Vật Lý 7
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG
ĐIỆN
* MỤC TIÊU
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của
dòng điện.
Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hóa học
của dòng điện.
Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể
người.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng mô tả thí nghiệm.
3. Thái độ:
Ham hiểu biết, tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học:
Nam châm vĩnh cửu.
Chuông điện, công tắc, bóng đèn, dây nối.
Nam châm điện.
III/ Phương pháp:
Quan sát, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
CÂU HỎI
TRẢ LỜI:
Câu 1: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông
thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu
vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì nó
Câu 2: khi các dụng cụ sau hoạt động thì
phát sáng.
tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối
với các dụng cụ nào? Không có ích đối Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút
với dụng cụ nào?
thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các
đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
- Quạt điện
Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện có
- Nồi cơm điện
ích đối với: nồi cơm điện, ấm điện
- Máy thu hình
Tác dụng nhiệt của dòng điện không có ích
- Máy thu thanh (ra-đi-ô)
đối với: Quạt điện, máy thu hình, máy thu
thanh (ra-đi-ô).
- Ấm điện
Câu 1: Nêu tác dụng nhiệt và tác dụng
phát sáng của dòng điện?
Nội dung
I/ Tác dụng từ:
1. Tác dụng từ của nam châm:
Tiết 25 – Bài 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC
DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ
CỦA DÒNG ĐIỆN
Thí nghiệm 1:
Thanh đồng
Thanh sắt (thép)
Thanh nhôm
Đưa nam châm lại gần 3 thanh đồng, sắt (thép),
nhôm và quan sát có hiện tượng gì xảy ra?
Nam châm có khả năng hút thanh sắt
(thép)
I/ Tác dụng từ:
Nộinam
dung
1.Tính chất từ của
I/ Tác
châm
: dụng từ:
1. Tác dụng từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
Tiết 25 – Bài 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC
DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ
CỦA DÒNG ĐIỆN
Thí nghiệm2
và làm lệch kim nam châm.
Kim nam châm
Thanh nam châm
Đưa một
lại gần
mộtlại
Nhận
xét kim
: Khinam
đưachâm
một kim
namđầu
châm
thanh
nam
thẳng,quan
hiệnthì
tượng
gần
đầu
mộtchâm
thanh
nam châmsát
thẳng
một
hút
và nhận
trong
haixét.
cực của kim bị ……..còn
cực kia
đẩy
bị……...
Từ hai thí nghiệm trên ta có thể rút ra được
tính chất gì của nam châm?
Nam châm có tính chất từ.
Nội dung
I/ Tác dụng từ :
1. Tác dụng từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
và làm lệch kim nam châm.
2. Nam châm điện:
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non
có dòng điện chạy qua là nam châm
điện.
Quan sát và nêu cấu tạo của nam châm điện:
Công tắc
Vòng
dây
quấn
cách
điện
Nguồn điện
+
-
Hình 23.1
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện
chạy qua là nam châm điện.
Nội dung
I/ Tác dụng từ :
1. Tác dụng từ của nam châm:
Thí nghiệm 1
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
và làm lệch kim nam châm.
2. Nam châm điện:
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non
có dòng điện chạy qua là nam châm
điện
Thanh sắt
(thép)
Thanh
nhôm
Thanh đồng
+
-
C1: a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt,
đồng,nhôm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra
khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Nội dung
I/ Tác dụng từ :
Thí nghiệm 2
1. Tác dụng từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
và làm lệch kim nam châm.
2. Nam châm điện:
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt
non có dòng điện chạy qua là nam
châm điện.
+
-
C1 b) Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn
dây và đóng công tắc. Có hiện tượng gì xảy ra?
Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và
đóng công tắc, kim nam châm quay.
Nội dung
I/ Tác dụng từ :
1. Tác dụng từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
Tiết 25 – Bài 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG
HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA
DÒNG ĐIỆN
Thí nghiệm 1
và làm lệch kim nam châm.
2. Nam châm điện:
Thanh sắt
(thép)
Thanh đồng
-
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt
non có dòng điện chạy qua là nam
châm điện.
-
Nam châm điện có tác dụng từ vì Thí nghiệm 2
nó có khả năng làm quay kim nam
châm và hút các vật bằng sắt hoặc
thép.
3. Tìm hiểu chuông điện:
Thanh
nhôm
+
-
+
-
Nam châm điện có ……………...
tác dụng từ vì nó có khả năng
làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc
thép.
Nội dung
I/ Tác dụng từ:
1. Tác dụng từ của nam châm:
Chốt kẹp
Nguồn điện
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
và làm lệch kim nam châm.
Cuộn
dây
Lá thép đàn
hồi
Miếng sắt
2. Nam châm điện:
-
-
Tiếp điểm
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi
sắt non có dòng điện chạy qua
là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ
vì nó có khả năng làm quay
kim nam châm và hút các vật
bằng sắt hoặc thép.
3. Tìm hiểu chuông điện:
Đầu gõ
chuông
Chuông
Hình 23.2
Khi hở
đóng
công
tắc,
dòngmiếng
điện đi
qua
cuộn
dây,
Chỗ
của
mạch
ở chỗ
sắt
bị hút
nên
rời
C
C2:
Ngay
Khi
Đóng
sau
đó,
công
mạch
tắc,
điện
có
hiện
bị
hở.
tượng
Hãy
gì
chỉ
xảy
ra
ra
3
cuộn
dây
trở
thành
nam
châm
điện.
Khi
đó
cuộn
khỏi
tiếp
điểm.
chỗ
với cuộn
hở
mạch
dây,
này.
với miếng sắt, và với đầu gõ
dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập
chuông ?
vào chuông, chuông kêu.
Nội dung
I/ Tác dụng từ :
1. Tác dụng từ của nam châm:
Chốt kẹp
Nguồn điện
- Nam châm có thể hút sắt (thép)
và làm lệch kim nam châm.
Cuộn
dây
2. Nam châm điện:
Tiếp điểm
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt
non có dòng điện chạy qua là
nam châm điện
- Nam châm điện có tác dụng từ vì
nó có khả năng làm quay kim
nam châm và hút các vật bằng
sắt hoặc thép.
3. Tìm hiểu chuông điện:
Lá thép
đàn hồi
Miếng sắt
Đầu gõ
chuông
Chuông
Hình 23.2
Khi miếng sắt trở lại tì sát vào tiếp điểm, mạch
Khi
đócuộn
mạchdây
hở,lại
cuộn
dây không
có dòng
kín
và
có
dòng
điện
chạy
C3 Gỉai thích tại sao miếng sắt khi đóqua
trở và có
điện
điKhi
qua,
không
cótắc
tính
C4.chất
đóng
công
tạichất
sao từ nên không
tính
về tì sáttừ.
tiếpCuộn
điểm.dây lại hút miếng sắt và đầu
hút
miến sắt
điện
kêuDo
liêntính
tiếpđàn
? hồi của
gõchuông
chuông
lạinữa.
đập
vào
làm
chuông
kêu.thanh
Mạch
kim
loại
miếng
sắt trở về
sát vào
lại hở.
Cứnên
như
vậy chuông
kêutì liên
tiếptiếp
chừng
điểm.
nào công tắc còn đóng
I/ Tác dụng từ:
Nội dung
Thí nghiệm
Dung dich muối
sunphat
1. Tác dụng từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút sắt ( thép )
và làm lệch kim nam châm.
2. Nam châm điện:
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có
dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Acquy
- Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có
khả năng làm quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc thép.
3. Tìm hiểu chuông điện:
II/ Tác dụng hóa học:
Thỏi than
C5.
Quan
đènnối
khivới
đóng
công
tắc
và cho
C5
Đènsát
sáng,dung
dịch
đồng
sunphat
là biết
chấtdung
C6.
Thỏi
than
cực
âm
lúc
trước
màu
Hiện
tượng
đồng
tách
khỏi
dung
dịch
muối
đồng
C6.
Sau
thí
nghiệm
thỏi
than
nối
với
cực
âm
Kết
luận
:
Dòng
điện
đi
qua
dung
dịch
muối
dịch
muối
đồng
sunphat
là
dung
dịch
dẫn
điện
hay
dẫn
điện.
đen.Sau
vài
phút
thí
nghiệm
nó
được
phủ
màu
gì?
* Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch
khiđồng
có dòng
điện
chạy
qua
chứng
tỏ
dòng
điện
có
được
phủ
một
lớp
màu
đỏ
nâu.
làm
cho
thỏi
than
nối
với
cực
âm
được
cách
điện?
muối đồng làm cho thỏi than nối với cực tác dụng hóa học.
phủ một lớp ……….
Đồng
âm được phủ một lớp đồng. Đó là tác
dụng hóa học của dòng điện.
Nội dung
I/ Tác dụng từ:
Chú ý:
1. Tác dụng từ của nam châm:
Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân.
Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm,
do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các
nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu
mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt động sản xuất
công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thảy độc
hại ( CO2 , CO, NO, NO2, SO2, H2S, . . . ).
Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra
môi trường điện li. Môi trường điện li này
sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn
hóa học).
2. Nam châm điện:
3. Tìm hiểu chuông điện:
II/ Tác dụng hóa học:
* Kết luận: Dòng điện đi qua dung
dịch muối đồng làm cho thỏi than
nối với cực âm được phủ một lớp
đồng. Đó là tác dụng hóa học của
dòng điện.
Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như
thế nào?
Trả lời: Cần bao bọc kim loại bằng
chất chống ăn mòn hóa học.
Nội dung
I/ Tác dụng từ:
1. Tác dụng từ của nam châm:
2. Nam châm điện:
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ
Bị điện
giật. Tim
đập,
cơổco
thể người
như ngừng
tay chạm
vào
điện,
giật,dây
ngạt
thở,
tê liệt.
điện
thìthần
hiệnkinh
tượng
gì xảy ra?
Quan sát hình ảnh: người bị điện giật
3. Tìm hiểu chuông điện:
II/ Tác dụng hóa học:
III/ Tác dụng sinh lí:
- Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi
qua cơ thể người ( động vật), làm tim
ngừng đập, cơ co giật, ngạt thở, thần
kinh tê liệt.
-Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng
điện dân dụng nếu chưa biết rõ cách sử dụng, tránh
bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để
cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc
an toàn điện.
Nội dung
I/ Tác dụng từ:
1. Tác dụng từ của nam châm:
2. Nam châm điện:
3. Tìm hiểu chuông điện:
II/ Tác dụng hóa học:
III/ Tác dụng sinh lí:
IV/ Vận dụng:
C7: Vật nào dưới đây không có tác dụng từ?
a)
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn
b) Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh
c)
Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua
d) Một đoạn băng dính
C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
a)
Làm tê liệt thần kinh
b) Làm quay kim nam châm
c)
Làm nóng dây dẫn
d) Hút các vụn giấy
GHI NHỚ:
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch
muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi
than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ HỌC THUỘC BÀI.
+ LÀM BTVN: 23.1 23.4 TR. 24 SGK.
+ CHUẨN BỊ TIẾT SAU ÔN TẬP ĐỂ CHUẨN BỊ KIỂM TRA MỘT TIẾT.
- Xem thêm -