NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
Ngày soạn 18-9
CHỦ ĐỀ : THƠ HIỆN ĐẠI
Thời gian thực hiện : 13 tiết
A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
-Nhận ra đề tài ,chủ đề ,khuynh hướng tư tưởng ,cảm hứng thẩm mỹ ,giọng
điệu ,tình cảm của nhân vật trữ tình ,những sáng tạo đa dạng về ngôn ngữ
,hình ảnh ,những đặc sắc về nội dung của một số bài thơ hoặc đoạn trích
(Tây Tiến của Quang Dũng , Việt Bắc -Tố Hữu,Đất nước -Nguyễn Khoa
Điềm ,Sóng -Xuân Quỳnh,…Các bài đọc thêm : Đất nước -Nguyễn Đình Thi
,Tiếng hát con tàu -Chế Lan Viên ,Bác ơi -Tố Hữu ,Đò lèn -Nguyễn
Duy ,Tự do -Pôn Ê-luy-a).
-Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của thơ ca Việt Nam từ 1945 đến
cuối thế kỉ XX.
-Biết cách đọc -hiểu một tác phẩm thơ hiện đại theo đặc trưng thể loại.
-Vận dụng được kiến thức về thơ trữ tình Việt Nam hiện đại vào bài văn
phân tích thơ trữ tình
Học sinh hình thành năng lực
- Năng lực:
+ Năng lực đọc – hiểu một văn bản thơ
+ Hiểu thêm về các thế hệ con người VN từ sau 1945 đến hết thế kỉ XX
- Các phẩm chất:
+ Yêu gia đình, quê hương đất nước;
+ Có tình cảm riêng tư trong sáng lành mạnh
+ Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó;
+ Có ý thức tìm tòi về thể loại ,từ ngữ ,hình ảnh trong thơ hiện đại Việt nam
B.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
1,Kế hoạch
-2 tiết : Tây Tiến -Quang Dũng
-4 tiết : Việt Bắc -Tố Hữu
-2 tiết -Đất nước -Nguyễn Khoa Điềm
-2 tiết : Sóng -Xuân Quỳnh
-3 tiết : Đọc thêm :Đất nước, Dọn về làng, Tiếng hát con tàu; Đò lèn
Đàn nghi ta của Lor-ca, Bác ơi &Tự do
2,Lập bảng mô tả
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
-Tác giả ,hoàn Hiểu được đặc Phân tích được Vận dụng những
cảnh sáng tác điểm từng thể nội dung nghệ hiểu biết bài thơ
,xuất xứ …
loại thơ
thuật của từng bài để viết bài làm
1
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
Xác định thể loại HIểu được ý của Phân tích cảm
thơ
mỗi đoạn
xúc chủ đạo của
tác giả trong mỗi
bài
Xác định bố cục Hiểu được cảm Đánh giá nét đặc
bài thơ .
xúc của nhà thơ sắc của mỗi bài
trong mỗi bài
về phương diện
nội dung.
Phát hiện các chi
tiết, biện pháp
nghệ thuật đặc
sắc của từng văn
bản.
.
Lý giải ý nghĩa, Đánh giá giá trị
tác dụng của từng nghệ thuật của
biện pháp nghệ từng bài .
thuật.
văn nghị luận. về
1 bài thơ đoạn
thơ
Nhận ra được
phong cách sáng
tác của từng tác
giả sau khi học
song các bài thơ
Hiểu được nội
dung của các bài
thơ khác khác
không nằm trong
chương
trình
SGK.
Đánh giá được
đặc sắc về nghệ
thuật của các bài
thơ
không có
trong
chương
trình SGK.
B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 19
TÂY TIẾN -(tiết 1)
- Quang Dòng -
A. Môc tiªu bµi häc.
I. Møc ®é cÇn ®¹t:
Gióp häc sinh :
2
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
- C¶m nhËn ®îc vÎ ®Ñp hïng vÜ, mÜ lÖ cña thiªn nhiªn T©y B¾c vµ nÐt
hµo hoa, dòng c¶m, vÎ ®Ñp bi tr¸ng cña h×nh tîng ngêi lÝnh T©y TiÕn trong
bµi th¬.
- N¾m ®îc nÐt ®Æc s¾c vÒ nghÖ thuËt cña bµi th¬: bót ph¸p l·ng m¹n,
nh÷ng s¸ng t¹o vÒ h×nh ¶nh, ng«n ng÷ vµ giäng ®iÖu.
II. Träng t©m KTKN:
1. KiÕn thøc :
VÎ ®Ñp hïng vÜ, mÜ lÖ cña thiªn nhiªn T©y B¾c vµ nÐt hµo hoa, dòng c¶m, vÎ
®Ñp bi tr¸ng cña h×nh tîng ngêi lÝnh T©y TiÕn trong bµi th¬.
Bót ph¸p l·ng m¹n, nh÷ng s¸ng t¹o vÒ h×nh ¶nh, ng«n ng÷.
2.KÜ n¨ng:
§äc hiÓu v¨n b¶n theo thÓ lo¹i
RÌn luyÖn kÜ n¨ng c¶m thô th¬
3, Thái độ : Tự nhận thức về tinh thần yêu nước, ý chí vượt khó của người
lính Tây Tiến, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân
B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn.
- Nªu vÊn ®Ò + Gîi më + Ph¸t vÊn +Thảo luận + DiÔn gi¶ng + Quy
n¹p . . .
- Gi¸o ¸n + SGK + tµi liÖu tham kh¶o.
C. TiÕn tr×nh bµi d¹y.
1. æn ®Þnh, kiÓm tra sÜ sè.
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Néi dung bµi míi:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Hướng dẫn học sinh tìm
I. TÌM HIỂU CHUNG:
hiểu chung về tác giả
1.Tác giả :
GV: Gọi HS đọc phần Tiểu - Tên thật : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).
dẫn ở SGK.
- Quê hương: Phượng Trì - Đan Phượng – Hà Tây.
? Những nét chính cần lưu
ý về tác giả Quang Dũng ?
- Cuộc đời :
+ Là người đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ tranh …
+ Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ.
+ Phong cách sáng tác: vừa hồn nhiên vừa tinh tế,
lãng mạn và hào hoa.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Sáng tác chính: Mây đầu ô (1968), Thơ văn Quang
Dũng (1988)
chung về văn bản
2. Văn bản:
? Từ phần Tiểu dẫn, nêu
hoàn cảnh sáng tác bài
thơ ?
GV: Giảng thêm :
Lúc đầu bài thơ có tên
“Nhớ Tây Tiến”. Sau bỏ
a. Hoàn cảnh sáng tác :
- Trích tác phẩm “Mây đầu ô”.
- Viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh (Hà Tây), khi
Ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ là
đoàn quân Tây Tiến.
3
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
“Nhớ” giữ lại “Tây Tiến”
Đặc điểm đoàn quân Tây Tiến :
vì Quang Dũng cho rằng
- Thành lập năm 1947, Quang Dũng là đại đội trưởng.
bài thơ vốn đã tràn đầy nỗi - Nhiệm vụ : Phối hợp với bộ đội Lào bảo vệ biên giới
nhớ, người đọc sẽ cảm thấy. Việt – Lào.
Bài thơ nảy sinh trong
- Địa bàn : Đồi núi Tây Bắc Bộ Việt Nam và Thượng
“những năm tháng không Lào.
thể nào quên”, từ một môi
- Thành phần : Sinh viên, học sinh, dân lao động
trường sống và chiến đấu
thành thị thuộc mọi ngành nghề khác nhau.
“không thể nào quên”.
- Điều kiện sống :Gian khổ, thiếu thốn.
- Tinh thần: Hào hùng, lãng mạn – lạc quan, yêu đời.
GV: gọi HS đọc bài thơ.
b. Bố cục :
? Bài thơ gồm mấy đoạn ?
- Phần 1: Nhớ con đường hành quân trên cái nền
Xác định ý chính mỗi
thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ.
đoạn ?
- Phần 2: Nhớ kỉ niệm ấm áp tình quân dân và cảnh
sông nước miền tây thơ mộng.
- Phần 3: Nhớ hình tượng người lính Tây Tiến
- Phần 4: Tấm lòng và sự gắn bó với Tây Tiến
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1.Nhớ chặng đường hành quân trên cái nền cảnh
? Ý nghĩa hai câu mở đầu ? thiên nhiên miền Tây Bắc:
- Câu thơ mở đầu bằng nỗi nhớ bao trùm cả không gian,
? Phân tích cảm xúc chung thời gian:
của tác giả qua hai câu mở
“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi,
đầu ?
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”
+ Kiểu câu cảm thán và thán từ “ơi”
HS thảo luận và phát biểu
gợi một nỗi nhớ không kìm nén nỗi trong lòng, bật lên
GV: Nhận xét và kết luận
thành tiếng gọi thiết tha
-“Tây Tiến ơi !”: Nỗi nhớ
+ Cụm từ “Nhớ chơi vơi”
da diết cất thành tiếng gọi
như vẽ ra trạng thái cụ thể của nỗi nhớ, hình tượng
thân thương, trìu mến.
hoá nỗi nhớ. Đó là một nỗi nhớ mênh mông, vô tận
- “Nhớ chơi vơi”: Nỗi nhớ
mênh mông, không định
hình, không theo trình tự
thời gian và không gian, cứ
dâng trào theo cảm xúc của
nhà thơ.
văn bản.
Hai câu thơ chứa đầy
ắp nỗi nhớ: Bồi hồi, thiết
tha, sâu lắng, mãnh liệt.
4
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
? Nhận xét về núi rừng Tây
Bắc, nơi người lính đã trải
qua ?
- Bức tranh hoành tráng của cảnh núi rừng Tây Bắc trong
nỗi nhớ của nhà thơ:
? Các địa danh trong hai
+ “Sài Khao sương...... đêm hơi”
câu thơ gợi lên điều gì?
? Núi cao, dốc thẳm được
miêu tả như thế nào? Qua
thủ pháp nghệ thuật gì ?
Nhà thơ liệt kê các địa danh tiêu biểu: Sài Khao, Mường
Lát gợi lên sự xa xôi, hẻo lánh, hoang vu.
- Câu thơ nhiều thanh bằng, nhẹ nhàng: “Mường Lát
hoa về trong đêm hơi”: gợi lên vẻ đẹp của núi rừng
(những người lính bắt gặp những cánh hoa rừng nở
trong đêm đêm đầy sương) nhưng khắc nghiệt (đêm
hơi).
+ “Dốc lên khúc khuỷ......... ngửi trời”
- Điệp từ “dốc” + từ láy “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”
+ nhiều thanh trắc diễn tả lại chặng đường hành
? Nhận xét về cách nói súng quân đầy khó khăn, trắc trở, gây cảm giác nghẹt thở
ngửi trời của nhà thơ?
“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”
? Nhận xét cấu trúc câu:
“Ngàn thước lên cao, ngàn
thước xuống” Câu thơ vẽ
lại cảnh gì?
? Những hình ảnh trong
hai câu thơ diễn tả sự nguy
hiểm gì mà các chiến sĩ còn
gặp phải?
? Em hiểu thế nào về hai
câu thơ:
“Anh bạn dãi dầu không
bước nữa
Cách nói đùa vui tinh nghịch “Súng ngửi trời” + trí
tưởng tượng mạnh mẽ (người lính hành quân lên núi
cao, súng như chạm tới trời): dù gian khổ vẫn lạc quan
yêu đời.
+ “Ngàn thước lên ..... mưa xa khơi”
Nhịp thơ 4/3 + nghệ thuật đối, câu thơ như bẻ đôi
Vẽ lại hình ảnh hai dốc núi vút lên, đổ xuống rất nguy
hiểm, tạo cảm giác rợn người.
“Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi” Câu thơ
toàn thanh bằng: gây ấn tượng những ngôi nhà như
bồng bềnh trên biển khơi.
- Người lính còn phải vuợt qua cảnh núi rừng hoang
sơ, hùng vĩ :
+ Chiều chiều oai linh.... cọp trêu người”
Những tên miền đất lạ (Mường Hịch), những hình ảnh
giàu giá trị gợi hình (thác gầm thét, cọp trêu người):
Càng làm tăng thêm vẻ hoang dã của miền đất dữ; các
chiến sĩ Tây Tiến thường xuyên đối mặt với nguy hiểm
- Hình ảnh người lính hy sinh trong cuộc hành quân :
5
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
Gục lên súng mũ bỏ quên
đời”
? Nhận xét về vẻ đẹp bi
hùng của người lính trong
hai câu thơ ?
? Trong cảnh heo hút của
núi rừng, bỗng xuất hiện
hình ảnh gì?
? Em có nhận xét gì về
nghệ thuật trong đoạn thơ
trên? Tác dụng?
“Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời”
Trên chặng đường hành quân gian khổ, nhiều người
lính đã ngã xuống vì kiệt sức
nhưng dường như vẫn chưa chịu rời bỏ cuộc hành quân
cùng đồng đội (chỉ “bỏ quên đời” khi chân “không bước
nữa”).
- Trong cảnh heo hút của núi rừng, bỗng xuất hiện
hình ảnh:
“Nhớ ôi Tây Tiến cơm ..... thơm nếp xôi”.
+ Nếp Mai Châu vốn đã thơm, hương nếp đầu mùa
càng thêm thơm, lại được trao từ tay em: làm giảm bớt
sự căng thẳng, nghiệt ngã
=> Bằng bút pháp hiện thực và trữ tình đan xen, đoạn
thơ đã dựng lại con đường hành quân giữa núi rừng Tây
Bắc hiểm trở. Ở đó đoàn quân Tây Tiến đã trải qua cuộc
hành quân đầy gian khổ nhưng cũng ấm áp tình người.I.
Củng cố:
Dặn dò: Học thuộc đoạn 1bài thơ. Nắm bài giảng.
Chuẩn bị tiết 2
Ngµy so¹n: 19/09
TiÕt 20
TÂY TIẾN (Tiết 2)
- Quang Dòng -
.
A. Môc tiªu bµi häc.(T19)
B. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn.
- Nªu vÊn ®Ò + Gîi më + Ph¸t vÊn + DiÔn gi¶ng + Quy n¹p . . .
- Gi¸o ¸n + SGK + tµi liÖu tham kh¶o.
C. TiÕn tr×nh bµi d¹y.
1. æn ®Þnh, kiÓm tra sÜ sè.
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Néi dung bµi míi:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
? Khung cảnh đêm liên hoan .2. Nhớ về tình kỉ niệm quân dân:
văn nghệ của đơn vị hiện lên * 4 câu đầu: Gợi nhớ lại đêm liên hoan văn nghệ của
như thế nào?
đơn vị.
- “ bừng”: bừng tỉnh, bừng sáng: cả doanh trại bừng
6
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
?Những cô gái Thái hiện ra
trong đêm liên hoan văn
nghệ như thế nào?
? Tâm trạng của người lính
trong đêm văn nghệ như thế
nào?
?Theo em, hình ảnh nào
đáng nhớ nhất trong 4 câu
thơ sau?
Nếu đêm liên hoan văn nghệ
đem đến cho người đọc
không khí say mê, ngây ngất,
thì cảnh sông nước miền Tây
lại gợi lên được cảm giác
mênh mang, mờ ảo.
? Hình ảnh người lính TT
được tác giả miêu tả như thế
nào ?
Trên cái nền hùng vĩ, hiểm
trở, dữ dội của núi rừng
(đoạn 1), đến đoạn 3, hình
tượng tập thể người lính xuất
dậy, qua rồi cuộc sống gian khổ. Đó còn là sự bừng
sáng của tâm hồn.
- "hội đuốc hoa":
đêm liên hoan văn nghệ như một ngày hội.
đuốc hoa :hoa chúc (t.Hán) :tiệc cưới Đêm liên
hoan văn nghệ qua cái nhìn trẻ trung, tinh nghịch, yêu
đời của người lính như một tiệc cưới.
- Những cô gái Thái: dáng điệu e ấp, tình tứ trong bộ
xiêm áo uốn lượn như cô dâu trong tiệc cưới, là nhân
vật trung tâm, là linh hồn của đêm văn nghệ.
- Những người lính:
+ Kìa em: ngỡ ngàng, ngạc nhiên cả sự hân hoan, vui
sướng trước vẻ đẹp của cô gái Tây Bắc
+ Say mê âm nhạc với vũ điệu mang màu sắc của xứ lạ
Tâm hồn lãng mạn dễ kích thích, hấp dẫn.
=> Bằng những nét bút mềm mại, tinh tế, tác giả đã vẽ
nên đêm liên hoan văn nghệ diễn ra trong không khí ấm
áp tình người, tưng bừng, nhộn nhịp có ánh sáng, màu
sắc. Gợi nét lãng mạn, tình quân dân thắm thiết.
* 4 câu sau:
- Dòng sông đậm màu sắc cổ tích, huyền thoại nổi bật
lên dáng hình mềm mại của cô gái Thái trên chiếc
thuyền độc mộc. Và như hoà hợp với con người, những
bông hoa rừng cũng "đong đưa" làm duyên trên dòng
nước lũ.
- Nghệ thuật: láy vắt dòng câu thơ trở nên mềm mại,
uyển chuyển, níu kéo nhau.
Thiên nhiên và con người như hoà vào nhau tạo
thành bức tranh hữu tình.
* Tóm lại: Bốn câu thơ đầu ngân nga như tiếng hát, như
nhạc điệu cất lên từ tâm hồn ngây ngất, say mê của
những người lính. Trong đoạn thơ sau, chất thơ và chất
nhạc hoà quyện với nhau đến mức khó tách biệt.
3. Chân dung người lính Tây Tiến:
* 4 câu đầu:
(không mọc tóc+ xanh màu lá)><(dữ oai hùm+mắt
trừng
GIAN KHỔ
Căm thù
Ý CHÍ) ><
(gửi mộng mơ Hà Nội dáng kiều thơm)
=> LÃNG MẠN.
7
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
hiện với một vẻ đẹp đậm
chất bi tráng.
"không mọc tóc": vì bệnh sốt
rét và vì cạo trọc để thuận
tiện khi đánh nhau.
Liên hệ “ Đồng chí”
"Anh với tôi biết từng cơn ớn
lạnh,
Sốt run người vầng trán ướt
mồ hôi"
Phân tích câu thơ “ Chiến
trường .... đời xanh”.
? Hãy tìm những từ ngữ chỉ
sự hi sinh của người lính?
Nhận xét về loại từ đó?
? Nhận xét âm điệu của 4
câu thơ cuối? nội dung ?
? Cảm xúc của tác giả bộ lộ
như thế nào qua bốn câu
thơ cuối ?
GV: “Không hẹn ước” Sự
chia tay mãi mãi kẻ ở người
đi
- Bên ngoài: có vẻ kì dị, lạ thường: không mọc tóc, da
xanh màu lá chiến trường khắc nghiệt vì thiếu thốn,
vì bệnh sốt rét đang hoành hành.=>GIAN KHỔ.
- Bên trong: dữ oai hùm, mắt trừng thậm xưng thể
hiện sự dũng mãnh. Bề ngoài thì lạ thường nhưng bên
trong không hề yếu đuối, vẫn oai phong lẫm liệt ở tư
thế “ dữ oai hùm”=>Ý CHÍ.
- Người lính Tây Tiến là những chàng trai lãng mạn,
hào hoa với trái tim rạo rực, khao khát yêu đương: gởi
mộng, mắt trừng=>LÃNG MẠN.
* Càng gian khổ=> càng căm thù=> tạo thành ý chí +
nhờ tâm hồn lãng mạn giúp người lính vẫn sống, vẫn
tồn tại trong đạn bom khắc nghiệt.
dáng kiều thơm: không làm người lính nản lòng, thối
chí mà cổ vũ, động viên chiến sĩ, tiếp thêm sức mạnh
cho chiến sĩ.
* 4 câu sau:
- “ Chiến trường....đời xanh”: thái độ dứt khoát ra đi
với tất cả ý thức trách nhiệm, không tính toán. Sẵn sàng
hiến dâng tuổi thanh xuân cho đất nước
- “ mồ viễn xứ”, “ áo bào thay chiếu”: từ Hán Việt:
nấm mồ của người chiến sĩ trở thành mộ chí tôn
nghiêm.
"áo bào": cái chết sang trọng.
- Cái bi nâng lên thành hùng tráng bởi lí tưởng của
người năm xuốngcái chết bi hùng, có bi nhưng không
luỵ.
- Sông Mã: gợi điển tích Kinh Khakhí khái của người
lính. Cái chết đậm chất sử thi bi hùng bởi tiếng gầm của
sông Mã.
* Cả đoạn thơ là cảm hứng bi tráng về cuộc đời chiến
đấu gian khổ, tư tưởng lạc quan và sự hi sinh gian khổ,
anh dũng của người lính.
4. Lời thề gắn bó với Tây Tiến và đồng đội:
- Nhà thơ dứt dòng hồi tưởng để trở về với hiện tại:
“Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi”
+ Cách nói khẳng định: “không hẹn ước, một chia
phôi” diễn tả lời thề kim cổ: ra đi không hẹn ngày về,
một đi không trở lại
+ Thể hiện sự gắn bó máu thịt của nhà thơ với những
8
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
Gợi cảm xúc buồn.
gì đã qua.
- “Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”
+ “Tây Tiến mùa xuân ấy”: đã trở thành một thòi
?Tình cảm của tác giả như điểm lịch sử không trở lại, thời của sự lãng mạn, mộng
mơ và hào hùng.
thế nào?
+ “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”: nhà thơ dành tất
“Ai lên…về xuôi”: Kỷ niệm
cả trái tim mình cho đồng đội, cho Tây Bắc.
không thể nào quên.
=> Nhịp thơ chậm, buồn nhưng vẫn hào hùng: diễn tả
=> Khẳng định tinh thần
sự gắn bó của nhà thơ với một thời lãng mạn.
“nhất khứ bất phục hoàn”,
tinh thần gắn bó máu thịt
với những ngày, những nơi
mà họ đã đi qua.
? Nêu chủ đề của bài thơ ?
IV. TỔNG KẾT:
Ghi nhớ (SGK
III. Chủ đề:
Nhà thơ hồi tưởng nhớ lại những chặng đường đã
? Rút ra kết luận chung ?
qua, những kỉ niệm sâu sắc. Đồng thời ca ngợi chí khí
hào hùng của người lính Tây Tiến.
IV. Kết luận:
- Cảm hứng lãng mạn và sắc thái bi hùng tạo nên vẻ
đẹp của bài thơ, Quang Dũng đã khắc hoạ thành công
hình tượng tập thể Tây Tiến với nét vùa hào hoa, lãng
? Rút ra kết luận chung ?
mạn vừa hào hùng.
- Kĩ năng sống:
+ Trình bày, trao đổi về mạch cảm xúc của bài thơ, về
giai điệu, hình tượng người lính.
+ Phân tích, so sánh, bình luận về vẻ đẹp của bài thơ, sự
thể hiện hình tượng người lính.
+ Tinh thần yêu nước, ý chí vựơt khó, thích nghi hoàn
cảnh.
Luyện tâp: HS về nhà làm bài tập phần luyện tập.
Củng cố: Cảm hứng lãng mạn và tính chất bi tráng
Dặn dò: Học thuộc bài thơ. Nắm bài giảng.
9
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
Tiết 23
VIỆT BẮC
(Trích)
- TỐ HỮU –
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp Học sinh nắm được
1. Về kiến thức
- Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu.
- Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận
động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông..
- Hiểu nét chủ yểu trong phong cách thơ Tố Hữu.
- Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu.
- Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận
động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông..
- Hiểu nét chủ yểu trong phong cách thơ Tố Hữu.
2. Về kĩ năng
Hiểu phong cách thơ Tố Hữu và vận dụng vào phân tích thơ của Tố Hữu.
3. Về thái độ, tư tưởng
- Yêu quý nền văn học dân tộc, yêu quý văn học CM, nghiêm túc học
tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá
nhân, tập thể, thảo luận nhóm…
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo
HDHB.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là
gì?
- Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào?
10
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
2. Bài mới: PHẦN MỘT: TÁC GIẢ:
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: PHẦN MỘT: TÁC GIẢ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Vài nét về tiểu sử :
- Tố Hữu (1920 - 2002), tên thật là
Nguyễn Kim Thành.
- Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng
Thọ, huyện Quảng Điền, Thừa
Thiên - Huế
- Cuộc đời chia làm ba giai đoạn:
+ Thời thơ ấu:
* Xuất thân trong một gia đình nhà
nho nghèo.
* Cha và mẹ sớm đã truyền cho
ông tình yêu với văn học
* Biết làm thơ Đường từ lúc 10
tuổi.
Chính gia đình và quê hương đã
góp phần hình thành hồn thơ Tố
Hữu.
+ Thời thanh niên:
* Năm 1938, ông được kết nạp
Đảng và từ đó dâng đời mình cho
CM.
* Năm 1939, bị bắt và bị giam
qua nhiều nhà tù ở miền Trung và
Tây Nguyên.
* Năm 1942, Tố Hữu vượt ngục,
ra Thanh Hoá, tiếp tục hoạt động
* Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo
cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền ở Huế.
+ Thời kì giữ nhưng cương vị trọng
yếu:
* Trong chiến chống Pháp: đặc
trách văn hoá văn nghệ ở cơ quan
trung ương Đảng.
11
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Kháng chiến chống Pháp và Mĩ:
Tố Hữu liên tục giữ những chức vụ
quan trọng trong bộ máy lãnh đạo
của Đảng và Nhà nước.
- Ông được nhà nước phong tặng
giải thưởng HCM về văn học nghệ
thuật đợt 1 năm 1996.
II. Đường cách mạng, đường thơ:
1. Từ ấy (1937-1946):
- Là chặng đường 10 năm làm thơ
và hoạt động sôi nổi từ giác ngộ qua
thử thách đến trưởng thành của
người thanh niên CM.
- “Từ ấy” gồm 3 phần :
a. Máu lửa (1937 - 1939):
- Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân
chủ.
12
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Nội dung:
+ Cảm thông với thân phận những
người nghèo khổ
+ Khơi dậy ở họ lòng căm thù, ý chí
đấu tranh và niềm tin vào tương lai.
b. Xiềng xích (1939-1942):
- Sáng tác trong các nhà lao ở
Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Nội dung:
+ Tâm tư của một người chiến sĩ trẻ
tuổi tha thiết yêu đời và khát khao tự
do và hành động.
+ Ý chí kiên cường đấu tranh của
người chiến sĩ CM ngay trong nhà tù
thực dân.
c. Giải phóng (1942 - 1946):
- Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến
thời kì giải phóng dân tộc
- Nội dung:
+ Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc
lập tự do của đất nước .
+ Khẳng định niềm tin vào chế độ
mới
Những bài thơ tiêu biểu: Từ ấy,
Tâm tư trong tù, Bà má Hậu Giang,
…
2. Việt Bắc (1947 - 1954):
- Là chặng đường thơ trong kháng
chiến chống Pháp.
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng
chiến chống Pháp gian khổ mà anh
hùng.
+ Ca ngợi những con người kháng
chiến: Đảng và Bác Hồ, anh vệ quốc
quân, bà mẹ nông dân, chị phụ nữ,
em liên lạc…
+ Nhiều tình cảm sâu đậm được thể
hiện: tình quân dân, miền xuôi và
13
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
miền ngược, tình yêu đất nước, tình
cảm quốc tế vô sản,….
- Tập thơ Việt Bắc là một trong
những thành tựu xuất sắc của VH
kháng chiến chống Pháp.
- Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc,
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Phá
đường,….
3. Gió lộng (1955 - 1961):
- Ra đời khi bước vào giai đoạn
XDCNXH ở miền Bắc và đấu tranh
thống nhất Tổ quốc.
- Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới
XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với
miền Nam và quốc tế vô sản.
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ
cảm hứng lãng mạn và khuynh
hướng sử thi đậm nét.
- Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài
ca xuân 61, Ba mươi năm đời ta có
Đảng,…
4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu
và hoa” (1972 – 1977):
- Là chặng đường thơ Tố Hữu trong
những năm kháng chiến chống Mỹ.
- Nội dung:
+ Ra trận: bản hùng ca về miền
Nam, những hình ảnh tiêu biểu cho
dũng khí kiên cường của dân tộc
(anh giải phóng quân, ngươờithợ
điện, em thơ hoá anh hùng, anh công
nhân, cô dân quân…)
+ Máu và hoa:
* Ghi lại chặng đường cách mạng
đầy gian khổ
* Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh
của quê hương, con người Việt
14
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang
đậm tính thời sự.
- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân
68, Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo
chân Bác, Nước non ngàn dặm,…
5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta
với ta” (1999):
- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất
suy tư, chiêm nghiệm về cuộc đời và
con người.
- Niềm tin vào lí tưởng và con
đường cách mạng, tin vào chữ nhân
luôn toả sáng ở mỗi hồn người.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Vài
nét về tiểu sử tác giả.
? Giới thiệu những nét chính về
đường đời của Tố Hữu?
? Những yếu tố nào trong phần
cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố
Hữu?
15
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
Đường cách mạng, đường thơ.
GV cần nhấn mạnh bảy chặng
đường đời của TH gắn liền với bảy
chặng đường cách mạng và bảy tập
thơ của TH ( nhất là 5 tập thơ đầu)
GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng
dẫn HS thảo luận: Về nội dung
chính của 5 tập thơ đầu.
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
Sau khi HS trình bày, GV nhấn
mạnh Từ ấy là chất men say lí
tưởng, chất lãng mạn trong trẻo, tâm
hồn nhạy cảm, sôi nổi của cái tôi trữ
tình
- Nhóm 2: Tập Việt Bắc
- Nhóm 3: Tập Gío lộng
- Nhóm 4: Ra trận, Máu và hoa
- GV gọi 1 đên 2 HS tóm tắt nội
dung chính của hai tập kế tiếp.
Sau cùng GV chốt lại các tập thơ
của TH là sự vận động của cái tôi
trữ tình, là cuốn biên niên sử ghi lại
đời sống dân tộc, tâm hồn dân tộc
trong sự vân động của tiến trình lịch
sử.
? Trình bày nội dung chính (Ba
phần)của tập thơ Từ ấy ?
16
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
? Nội dung chính của phần thơ máu
lửa?
? Nội dung chính của phần thơ
Xiềng xích?
? Nội dung chính của phần thơ Giải
phóng?
? Trình bày nội dung chính của tập
thơ Việt Bắc?
17
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
? Trình bày nội dung chính của tập
thơ Gió lộng?
? Trình bày nội dung chính của 2
tập thơ “Ra trận” (1962 - 1971),
“Máu và hoa” (1972 – 1977)?
? Trình bày nội dung chính của hai
tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) và
“Ta với ta” (1999)?
GV khái quát lại nội dung tiết học
3. Củng cố.
- Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu?
- Những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?
18
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
- Nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?
VIỆT BẮC-Tiết 2
(Trích)
- TỐ HỮU –
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Như tiết 23
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án .
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, đàm thoại với cá
nhân, tập thể, thảo luận nhóm…
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc SGK, TLTK để củng cố kiến thức cũ và chuẩn bị cho bài mới theo
HDHB.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là
gì?
- Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào?
2. Bài mới:
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ-Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
III. Phong cách thơ Tố Hữu:
1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu là
thơ trữ tình - chính trị:
- Trong việc biểu hiện tâm hồn: thơ
Tố Hữu hướng đến cái ta chung với
những lẽ sống lớn, tình cảm lớn,
niềm vui lớn của con người cách
mạng, của cả dân tộc.
+ Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng
(Từ ấy), tình cảm kính yêu lãnh tụ
(Sáng tháng năm), tình cảm đồng
bào đồng chí, tình quân dân (Cá
19
NGUYỄN THỊ HOA-TTGDTX&HNII THÁI THỤY -GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
nước), tình cảm quốc tế vô sản (Em
bé Triều Tiên).
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước
nhưữg chiến thắng của dân tộc (Huế
tháng Tám, Hoan hô chiến sĩ Điện
Biên, Toàn thắng về ta)
- Trong việc miêu tả đời sống: Thơ
Tố Hữu mang đậm tính sử thi :
+ Luôn đề cập đến những vấn đề có
ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn
dân:
* Công cuộc xây dựng đất nước
(Bài ca mùa xuân 1961)
* Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào
xuân 67)
+ Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng
lịch sử dân tộc chứ không phải là
cảm hứng thế sự - đời tư: nên con
người trong thơ Tố Hữu là con
người của sự nghiệp chung, mang
phẩm chất tiêu biểu cho cả dân tôc,
mang tầm vóc lịch sử và thời đại:
anh vệ quốc quân (Lên Tây Bắc),
anh giải phóng quân (Tiếng hát sang
xuân), anh Nguyễn Văn Trỗi (Hãy
nhớ lấy lời tôi), chị Trần Thị Lý
(Người con gái Việt Nam)
- Giọng thơ mang chất tâm tình,
rất tự nhiên, đằm thắm, chân
thành:
+ Xuất phát từ tâm hồn của người
xứ Huế
+ Do quan niệm của nhà thơ:
“Thơ là chuyện đồng điệu…”
2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu
đậm đà tính dân tộc:
- Về thể thơ: đặc biệt thành công
khi vận dụng những thể thơ truyền
thống của dân tộc:
20
- Xem thêm -