Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài kiểm tra nhanh – 15 câu trắc nghiệm

.PDF
8
279
98

Mô tả:

HOAHOC.edu.vn BÀI KIỂM TRA NHANH – 15 CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng)  b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng)  c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng)  d) AgNO3 + dd Fe(NO3)2  t 0 , Ni  e) HCHO + H2  f) Cl2 + Ca(OH)2   g) C2H4 + Br2 h) Glixerol + Cu(OH)2  Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, g, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h. Câu 2: Cho 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: A. 6,81 gam B. 12,5 gam C. 3,2 gam D. 16 gam Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Al, Cu, Ba B. Fe, Cu, Pb C. Ca, Zn, Fe D. Na, Ni, Cu C©u 4: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO, CaO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe,Zn,MgO, CaO B. Cu, Fe, ZnO, MgO C. Cu, Fe, Zn, Mg D. Cu, FeO, ZnO, MgO C©u 5: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và MgO có khối lượng là 4,24 gam trong đó có 1,2 gam MgO. Khi cho X phản ứng với CO dư (phản ứng hoàn toàn), ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO2. Hỗn hợp này khi qua nước vôi trong cho ra 5 gam kết tủa. Xác định khối lượng Fe2O3, FeO trong hỗn hợp X. A. 3,2 và 1,44 B. 1,1 và 1,6 C. 1,8 và 4,3 D. 1,6 và 1,44 Câu 6: Dãy gồm các chất dễ bị nhiệt phân là A. CaCO3, Pb(NO3)2, (NH4)2CO3, K2CO3 B. NH4HCO3, KNO3, NH4NO2, AgNO3 C. Cu(NO3)2, NH4Cl, Mg(HCO3)2, Na2CO3 D. Cu(OH)2, Mg(NO3)2, KHCO3, BaSO4 Câu 7: Cho các chất tham gia phản ứng: a) S+ F2  b) SO2 (khí) + H2S (khí)  c) SO2 + O2  d) S + H2SO4(đặc nóng)  e) H2S + Cl2 (dư ) + H2O  f) FeS2 + HNO3  Khi các điều kiện, xúc tác và nhiệt độ có đủ số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hoá + 6 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 8: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Câu 9: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2 A. Dd Ba(OH)2, H2O2, dd KMnO4. B. H2SO4 đặc, O2, nước brom. C. O3, nước Clo, dd KMnO4. D. O3, H2S, nước brom. Câu 10: Hòa tan hết m gam hỗn hợp oxit của hai kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch rồi tiến hành điện phân nóng chảy hết chất rắn thu được (với điện cực trơ) thì ở catot sinh ra 11 gam kim loại và ở anot có 2,24 lít khí thoát ra(đktc). Giá trị của m là: A. 15 B. 18,1 C. 15,8 D. 12,6 Câu 11: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thì được 4,48 lít khí NO. Kim loại M là: A. Ca B. Cu C. Al D. Zn Câu 12: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là A. 1M B. 1,5M C. 1,2M D. 2M C©u 13: Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong bình chữ U với điện cực trơ có pha vài giọt quỳ tím thì hiện tượng quan sát được trong quá trình điện phân là: A. Có khí H2 thoát ra ở Anot. B. Có khí O2 thoát ra ở Catot. C. Dung dịch có màu đỏ ở Catot. D. Dung dịch có màu xanh ở Catot. Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 được dd X chỉ có hai chất tan. Dd X gồm: A. H2SO4 và CuSO4. B. H2SO4 và Fe2(SO4)3. C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và CuSO4. Câu 15: Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong HNO3 đặc. Sau một thời gian thấy thoát ra 0,224 lít khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. A. NO B. N2 C. NO2 D. N2O 1 HOAHOC.edu.vn DẠNG 1: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT Câu 1: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1,5M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là. A. 5,04. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72. Câu 2: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a + b). B. V = 22,4(a - b). C. V = 11,2(a - b). D.V = 22,4(a + b) Câu 3: Cho từ từ V (lít) dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch K2CO3 thu được dung dịch B và 0,56 lít (đktc) CO2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 1,5 gam kết tủa. V là A. 400 ml B. 500 ml C. 650 ml D. 800 ml Câu 4: Hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3 và KHCO3 cho vào dd nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. nếu cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thu được khí bay ra có thể tích (đo ở đktc) là: A. 2,8 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dd Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y A. 46,6g B. 19,7g C. 54,65g D. 66,3g Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 15g kết tủa. Xác định a A. 1M. B. 1,5M. C. 0,75M. D. 2M. DẠNG 2: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM TÁC DỤNG VỚI NƢỚC – AXIT – BAZƠ - Khi cho kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường sẽ thu được dung dịch chứa ion OHM + H2O  M+ + OH- + ½ H2 M + 2H2O  M2+ + 2OH- + H2 Ta thấy: n   2n H OH 2 - Nếu có kim loại Al thì OH- sẽ tác dụng với Al: Al + OH- + H2O  AlO + 3/2 H2 2 Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml Câu 2: Hòa tan m (g) K vào 200g nước thu được dung dịch có nồng độ là 2,748%. Vậy m có giá trị là? A. 7,8g B. 3,8g C. 39g D. 3,9g Câu 3: Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc). Tìm pH của dd A? A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7 Câu 4 (ĐHKA – 2010): Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là? A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g Câu 5 (ĐHKA – 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là? A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g Câu 6 (ĐHKB – 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là? A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87% Câu 7: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là? A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 8 (ĐHKB – 2009): Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là? A. Ca B. Ba C. K D. Na HOAHOC.edu.vn Câu 9. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;. - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. x = 4y B. x = y. C. x = 2y. D. y = 2x. Câu 10. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%. DẠNG 3: BÀI TOÁN CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ I. TÁC DỤNG VỚI NaOH, KOH - Khi choCO2 (hoặc SO2) tác dụng với NaOH, KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối. Ta thường lập tỉ lệ n n k  NaOH hoặc k  NaOH nCO2 nSO2  k  1: Chỉ tạo muối NaHCO3  1< k < 2: Tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3  k  2: Chỉ tạo muối Na2CO3 * Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. - Hấp thu CO2 vào NaOH dư chỉ tạo muối Na2CO3 - Hấp thu CO2 dư vào NaOH chỉ tạo muối NaHCO3 - Hấp thu CO2 vào NaOH tạo dd muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dd muối thấy có kết tủa, thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 - Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. II. TÁC DỤNG VỚI Ca(OH)2, Ba(OH)2 Tương tự như trên, trường hợp này cũng có 3 khả năng tạo muối, ta lập tỉ lệ: 2.nCa (OH )2 2.nCa (OH )2 k hoặc k  nCO2 nSO2 Nếu :  k  1: Chỉ tạo muối Ca(HCO3)2  1< k < 2: Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3  k  2: Chỉ tạo muối CaCO3 * Chú ý: Với những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào dữ kiện đề bài đã cho để tìm ra khả năng tạo muối như thế nào. - Hấp thu CO2 vào nước vôi trong dư chỉ tạo muối CaCO3 - Hấp thu CO2 dư vào nước vôi trong (lúc đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan): chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: Tạo 2 muối - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa: tạo 2 muối. - Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải. III. TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP GỒM CẢ NaOH / KOH VÀ Ca(OH)2 / Ba(OH)2 n  k  OH Lập tỉ lệ: Nếu :  k  1: Chỉ tạo ion HCO3 1< k < 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32nCO2 Nếu :  k  2: Chỉ tạo ion CO32* Chú ý: PTHH tạo muối: 2OH- + CO2  CO32- + H2O OH- + CO2  HCO3 Special Note: Hai dạng toán này có một số công thức giải nhanh. 1. Công thức tính lƣợng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lƣợng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : n  nOH   nCO2 - Sử dụng công thức trên với điều kiện: n  nCO2 , nghĩa là bazơ phản ứng hết. - Nếu bazơ dư thì n  nCO2 2. Công thức tính lƣợng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lƣợng CO2 vào dd chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 : 3 - Trước hết tính nCO2  nOH   nCO2 rồi so sánh với nCa2 hoặc nBa2 để xem chất nào phản ứng hết. 3 Lượng kết tủa tính theo số mol chất phản ứng hết. - Điều kiện là: nCO2  nCO2 3 3. Công thức tính VCO2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu đƣợc 1 lƣợng kết tủa theo yêu cầu: nCO2  n  Dạng này có 2 kết quả:  nCO2  nOH   n  Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là? A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g Câu 2 (CĐ KA – 2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X. Coi thể tích dd không thay đổi, nồng độ mol chất tan trong dd X là? A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M Câu 3: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 39,4g B. 78,8g C. 19,7g D. 20,5g Câu 4: Hấp thụ hết 1,344 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 64g B. 10g C. 6g D. 60g Câu 5: Hấp thụ 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được ? A. 15g B. 35,46g C. 19,7g D. 17,73g Câu 6: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm V? A. 2,24 lít B. 11,2 lít C. 2,24 hoặc 11,2 lít D. 2,24 hoặc 3,36 lít Câu 7 (ĐHKA – 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 19,7g B. 17,73g C. 9,85g D. 11,82g Câu 8 (ĐHKA – 2007): Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là? A. 0,032M B. 0,048M C. 0,06M D. 0,04M Câu 9 (ĐHKB – 2007): Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là? A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g DẠNG 4: TOÁN VỀ MUỐI CACBONAT - Có 2 dạng thường gặp: to  +) Phản ứng nhiệt phân  Muối Hidrocacbonat cho muối cacbonat: 2MHCO3  M2CO3 + CO2 + H2O to  M(HCO3)2  MCO3 + CO2 + H2O  Muối cacbonat của KL kiềm thổ chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao cho oxit bazo: to MCO3  MO + CO2  +) Phản ứng trao đổi:  Với axit  tạo khí CO2  Với một số muối  tạo kết tủa. - Hay sử dụng: Định luật bảo toàn khối lượng và Định luật tăng giảm khối lượng. - Lưu ý: Khi cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự: Đầu tiên: H+ + CO32-  HCO3Sau đó: HCO3- + H+  CO2 + H2O  Special Note: - Gặp dạng: Muối cacbonat + ddHCl  Muối clorua + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối clorua  bằng công thức: mmuoái clorua  mmuoái cacbonat  11.nCO2 - Gặp dạng: Muối cacbonat + H2SO4 loãng  Muối sunfat + CO2 + H2O. Tính nhanh khối lượng muối sufat  bằng CT: mmuoái sunfat  mmuoái cacbonat  36.nCO2 Câu 1: Khi nung 30g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu? A. 28,41% và 71,59% B. 40% và 60% C. 13% và 87% D. 50,87% và 49,13% Câu 2: Khi nung một lượng hidrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít khí (đktc) và 80g bã rắn. Xác định tên muối hidrocacbonat nói trên? A. Ca(HCO3)2 B. NaHCO3 C. Cu(HCO3)2 D. Mg(HCO3)2 Câu 3: Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là? A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84% Câu 4 (ĐHKB – 2008): Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là? A. 40% B. 50% C. 84% D. 92% Câu 5: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m? A. 41,6g B. 27,5g C. 26,6g D. 16,3g Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là? A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Khối lượng muối sinh ra trong dung dịch là: A. 21,4 g B. 22,2 g C. 23,4 g D. 25,2 g / Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36 Câu 9: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được dung dịch C và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m? A. 34,15g B. 30,85g C. 29,2g D. 34,3g Câu 10 (ĐHKA – 2010): Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là? A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015 Câu 11(ĐHKB – 2009): Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí(đktc) và dung dịch X.Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là: A.V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b) C.V = 11,2(a + b) D.V = 22,4(a + b) DẠNG 5: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM - Nhận dạng: Cho bột nhôm phản ứng với các oxit kim loại. Tính hiệu suất phản ứng hoặc thành phần khối lượng sau phản ứng.... 2yAl + 3MxOy  yAl2O3 + 3x M - Chú ý: +) Trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn (H = 100%), nếu cho sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có khí H2 thoát ra thì sản phẩm sau phản ứng có Al dƣ , M và Al2O3. +) Trường hợp phản ứng xảy ra không hoàn toàn (H<100%), khi đó sản phẩm có Al dư, Al2O3, MxOy dư, M. + Hay sử dụng Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố.... Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 10,08 lít Câu 2 (CĐ KA,B – 2008): Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16g Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với Vml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là? A. 100ml B. 150 ml C. 200ml D. 300ml 5 Câu 3: Trộn 5,4g Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là? A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80% Câu 4 (ĐHKB – 2009): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dd Y, thu được 39 g kết tủa. Giá trị của m là? A. 45,6g B. 48,3g C. 36,7g D. 57g Câu 5: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhô m với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăng 0,96g. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%, khối lượng của a là? A. 1,08g B. 1,62g C. 2,1g D. 5,1g Câu 6 ( ĐHKA – 2008): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra khoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. - Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là? A. 22,75g B. 21,4g C. 29,4g D. 29,43g Câu 7: Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là? A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,25 mol D. 0,6 mol Câu 8: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là: A. 30,23% B. 50,67% C. 36,71% D. 66,67% Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0.672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat và 2.688 (l) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là: A. FeO hay Fe2O3 B. FeO hay Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3 DẠNG 6: TOÁN VỀ SỰ LƢỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3, Zn(OH)2 Dạng 1: Cho từ từ a mol OH- vào dd chứa b mol Al3+. Tìm khối lƣợng kết tủa. Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 Nếu OH- dư: Al(OH)3 + OH-  AlO2- + H2O 3+ - Khi đó tùy theo tỉ lệ mol OH ; số mol Al mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan. * Để giải nhanh bài toán này ta có công thức tính nhanh:  nOH  3.n Dạng này phải có hai kết quả. Công thức:  + -  nOH  4.n Al3  n  Dạng 2: Cho từ từ H vào dd chứa AlO2 (hay Al(OH)4-) tạo kết tủa. AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3 Nếu H+ dư: Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O + - Khi đó tùy theo tỉ lệ mol H ; số mol AlO2 mà có kết tủa hoặc không có kết tủa hoặc vừa có kết tủa vừa có muối tan. * Để giải nhanh bài toán này ta có công thức tính nhanh:  n H  n Dạng này phải có hai kết quả. Công thức:   n H  4.n[Al(OH)4 ]  3.n  Dạng 3: Công thức VddNaOH cần cho vào dd Zn2 để xuất hiện 1 lƣợng kết tủa theo yêu cầu: nOH   2n  Dạng này phải có hai kết quả. Công thức:  nOH   4nZn2  2n  Câu 1: Cho từ từ 0,7 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được? A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,05 Câu 2: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,3 và 0,6 lít B. 0,3 và 0,7 lít C. 0,4 và 0,8 lít D. 0,3 và 0,5 lít Câu 3: dd A chứa KOH và 0,3 mol K[Al(OH)4]. Cho 1 mol HCl vào dd A thu được 15,6g kết tủa. Số mol KOH trong dd là? A. 0,8 hoặc 1,2 mol B. 0,8 hoặc 0,4 mol C. 0,6 hoặc 0 mol D. 0,8 hoặc 0,9 mol Câu 4: Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dd A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HNO3 vào dd A thu được 5,46g kết tủa. Nồng độ của HNO3 là? A. 2,5 và 3,9M B. 2,7 và 3,6M C. 2,7 và 3,5M D. 2,7 và 3,9M Câu 5 (ĐHKB – 2007): Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1,2 1,8 C. 2,4 D. 2 Câu 6 (ĐHKB – 2010): Cho 150ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68g kết tủa. Loại bỏ, thêm tiếp 175ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34g kết tủa. Giá trị của x là? A. 1,2M B. 0,8M C. 0,9M D. 1M Câu 7 (CĐ – 2007): Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là? A. 1,59g B. 1.17g C. 1,71g D. 1,95g Câu 8 (CĐ – 2009): Hòa tan hoàn toàn 47,4g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dd X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200ml Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 46,6g B. 54,4g C. 62.2g D. 7,8g Câu 9 (CĐ – 2009): Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 4,128g B. 2,568g C. 1,56g D. 5,064g Câu 10 (ĐHKA – 2010): Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 32,2g B. 24,25g C. 17,71g D. 16,1g Câu 11: Cho 38.795 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6.72 (l) H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21.84 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch HCl là: A. 1.12M hay 3.84M B. 2.24M hay 2.48M C. 1.12, hay 2.48M D. 2.24M hay 3.84M DẠNG 7: MỘT SỐ DẠNG TOÁN KHÁC Câu 1: Cho hh khí gồm CO2 và NO2 hấp thụ vào dd NaOH vừa đủ tạo thành muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dd thu được 36,6 gam muối khan. nung muối khan này ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi được 35 gam chất rắn.% theo khối lượng của CO2 trong hỗn hợp X là A.33,33 B.48,89 C.50 D.51,11 Câu 2. Cho 100 ml dd NaHSO4 0,8M vào 200 ml dd chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,25M và BaCl2 0,1M thu được kết tủa có khối lượng m và khí bay ra (đktc) có thể tích là V. Vậy m và V có giá trị A. 18,64 gam và 1,12 lít B. 13,98 gam và 1,792 lít C. 9,32 gam và 1,792 lít D. 16,31 gam và 1,792 lít Câu 3: Sục CO2 đến dư vào 100 ml dd A chứa Na2CO3 0,5M và (NH4)CO3 1M thu được dd B. Nung B đến khối lượng không đổi được V lít khí . Giá trị V là: A. 7,84 B. 1,12 C. 10,08 D. 11,2 Câu 4: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước được 2 lít dd có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam Al rồi cho vào nước đến Pư hoàn toàn có V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 8,064 B. 10,304 C. 11,648 D. 8,160 Câu 5: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dd HCl thu được dd X chứa 14,59 gam chất tan. Cho dd X vào dd AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa A. 38,65 B. 37,58 C. 40,76 D. 39,20 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dd H2SO4 40% (vừa đủ) được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dd Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 50,6 B. 50,4 C. 37,2 D. 23,8 7 Câu 7: Cho một mẩu Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu được 8,05 gam tinh thể Na2SO4.10H2O. Khối lượng mẩu Na là A. 0,575 gam. B. 1,15 gam. C. 2,3 gam. D. 1,725 gam. Câu 8: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO − và 0,02 mol SO 2− . Cho 120 ml dung dịch Y gồm 3 4 KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là A. 0,020 và 0,012. B. 0,012 và 0,096. C. 0,020 và 0,120. D. 0,120 và 0,020. Câu 9: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Câu 10: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO 2−và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO  và 4 4  3 +  4 NO và y mol H ; tổng số mol ClO và NO  3 pH (bỏ qua sự điện ly của H2O ) A. 1. B. 12. là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có C. 13. + D. 2. 2+ Câu 11: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na ; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,180. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,222. Câu 11: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 12: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. y = 2x. B. x = 4y. C. x = y. D. x = 2y. Câu 13. Có 1 hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng bạc nitrat đã tham gia phản ứng. Thành phần % khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu là: A. 27,88 B. 13,4 C. 15,2 D.24,5 Câu 14. Trong một bình kín chứa 10,8 g kim loại M chỉ có một hoá trị và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75 % so với ban đầu. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lit H2 đktC. M là: A. Zn B. Al C. Fe D. Mg Câu 15: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, Cl-(0,1 mol), NO3 (0,2 mol). Thêm dần Vml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250 CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT Sưu tầm, biên soạn: Ngô Xuân Quỳnh - [email protected]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan