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức (trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Nồng độ mol/l dd HCl 0,2M B. Số mol của mỗi chất là 0,02 mol C. Công thức của 2 amin CH5N và C2H7N D. Tên gọi của 2 amin là metylamin và etylamin Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. CTPT của 2 amin là A. CH3NH2 và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C4H11N và C5H13N Câu 50: Cho 27,1 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức liên tiếp tác dụng với HCl thu được 41,7 gam muối. Tính khối lượng amin có số cacbon cao hơn? A. 8,85 gam B. 14,75 gam C. 18,25 gam D. 12,35 gam Câu 51: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là A. 16,825 B. 20,180 C. 21,123 D. 16,775 Câu 52: Cho hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức X và Y. Lấy 2,28 gam hỗn hợp trên tác dụng với 300 ml dung dịch HCl xM thì thu được 4,47 gam muối. Số mol của 2 amin trong hỗn hợp bằng nhau. Trị số của x và tên của X, Y lần lượt là A. 0,2M; metylamin; etylamin B. 0,06M; metylaminl; etylamin C. 0,2M; etylmain; propylamin D. 0,2M; etylamin; etylmetylamin Câu 53: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích của dd HCl 1M đã dùng là A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 320 ml Câu 54: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử của các amin đều nhỏ hơn 80. CTPT của các amin là A. CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C2H3NH2, C3H5NH2 và C4H7NH2 C. C2H5NH2, C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 55: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10: 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin là A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N và C4H11N C. C3H9N, C4H11N và C5H11N D. C3H7N, C4H9N và C5H11N Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 H-C là đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). CTPT của 2 hiđrocacbon là A. C2H4 và C3H6 B. C2H2 và C3H4 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 Câu 57: Cho 750 gam benzen phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình 78% thì khối lượng anilin thu được là A. 697,5 gam B. 819 gam C. 684 gam D. 1146,4 gam Câu 58: Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,31 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng là 80% thì trị số của m là Bài tập Hóa học 12 Trang 18 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học A. 16,74 gam B. 20,925 gam C. 18,75 gam D. 13,392 gam Câu 59: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng mỗi giai đoạn là 78%; 80%; 97,5%. A. 346,7 gam B. 362,7 gam C. 463,4 gam D. 358,7 gam Câu 60: Cho 18,6 gam anilin tác dụng với dung dịch axit nitric. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,4 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Câu 61: Cho một lượng anilin dư phản ứng hoàn toàn với dd chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được là A. 7,1 gam B. 14,2 gam C. 19,1 gam D. 28,4 gam Câu 62: Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt là A. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,005 mol Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức no A bằng không khí vừa đủ (gồm 20% thể tích là O2, còn lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 9,632 lít khí (đkc) thoát ra khỏi bình, trong bình xuất hiện m gam kết tủa. Công thức của A và giá trị m lần lượt là: A. CH5N; 12 gam B. C2H7N; 6 gam C. C3H9N; 6 gam D. C3H9N; 12 gam Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ (gồm 20% thể tích là O2, còn lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy 10,92 lít khí (đkc) thoát ra khỏi bình. Khối lượng bình tăng 4,875 gam và xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là: A. C2H7N B. C3H9N C. C6H7N D. C3H7N Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 8,52 gam và có 19,264 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị của m là A. 1,18 gam. B. 2,36 gam. C. 1,8 gam. D. 3,6 gam. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol amin đơn chức A bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 12,992 lít hỗn hợp khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thu được 9,632 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Số đồng phân tối đa của A là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 67: Số amin vòng benzen bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Câu 69: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8 Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH2=CH-CH2-NH2. + Câu 71: Muối C6H5N2 Cl (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol. Câu 72: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin. Bài tập Hóa học 12 Trang 19 Trường THPT ...................................................... Tổ Hóa học Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10 Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức, sau khi ngưng tụ thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỷ khối đối với H2 là 20,4. Công thức phân tử amin là A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N Câu 75: Để tạo 0,1 mol muối phenylđiazoni clorua từ anilin (0-5oC) cần dùng vừa đủ a mol NaNO2 trong dung dịch HCl. Giá trị của a là: A. 0,2. B. 0,15. C. 0,1. D. 0,05. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức mạch hở X thu được 4,48 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2, các thể tích khí đo ở đktc. Số đồng phân của X là: A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 77: Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2 B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH -------------------------------------------------------------------------------- AMINOAXIT – PROTEIN Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về aminoaxit là không đúng? A. Aminoaxit là HCHC tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. B. Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất. C. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-) D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit trong dung dịch. Câu 2: Tên gọi của aminoaxit nào dưới đây là đúng? A. H2N-CH2-COOH (glixerin) B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin) C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin) D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit gluconic) Câu 3: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan-2-amin và axit aminoetanoic B. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic D. propan-1-amin và axit aminoetanoic Câu 4: C3H7O2N có mấy đồng phân aminoaxit (Với nhóm amin bậc nhất)? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: C4H9O2N có mấy đồng phân aminoaxit (Với nhóm amin bậc nhất)? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của aminoaxit? A. Tất cả đều chất rắn. B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng. C. Tất cả đều tan tốt trong nước. D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 7: Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X4, X5 Câu 8: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa đỏ? (1) NH2CH2COOH; (2) Cl-NH3+CH2COOH; (3) H3N+CH2COO-; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH A. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4) Câu 9: Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa: A. Chứa nhóm amino. B. Chứa nhóm cacboxyl. Bài tập Hóa học 12 Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan