20/11
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Quà
MỘT SỐ BÀI TẬP PHÂN HÓA
HƯỚNG TỚI KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017
Nhân dịp kỷ niệm ngày Hiến Chương Nhà Giáo Việt Nam.
Em xin gửi lời kính chúc đến các quý thầy cô đã dìu dắt em đến bến đò tri thức. Kính chúc
quý thầy cô dồi dào sức khỏe! Giờ đây khi em cũng đã được gọi là “Thầy” rồi thì em thêm trân
trọng những bài học thầy cô đã bồi đắp cho em!
Thay cho lời “TRI ÂN” em biên soạn và tổng hợp 20 câu bài tập kèm lời giải chi tiết (theo
đánh giá chủ quan là ở mức phân loại với xu hướng đề 2017) gửi đến các em học sinh. Với em nghề
giáo đến như một cái duyên và thành công của học trò chính là “niềm vui giá trị không đong
đếm” của người làm thầy.
Chúc các bạn học sinh học tốt và luôn vui!
[Chủ đề: Kim loại/hợp chất chứa kim loại phản ứng với axit]
Câu 1: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch
hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối
clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,51.
B. 18,25.
C. 23,24.
D. 24,17.
Hướng dẫn giải
Các bạn cần biết: Khi hỗn hợp kim loại (hoặc có chứa kim loại) mà “xuất hiện” các kim loại hoạt động
mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với HNO3 mà sản phẩm khử là khí không nói là “sản phẩm khử duy
nhất” thì nhiều khả năng sẽ có sản phẩm khử là NH4+. Với mặt toán học nếu không NH4+ thì quá trình tính
toàn số mol NH4+ = 0.
Ở bài này ta dễ dàng có thể kiểm tra bằng BTE để thấy có NH4+.
Theo BTE ta có: n
2n Mg 0, 2 mol > n
8 0,01 0,08 có NH 4
e cho
e nhËn cña khÝ
BTE NH 0, 2 0, 08 0, 015 mol
4
8
Khi đó ta có:
N 2 O 0, 01 mol
HCl
BTNT Mg
Mg 2
0,1 0, 08 0,18 mol
KNO
Mg
0,1
mol
3
5, 6 gam
K
m
gam
Y
MgO
0,
08
mol
NH 4 0, 015 mol
Cl
BTNT N KNO 0, 01 2 0, 015 0, 035 mol
Do Y chỉ chứa muối clorua không chứa NO3
3
nN/N2O
nN/NH4
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
BTNT K
BT§T Cl 0,18 2 0,035 0,015 0, 41 mol
K+ trong Y = 0,035 mol
Vậy m 0,18 24 0,035 39 0,015 18 0, 41 35,5 20,51 gam
Câu 2: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ trong điều kiện thích hợp đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc)
gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan.
Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 11,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28.
B. 29.
C. 31.
D. 36.
Hướng dẫn giải
5 0, 44
Rắn không tan là Mg dư Mg phản ứng =
= 0,19 mol.
24
MY = 23 khí còn lại là H dd X không chứa NO .
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO
2
3
Có Mg + sản phẩm khí không nói là sản phẩm khử duy nhất dd X có thể chứa NH 4 .
0,19 2 0, 06 3 0, 02 2
Kiêm tra bằng BTE ta có: NH 4
0, 02 mol
8
NO 0, 06 mol
Y
H 2 0, 02 mol
KNO3
H SO
4
2
Mg 0,19 mol
Mg 2 0,19 mol
K
X
NH 4 0, 02 mol
SO 2
4
BTNT N
BTNT K
KNO3 0,02 0,06 0,08 mol
K+ = 0,08 mol.
Do X không chứa NO3 nên
0,19 2 0, 08 0, 02
Áp dụng bảo toàn điện tịch trong dd X SO24
0, 24 mol
2
gÇn nhÊt
31 gam
Vậy m = 0,19 24 + 0,08 39 + 0,02 18 + 0,24 96 = 31,08 gam
Câu 3: Cho 8,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HNO 3
0,6M và HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) khí
NO2. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch thì thấy có 0,51 mol NaOH phản ứng. Phần trăm
khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 28,5%.
B. 42,8%.
C. 14,3%.
D. 71,4%.
Hướng dẫn giải
NO2 0, 03 mol
Mg 2
Na 0,51 mol
Mg x mol
NH
y
mol
4
NaOH = 0,51 mol NO 0, 03 y
dd Y
3
MgO
ph¶n øng tèi ®a
NO3 0, 03 y
8,28 gam
Cl 0,1a mol
Cl 0,1a mol
dung dÞch sau
HNO3
HCl =
= 0,06 mol
0,1a mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có: NO3 0,06 0,03 y (0,03 y) mol
Mặt khác, ta có: nH 0,06 0,1a 2 0,03 10y 2 nMgO nMgO = (0,05a – 5y) mol.
Khi đó, theo giả thuyết, áp dụng BTE và bảo toàn điện tích trong dung dịch sau, ta có:
24x 40 (0, 05a 5y) 8, 28 gam x 0, 095 mol
0, 095 24
y 0, 02 mol % Mg
100 27,54%
2x (0, 03 8y) mol
8, 28
(0, 03 y) 0,1a 0,51 mol
a 5
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 4: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl (dùng dư HCl) thu được V lít khí ở
đktc và dung dịch X. Cho tiếp 19,2 gam Cu vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn dư 6,4 gam
chất rắn, lọc bỏ chất rắn, đem cô cạn phần dung dịch thu được muối hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung
dịch AgNO3 dư ta thu được 183 gam kết tủa. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Giá
trị của m là
A. 21,6.
B. 32,0.
C. 19,2.
D. 28,8.
Hướng dẫn giải
Phân tích + chém gió: Bài này “rất hay” ở việc “hiểu đúng đề”, còn khi đã hiểu đề thì việc giải
rất nhẹ nhàng. Theo đó, ta cần hiểu đúng 1 số vấn đề như sau:
(1) Đề đã rất tường minh cho “dùng dư HCl”, cái quan trọng là hiểu nó ra sao? Trong Hóa
học lượng chất dùng dư có nghĩa là sẽ còn lại sau khi kết thúc phản ứng. Như vậy hiểu thì “chắc
chắn 100%” trong dung dịch X có HCl còn dư (nghĩa là có H+ dư).
(2) Tới đây thì vấn đề nảy sinh là “có hay không có NO3-” trong dung dịch X. Việc có hay
không NO3- trong X sẽ rẽ bài toán theo 2 hướng khác nhau:
+ Nếu không NO3- thì khi đó thêm Cu thêm vào chỉ phản ứng với Fe3+. Khi đó từ mol Cu
nFe(NO3)3 ban đầu.
+ Nếu có NO3- thì ngoài việc phản ứng với Fe3+, anh Cu còn bận phản ứng với H+, NO3- để
sinh NO nữa. Tại sao sinh NO ư? Vì đề nói rồi NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 rồi. Trong
diễn đạt của đề bài khi cho Cu vào X không có nói sinh khí nhưng không thể kết luận là nó không
có NO được. Muốn biết có hay không thì phải chứng minh.
(3) Có bạn sẽ hỏi vậy trong X luôn có HCl dư, khi cho AgNO3 dư vào có sinh khí NO
không? Thì “đảm bảo” rằng là không có vì “đề đã nói là đem cô cạn dung dịch X HCl đã bay
hơi hết H+”.
Tóm lại mấu chốt trong câu này là việc chứng mình rằng trong X có NO 3- hay không?
Chứng minh được thì mới tính tiếp được.
Cu 2Fe3
2Fe2 Cu 2
Fe(NO3 )3 0, 4 mol
Theo đó nếu X không có NO3- thì
mol
:
0,
2
0,
4
BTNT N
Do X không có NO3-
NO 0, 4 3 1, 2 mol HCl đã phản ứng = 4nNO = 4,8 mol.
mAgCl = 4,8 143,5 = 688,8 gam > 183 gam. (Vô lý).
À thì ra là trong X có NO3-, vậy lúc đó….
Gọi x là số mol Cu tham gia với các quá trình trên.
NO
HCl
Fe(NO )
3 3
NO
Fe
2
Cu
CuCl2 x mol AgNO3 AgCl
Cu
Cu = 0,3 mol
ddX
Y
m gam = ?
F
e
Cl
y
mol
H
Ag y
2
NO
183 gam
3
Cu = 0,1 mol
3
= y mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nAgCl = 2x + 2y.
Do H+ dư nên tổng số mol NO sinh ra được tính theo nNO3- = nNO = 3y mol.
(2x 2y) 143,5 108y 183 gam
x 0,5 mol
Theo giả thuyết vào bảo toàn mol electron, ta có
2x 3 3y y
y 0,1 mol
BTNT Cu
mCu (0,5 0,1 0,3) 64 19, 2 gam
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 5: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m
gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và
11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỷ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan
Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50%.
B. 12%.
C. 33%.
D. 40%.
Hướng dẫn giải
NO 0,2 mol
KhÝ
H 2 0,3 mol
Mg
X NaNO3
FeO
H SO4
2
H O =
2
= 2,15 mol
Mg2
Y NH 4
2
SO 4 2,15 mol
2107 gam
1896,3 gam
%mO = 26,4%
H 2 O sinh ra =
Na
Fe 2
Fe3
1922, 4 1896,3
1, 45 mol
18
Phân tích đề - Hiểu đề - Định hình hướng giải quyết theo tư tưởng “có gì làm lấy”.
+ Từ các dữ kiện: có Mg, khí NO không nói là sản phẩm khử duy nhất có NH4+.
+ Có khí H2 sinh ra dung dịch Y không chứa NO3- (điều này đề bài rất tử tế đã nói hẳn là chỉ chứa muối
sunfat rồi, khi đề không tử tế thì vẫn có thể suy ra được).
+ Trong các bài toán có sinh NH4+ thì việc định lượng nó rất quan trọng.
Do NH4+ gắn liền với N và H, trong khi N rõ ràng là đang bí vậy cứu cánh là BTNT H.
Thật vậy, áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: 2 n H SO 2 n H 2 n H O sinh ra 4 n NH
2
4
2
2
4
2 2,1 2 0,3 2 1, 45
0,2 mol
4
Có NH4+ rồi thì theo quán tính vừa BTNT H rồi thì giờ BTNT N (cứ suy nghĩ đơn giản là có gì, gắn
NH 4
liền với gì thì làm đó. NH4+ gắn liền với N và H, BTNT H rồi sao không làm luôn với N).
BTNT N NaNO nNO nNH 0,2 0,2 0,4 mol
3
4
Như vậy đã có NaNO3: anh này còn gắn liền với Na, O việc xử lý tìm Na không khả thi vì chỗ dung
dịch Y 1 đám ion đâm đầu vào là tự phá game. Vậy chỉ còn liên quan đến O, à thì ra đề còn cho giả
thuyết về %mO là để định m_hỗn hỗn. Oxi trong NaNO3 đã có, oxi còn lại trong FeO, tự hỏi thế O này
tham gia phản ứng tạo? À thì ra là chơi với H+. Vậy thì sao không sử dụng mối liên hệ của H+ nhỉ?
Theo đó, ta có: n H ph¶n øng = 2 nO + 4 n NO + 2 n H + 10 n NH
2
4
2,15 2 4 0,2 2 0,3 10 0,2
0,45 mol
2
(0, 45 0, 4 3) 16
100 gam
Từ giả thuyết %mO ta có: m X
0,264
nO n FeO
0, 45 72
gÇn nhÊt
33%
100 32, 4%
100
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với 0,1 mol khí CO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối
hơi so với H2 là 18. Cho chất rắn Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch T và
24,64 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cô cạn dung dịch T thu được 3,9m gam hỗn hợp
muối khan. Giá trị của m là
A. 48.
B. 60.
C. 40.
D. 35.
%mFeO
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Mg
m gam X Fe 2 O3
CuO
Hướng dẫn giải
CO d 0, 05 mol
Z
CO 2 0, 05 mol
NO 2 1,1 mol
Fe3
Mg
CO = 0,1 mol
2
Fe
Mg 2
Cu
HNO3
Y
O 2
3,9m gam T Fe3 NO3
Cu
Cu 2
O
Phân tích bài toán + chém gió:
+ Đầu tiên dễ dàng ta xác định được hỗn hợp khí Z gồm CO dư và CO2, từ đó tính được số mol từng khí.
Chưa quen thì các bạn bấm hệ BTNT C và khối lượng (từ tỉ khối Z) còn quen rồi thì ta có thể dễ dàng
M CO M CO2
“nhẩm bằng mắt” được nCO dư = nCO2 do M Z
.
2
+5
+ “Nhìn bằng mắt” trên toàn quá trình thì chỉ có Mg, CO và N (trong HNO3) thay đổi số oxi hóa.
1,1 0, 05 2
Vậy áp dụng BTE ta có: 2 nMg 2 nCO ph¶n øng nNO2 Mg
0,5 mol
2
nCO2
+ Lưu ý các bài tập có dữ kiện “sau một thời gian” thì thông thường được hiểu là các phản ứng xảy ra
không hoàn toàn. Theo giả thuyết về % mO mO 0, 2m gam mMg Fe Cu 0,8m gam
Mà theo giả thuyết ta có: mT mMg Fe Cu m NO 3,9m gam m NO 3,1m gam
3
3
0,8m gam
Tới đây ta có thể giải quyết bài toán theo 2 hướng tiếp cận sau:
Hướng 1: dữ kiện NO3 vừa tìm ra đó nằm trong dung dịch vậy ta nghĩ tới BTĐT cho dung dịch T.
BT§T 2nMg 2 3nFe3 2nCu 2 nNO
3
Lại “nhìn bằng mắt” ta thấy Fe3+, Cu2+ ban đầu trong X đi hết về T mà trong X thì ta lại có:
0, 2m
0, 2m 3,1m
VËy
2 0,5 2
m 40 gam
3nFe3 2nCu 2 2nO2 2
mol
16
16
62
Hướng 2: nếu không nhìn ra được theo hướng 1 thì ta có thể nghĩa tới BTNT N (tại sao nghĩ tới nó thì
đơn giản là vừa tìm ra anh NO3 mà anh này dính dáng tới N nên có gì ta làm đó).
BTNT N nHNO nNO nNO . Vậy “giá như” có HNO là ngon ăn rồi nhỉ?
Theo
3
2
3
3
Vậy phải tính được nHNO3 mà tính nHNO3 thì ta có biểu thức nH+ gì nhỉ?
À! Tưởng gì chứ cái này thì dễ quá rồi, ta có: nH 2nO2trong
Y 2nNO2
t0
CO + [O]trong oxit
CO2
0, 2m
nO2trong
Nhắc lại:
Y 16 0, 05 mol
0, 05
0, 05
mol :
0, 2m
nHNO3 2
0, 05 2 1,1
16
SHIFT SOLVE
BTNT N 2 0, 2m 0, 05 2 1,1 1,1 3,1m
m 40 gam
62
16
Comment: Lẽ ra mình chỉ giải cách 1 thôi nhưng “Văn ôn võ luyện” nên mình trình bày thêm 1 hướng
tuy dài nhưng giúp các bạn gợi lại được kiến thức đã học. Một bài tập mà các bạn biết khai thác tốt thì
bới ra được ối cái để học. Các bạn chịu khó xem lại lời phân tích + chém gió trên để ôn tập thêm nhé!
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
[Chủ đề: Phản ứng tạo kết tủa Ag và AgCl]
Câu 7: Hòa tan hết 21,76 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 va Fe2O3 vào dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X chứa các muối, trong đó FeCl3 có khối lượng 13,0 gam. Cho AgNO3 dư vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 103,32.
B. 111,96.
C. 129,24.
D. 120,60.
Hướng dẫn giải
Về mặt kiến thức:
+ Điểm nhấn của bài nằm ở bài toán liên quan đến Fe (có tác dụng với tác nhân có Cl- ở đây là HCl)
sau đó thu dung dịch rồi lấy dung dịch đó tác dụng với AgNO3 dư nghĩ ngay kết tủa gồm AgCl và
Ag.
AgCl : tÝnh theo Cl
Ag Cl
Cần biết do Ag+ dùng dư nên
2
Fe3 Ag : tÝnh theo Fe2
Ag Fe
Lưu ý: trình tự giải toán thì thông thường sẽ tìm AgCl trước (vì anh này thường dễ xơi hơn)
+ Tóm lại: có 2 con đường để định lượng Ag sinh từ phản ứng Ag+ + Fe2+ Fe3+ + Ag là
(1) Nếu không sinh ra khí NO
tính được nFe2+ thì nAg = nFe2+.
(2) Nếu có khí NO sinh ra
BTE lúc đó n_e cho = nAg + n_e nhận của tác nhân khác.
+ Do trong X đã cho nFeCl3 = 0,08 mol thế thì ở bài này sẽ tính được nFeCl2.
+ Như vậy ta đang cần tìm nFeCl2 nghĩa là nFeCl2 gắn với 1 ẩn, hỗn hợp đầu gồm 3 chất mà theo quán tính
nhiều bạn đặt lần lượt số mol các chất nữa là thêm 3 ẩn, khi đó bài toán với 4 ẩn thì rất trâu bò.
+ Như vậy cần quy bài toán sao cho số ẩn là ít nhất. Nhắc lại với hỗn hợp có chứa oxit kim loại trong đó khi
phản ứng với HCl (hay H2SO4 loãng) thì luôn cho bản chất là O2 2H H2 O . Như vậy bản chất quy
hỗn hợp đầu sao cho lòi ra anh OXI là ngon lành nhất.
Theo đó ta có:
H 2 0,12 mol
AgCl
Fe = a mol HCl
21,76 gam
FeCl 2 c mol
AgNO3 d
ddX
Ag
O b mol
FeCl
0,08
mol
3
dd sau Fe3
+ Trình tự ta tìm nAgCl trước, khi đó tự hỏi Cl- chui từ đâu ra? À từ HCl.
Mà khi H+ trong HCl khi phản ứng với hỗn hợp đầu thì có các “nhiệm vụ” cần phải làm sau:
2H
H2
2H O2
H2 O
mol : 2b b
mol : 0,24
0,12
Từ giả thuyết, áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe và bảo toàn nguyên tố Cl, ta có:
56a 16b 21,76 gam
a 0,32 mol
nCl 0,24 2 0,08 3 0,72 mol
a
c
0,08
b
0,24
mol
2
nHCl 2b 0,24 2c 0,08 3
c 0,24 mol
nFe 0,24 mol
Vậy m mAgCl mAg 0,72 143,5 0,24 108 129,24 gam
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần rắn, cho dung dịch AgNO3 dư
vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,92.
B. 20,16.
C. 22,40.
D. 26,88.
Hướng dẫn giải
Hiểu số liệu, sau phản ứng còn lại 0,2m rắn không tan phần tan đi = m – 0,2m = 0,8m gam.
CuCl 2 2FeCl 2
Cu 2FeCl3
Do dung dịch chứa 2 chất tan nên có phản ứng:
a
2a
mol :
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
AgNO3
Cu
AgCl 6a mol
HCl CuCl2 a mol
Vậy ta có sơ đồ sau: 0,8m
86,16 gam
Ag 2a mol
Fe2 O3
FeCl2 2a mol
Theo giả thuyết, ta có: 6a 143,5 + 2a 108 = 86,16 gam 0,08 mol.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cu và Fe, ta có: 0,08 64 + 0,08 160 = 0,8m m 22, 4 gam
Câu 9: Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và
các oxit sắt. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử
duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 130,26.
B. 128,84.
C. 132,12.
D. 126,86.
Hướng dẫn giải
H 2 0,06 mol
16,8
Fe 56 0,3 mol
NO = 0,03 mol
O2
HCl
Fe
21,6 gam
AgNO3
ddY
AgCl
16,8 gam
O 21,6 16,8 0,3 mol
16
Ag
Do Y + AgNO3 dư có sinh khí NO nH trong Y = 4 nNO 4 0,03 0,12 mol
Vậy nHCl đã dùng = 2 nO 2 nH2 nH trong Y = 2 0,3 2 0,06 0,12 0,84 mol
BTNT Cl AgCl = 0,84 mol.
Áp dụng bảo toàn mol electron, ta có: 3 nFe = 2 nO + 2 nH2 3 nNO nAg
Ag 3 0,3 2 0,3 2 0,06 3 0,03 0,09 mol
m 0,84 143,5 0,09 108 130,26 gam
Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng
vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư
AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.
Hướng dẫn giải
Cl2 = x mol
O = y mol
2
Mg
AgCl
Fe
AgNO3
Mg 0, 08 mol
HCl
=
0,24
mol
X
Z (0,24 + 2x) mol
Fe 0, 08 mol
Cl 2x mol
Ag z mol
O 2y mol
56,69 gam
3+
Do AgNO3 dư sau phản ứng thu được Fe .
nH
Mặt khác do X phản ứng vừa đủ với HCl nO = 2y =
= 0,12 mol y = 0,06 mol.
2
Khi đó áp dụng bảo toàn mol electron và giả thuyết, ta có:
2 0, 08 3 0, 08 2x 4 0, 06 z
x 0, 07 mol
0, 07
ne cho
ne nhËn
%VCl
100 53,85%
2
0, 07 0, 06
z 0, 02 mol
143,5 (0, 24 2x) 108z 56, 69 gam
[Chủ đề: Kim loại kiềm – kiềm thổ]
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung
dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 3,36 và 17,50.
B. 8,4 và 52,50.
C. 3,36 và 52,50.
D. 6,72 và 26,25.
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Hướng dẫn giải
CO 0,375 mol
Ta có: X
n 2 0,375 0,3 1, 05 mol
HCO3 0,3 mol
Khi thêm từ từ HCl vào X thì ta hiểu rằng đó chính là quá trình H+ trung hòa phần điện âm trong X.
Mặt khác do đã có khí CO2 thoát ra nên dung dịch Y không chứa CO32
2
3
BT§T HCO trong Y = 1,05 0,525 0,525 mol
3
BTNT C nCO (0,375 0,3) 0,525 0,15 mol
2
V 0,15 22, 4 3,36 lÝt
Ca(OH)2 d
nCaCO3 nHCO3 0,525 mol
m 0,525 100 52,50 gam
Câu 12: Cho dung dịch hỗn hợp X chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3
2M, thu được 11,36 gam kết tủa Y và dung dịch Z. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Z, khuấy
đều cho đến khi xuất hiện bột khí thì thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là 80 ml. Mặt khác, cô cạn
dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 7,84.
B. 5,76.
C. 6,08.
D. 5,44.
Hướng dẫn giải
2
CO3
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch Z thấy hết 0,08 mol HCl thì có bọt khí thoát ra dung dịch Z
HCO3
Giải thích kẻo có bạn không hiểu? Hì hì
H CO32
HCO3
lîng cÇn dïng ®Õn giai ®o¹n sinh khÝ
mol : 0, 08 0, 08
H HCO3
CO2 H 2 O t¹i giai ®o¹n nµy lµ bät khÝ tho¸t ra
Ca + Mg = 4,16 gam
CaCO3
11,36 gam
CO32 0, 2 0, 08 0,12 mol
MgCO3
Na CO = 0,2 mol
Ca(HCO3 ) 2
X
Mg(HCO3 ) 2
2
3
Na 0, 4 mol
HCl = 0,08 mol
dd Z : CO32 0, 08 mol
CO2
HCO3
CaO
to
nung ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi MgO
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: HCO3 0, 4 0,08 2 0, 24 mol = n HCO3 trong X.
Quá trình cô cạn rồi nung X đến khối lượng không đổi như sau:
Nung ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi
t
2HCO3
CO32
0
Giai ®o¹n ®un s«i ®Õn c¹n
BT§T nO2
t
O2
0
0, 24
0,12 mol
2
mR¾n mCa mMg mO 4,16 0,12 16 6,08 gam
Comment: các muối hiđrocacbonat đều kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng tạo thành
muối cacbonat và giải phóng khí CO2. Các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ thì bị phân hủy ở nhiệt độ
cao, còn muối cacbonat của kim loại kiềm (Na2CO3, K2CO3) thì bền với nhiệt!
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X.
Nhỏ rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được
0,896 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu
được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,28.
B. 9,72.
C. 11,40.
D. 13,08.
Hướng dẫn giải
NaHCO3 = x mol
Na CO = y mol
2
3
CO 2 0, 04 mol
Na
HCl 0, 04 mol
BaSO 4 0, 03 mol
Ba(OH)2
Cl 0, 04 mol
X 2
H 2 SO 4 0, 03 mol
BaCO3 0, 06 mol
SO 4 0, 03 mol
0,1 mol
H
HCO
3
BT§T nNa+ = 0,06 + 0,03 2 + 0,04 = 0,16 mol.
HCO3 nBaCO3 0,06 mol
x 2y nNa 0,16 mol
x 0, 04 mol
Khi đó áp dụng bảo toàn nguyên tố Na và C, ta có:
y 0, 06 mol
x y 0, 04 0, 06 0,1 mol
m = 0,04 84 + 0,06 106 = 9, 72 gam
Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba vào 400 ml dung dịch HCl 0,6M và H 2SO4 0,2M.
Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 5,824 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y và 18,64 gam kết
tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được (0,8m + 5,288) gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,44.
B. 28,04.
C. 27,86.
D. 29,12.
Hướng dẫn giải
2
Do nSO4 nBaSO4 dung dịch Y không chứa SO24
H 2 0, 26 mol
HCl = 0,24 mol
BaSO 4 0, 08 mol
Na H SO = 0,08 mol
2 4
Na
m gam K
OH
Ba
dd Y K
Cl 0, 24 mol
Ba 2
(0,8m + 5,288) gam
Do 2 nH2 0,52 mol > nH 0, 24 0,08 2 0, 4 mol
Vậy H2 còn được sinh bởi quá trình khử H2O của các kim loại.
2H 2e
H2
0, 2
mol : 0, 4
1
H 2 O 1e
OH H 2
2
mol
:
0,12
(0, 26 0, 2)
Mặt khác, ta có: mKim lo¹i trong Y (m 0, 08 137 ) gam
mBa/BaSO4
Khi đó: mY m 0,08 137 0, 24 35,5 0,12 17 0,8m 5, 288 m 28, 44 gam
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
[Chủ đề: Este]
Câu 15: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đun nóng 36,96 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 520 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ F thu được 14,336 lít
khí CO2 (đktc) và 17,28 gam nước. Tỉ lệ của a : b gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,9.
B. 0,6.
C. 1,8.
D. 0,5.
Hướng dẫn giải
A
Muèi
B
X (1-COO, k = 1)
NaOH = 0,52 mol
36, 96 gam E
O2 CO2 0, 64 mol
Y (2-COO, k = 2)
F: 2 Ancol cïng sè C
H 2 O 0, 96 mol
k =0
k
Do 2 este đều no nên 2 ancol cũng đều no (k = 0)
nF = 0,96 – 0,64 = 0,32 mol
2 ancol cã cïng sè C
nOH = nNsOH nF CF
a + b = 0,32
BT OH a
mol
C2 H5 OH 0,12 mol
0, 64
+ 2b = nOH = nNaOH = 0,52 mol
2
0, 32
C2 H 4 (OH)2 0, 2 mol
1
X : R COOC2 H5 0,12 mol
36, 96 gam
MX 0,12 MY 0, 2 36,96 gam
2
Y
:
(R
COO)
C
H
0,
2
mol
2 2 4
M X 88 CH3 COOC2 H5 0,12 mol
MODE 7 TABLE
M Y 132 HCOO C2 H 4 OOCCH3 = 0,2 mol
a
mHCOONa
0, 2 68
gÇn nhÊt
0,5
0,51
b mCH3COONa (0,12 0, 2) 82
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và
H2O có tổng khối lượng là 48,36 gam. Mặt khác đun nóng 18,6 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp Y gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Chuyển hóa
toàn bộ Y thành anđehit rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (đun nóng) thu được 71,28 gam Ag.
Tỉ lệ của a : b gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,0.
B. 0,5.
C. 1,2.
D. 0,6.
Hướng dẫn giải
CO 2
O2
48,36 gam
H 2 O
AgNO /NH
18, 6 gam X (k = 1)
NaOH
[O]
3
3 Ag 0, 66 mol
Y = 2 ancol : RCH 2 OH
RCHO
A a gam
Muèi
B b gam
48,36
= 0,78 mol.
44 18
18, 6 12 0, 78 2 0, 78
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: nO trong X =
= 0,48 mol.
16
nO trong X
Do este đều đơn chức đều mang 2 nguyên tử oxi nX =
= 0,24 mol.
2
Mặt khác, các este đơn chức 2 ancol đều đơn chức các anđehit cũng đều đơn chức.
nAg
nX = nY = n_anđehit = 0,24 mol <
= 0,33 mol có HCHO.
2
Do hai este đều no, đơn chức, mạch hở (k = 1) nên nCO2 = nH2O =
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
CH3 OH a mol Este C1
HCHO a mol
Vậy anđehit
RCHO b mol
RCH 2 OH b mol Este C 2
a b 0, 24 mol
a 0, 09 mol
Theo giả thuyết tổng số mol anđehit và số mol Ag, ta có:
4a 2b 0, 66 mol
b 0,15 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, ta có: C1 0,09 + C2 0,15 = nCO2 = 0,78 mol
a
mHCOONa
0, 09 68
MODE 7 TABLE C1 2 HCOOCH3
0, 497
C
4
CH
COOC
H
b
mCH
COONa
0,15
82
3
2 5
2
3
Comment: C2 = 4 (C4H8O2) có 4 đồng phân nhưng do hỗn hợp X thủy phân thu được 2 ancol và 2
muối nên suy ra gốc axit của C4H8O2 phải khác HCOO- và gốc ancol phải khác khác CH3-, do đó
chỉ có CH3COOC2H5 là thỏa mãn.
Câu 17: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n – 6O4) và este Y (CmH2m – 4O6) đều mạch hở. Hiđro hóa hoàn toàn
41,7 gam E cần dùng 0,18 mol H2 (Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn 41,7 gam E thu được 18,9 gam nước. Mặt
khác đun nóng 0,18 mol E với lượng KOH vừa đủ thì thu được m gam hỗn hợp muối của các axit cacboxylic
đơn chức và hỗn hợp chứa 2 ancol đều no. Giá trị của m là
A. 44,6.
B. 41,8.
C. 43,4.
D. 43,2.
Hướng dẫn giải
H2 = 0,18 mol
X : Cn H 2n 6 O 4 (2-COO, k = 4)
E
O2 CO 2
Y : Cm H 2m 4 O6 (3-COO, k = 3)
H 2 O 1, 05 mol
41,7 gam
Do Y có 4 oxi, k = 4 Y là este 2 chức, không no có 2 CC . “Tương Văn Tự” Y có 6 oxi, k = 3 nên Y là
nH 2
= 0,09 mol.
2
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và mối liên hệ của độ bất bão hòa k, ta có:
12nCO2 2 1, 05 16 (4 0, 09 6nY) 41, 7 gam
nCO2 1, 62 mol
nY 0,15 mol
nCO2 1, 05 3 0, 09 2nY
este no, 3 chức. Từ đó dễ dàng ta có: nX =
BTNT C C 0,09 C 0,15 1,62
MODE 7 TABLE CX 8
X
Y
CY 6 (HCOO)3 C3 H5
+ Do ở thí nghiệm 2 thủy phân chỉ thu được các muối của axit đơn chức nên X được tạo bởi axit đơn chức
CH 2 CH COO C2 H 4 OOC CH CH 2
và ancol 2 chức X là
CH C COO C2 H 4 OOC CH 2 CH3
+ Các bạn “cần biết” là dù các bạn có ngộ nhận công thức cấu tạo nào của X đi chăng nữa thì vẫn
không ảnh hưởng đến kết quả bài toán vì khối lượng muối là không đổi khi gốc ancol là như nhau.
+ Để tổng quát mình dùng BTKL nhé!
0,18
mMuèi
41, 7 (0, 09 2 0,15 3) 56 0, 09 62 0,15 92 43, 2 gam
0, 24
mC H (OH)
mC H (OH)
mKOH
3 5
3
2 4
2
Câu 18: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức và mạch hở (trong đó X, Y đều no, MY = MX + 14; Z không no chứa
một liên kết C=C). Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng
14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H 2 (đktc). Tỉ lệ
mol của các muối có khối lượng phân tử tăng dần là
A. 5 : 2 : 2.
B. 4 : 3 : 2.
C. 6 : 1 : 2.
D. 9 : 5 : 4.
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
X x mol (k = 1)
14, 64 gam E Y y mol (k = 1)
Z z mol (k = 2)
MY MX 14
Hướng dẫn giải
O2 = 0,76 mol CO 2
H 2 O
Na m b×nh t¨ng 8,1 gam
R'OH
NaOH
H 2 = 0,09 mol
hçn hîp muèi
Ta có, nE = nCOO = nNaOH = nR’OH = 2nH2 = 0,18 mol
mb×nh t¨ng
8,1 0,18
M R 'OH
46 (C 2 H5 OH)
0,18
Do hỗn hợp E đều đơn chức nO trong E = 0,36 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O, ta có:
44nCO2 18nH 2 O (14, 64 0, 76 32) gam
CO2 0, 64 mol
k
2nCO2 nH 2 O (0,36 0, 76 2) mol
H 2 O 0, 6 mol
Do Z chứa một nối đôi C=C và gốc ancol là C2H5- CZ 5
BTNT C C 0,14 C 0, 04 0, 64 mol C 0, 64 5 0, 04
X,Y
X,Y
Z
0,14
z 0, 04 mol
x y 0,14 mol
3,14
5
X HCOOC2 H5
Mặt khác do gốc ancol là C2H5- CX 3 3 CX,Y 3,14
Y CH3 COOC2 H5
Các bạn để ý tình huống luân chuyển này. Có những điều mình xử lý trong Hóa Học này nó
giống như thực tế ngoài đời của ta vậy đó? Có vay ắt có trả? Có phải ở đây “điều kiện CZ” đã giúp
ta tìm ra được X, Y như vậy thì “điều kiện của X, Y” cũng phải trả lễ để tìm CZ chứ nhỉ? Còn không
thì hình dung như đá bóng vậy đó, phải chuyền qua chuyền lại chứ cứ 1 mình giữ bóng không
chuyền cho ai thì “chơi với dế à?”, tình huống này là Z chuyền cho X, Y thì giờ X, Y chuyền lại Z.
BTNT C C 0,14 C 0, 04 0, 64 mol C 0, 64 3 0,14 5,5
X,Y
Z
Z
0, 04
3
CZ = 5 (CH2=CHCOOC2H5)
6
HCOONa 0,12 mol
x y 0,14 mol
x 0,12 mol
Khi đó
CH3 COONa 0, 02 mol
1
3x 4y (0, 64 0, 04 5) mol
y 0, 02 mol
CH CHCOONa 0, 04 mol
2
2
[Chủ đề: Điện phân]
Câu 19: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A,
trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá
trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
Hướng dẫn giải
Cu2
14,4 gam Fe 13,5 gam r¾n
®pdd
Cu(NO3 )2
t giê, I = 2,68A dung dÞch X H
NO (spk duy nhÊt)
NO
0,2 mol
3
Tại catot:
Tại anot:
Cu2 2e
Cu
x 2x
1
H 2 O 2e
2H O2
2
2x
2x
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus
Cu2 0,2 x mol
dung dÞch X H =2x mol
4H NO3 3e
NO 2H 2 O
2x mol
0,5x mol
NO 0,4 mol
3
Do sau phản ứng thu được chất rắn, dù là Fe dư hay Cu thì dung dịch thu được chỉ chứa Fe2+.
BTE
2n Fe ph¶n øng 2 n Cu2 3n NO n Fe ph¶n øng 0,2 0,25x mol
0,2x
0,5x
Vậy m r¾n sau ph¶n øng 64 (0,2 x) 14,4 56 0,2 0,25x 13,5 gam x = 0,05 mol
mCu
Ta cã: n e
mFe d
t gi©y th× F 96500
It
0,05.2.26,8
t
1 h Víi
F
2,68
t giê th× F = 26,8
Câu 20: Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với
hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch
cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và
dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 34,5.
B. 33,5.
C. 30,5.
D. 35,5.
Hướng dẫn giải
+ Hiểu để: điện phân đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân tới khi HCl
điện phân thì ngừng vì khi HCl điện phân sẽ sinh cả 2 khí ở điện cực. Khi đó theo thứ tự điện phân, ta có:
Fe3 1e
Fe2
0, 2 0, 2
0, 2
Fe2 0,2 mol
Catot :
2
Cu 2e
Cu
dung dịch sau điện phân gồm H 0,16 mol
0,1 0, 2
0,1
Cl 0,56 mol
2Cl
2e
Cl
2
Anot :
0, 4 0, 4
0, 2
(Lưu ý: cách số mol Cl– trong dung dịch có thể dựa vào bảo toàn điện tích hoặc BTNT Cl)
Fe2 0,2 mol
AgCl
90,08 gam
AgNO3
H2 O
Khi đó H 0,16 mol
Ag
150 gam dung dÞch Fe(NO3 )3 +
Cl 0,56 mol
0,2 mol
s¶n phÈm khö (N, O)
BTNT Cl AgCl 0,56 mol n 90,08 0,56 143,5 0,09 mol
Ag
108
BTNT Ag
BTNT N n
n AgNO3 0,09 0,56 0,65 mol
N s¶n phÈm khö 0,65 0,02 3 0,05 mol
BTNT H n
H2 O
n H
BTNT O n
0,08 mol
O s¶n phÈm khö 0,65 3 0,2 9 0,08 0,07 mol
2
Do dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất nên không có NH4NO3 (hiển nhiên), vậy sản phẩm khử của
N+5 là chất khí.
m dung dÞch sau ph¶n øng 100 150 0,2 71 0,1 64 (0,05 14 0,07 16) 90,08 137,5 gam
Cl2 tõ ®p Cu tõ ®p
s¶n phÈm khö lµ khÝ
AgCl, Ag
0,2 242
gÇn nhÊt
C%Fe(NO3 )3
35,5%
.100 35,2%
137,5
Sài Gòn, 19/11/2016: Phạm Công Tuấn Tú
“20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!
- Xem thêm -