Nội d
dung chính
hí h
Chương IV:
I. Đặc điểm và cấu trúc của TTCK thứ cấp
THỊ TRƯỜNG
II. Sở giao dịch chứng khoán
CHỨNG KHOÁN
III. Giao dịch trên sở GDCK
IV. TTCK p
phi tập
ập trung
g (TT
( OTC))
THỨ CẤP
V. Niêm y
yết chứng
g khoán
VI Chỉ số của TTCK
VI.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
1
I. Đặc
ặ điểm và cấu trúc của
TTCK thứ cấp
I. Đặc
ặ điểm và cấu trúc của
TTCK thứ cấp
Đặc điểm
Cấu trúc
Căn cứ vào loại hàng hoá giao dịch:
-
TT cổ phiếu thứ cấp
TT trái phiếu thứ cấp
TT các chứng khoán phái sinh
Can cứ tính chất tổ chức thị trường:
-
TTCK tập trung (SGDCK)
TTCK phi tập trung (TT OTC)
Có tính chất cạnh tranh hoàn hảo
Liên tục
Tiền được chuyển giao giữa các nhà đầu tư
Không làm tang vốn đầu tư
Khối lượng và nhịp độ giao dịch gấp nhiều lần
TTCK sơ cấp
ấ
Tạo
ạ tính thanh khoản cho CK
-
So sánh TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp?
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
2
-
3
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
4
Sở giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
Khái niệm và đặc điểm của SGDCK
(1) Khái niệm và cơ cấu tổ chức sở giao dịch
chứng
hứ khoán
kh á
((2)) Thành viên của SGDCK
(3) Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK
(4) Lệnh
ệ h và
à các
á đị
định
h chuẩn
h ẩ lệ
lệnh
h
(5) Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
(6) Phương thức giao dịch
(7) Quy trình giao dịch
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
* Khái niệm
SGDCK (Securities
Exchange) là một định
chế có chức năng tổ
chức thực hiện và
quản lí các giao dịch
chứng khoán của các
đơn vịị thành
đơ
à viên
ê của
TTCK tập trung.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
5
Sở giao dịch chứng khoán
6
Sở giao dịch chứng khoán
Khái niệm
iệ và
à đặc
đặ điểm
điể của
ủ SGDCK
Chức năng của SGDCK
* Đặc
ặ điểm
- Là một định chế phục vụ cho
giao dịch CK.
các g
- Không phải là một pháp nhân
kinh doanh chứng khoán,
khô mua vào
không
à và
à cũng
ũ
không bán ra bất kỳ một loại
chứng khoán nào
nào.
- Tùy theo mức độ phát triển
mà có mô hình tổ chức khác
nhau. (sở hữu nhà nước,
(1)
(2)
((3))
(4)
Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất cho
việc giao dịch chứng khoán
Tổ chức niêm yết
Tổ chức g
giao dịch
ị
Giám sát
phần…))
Ctyy Cổ p
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
7
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
8
Sở giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
Thành viên giao dịch của SGDCK
Các hình thức sở hữu
* Khái niệm: là các tổ chức
và cá nhân được chấp
nhận làm thành viên, trực
tiếp thực hiện các giao
dịch mua bán CK tại sàn
giao dịch của SGDCK.
Sở hữu nhà nước
Các hình
Cá
ì
Thức
sở hữu
SGDCK
Sở hữu thành viên
Sở hữu công ty
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
9
Sở giao dịch chứng khoán
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
10
Sở giao dịch chứng khoán
Thành viên giao dịch của SGDCK (tiếp
ế theo)
Thành viên giao dịch của SGDCK (tiếp
ế theo)
* Tiêu chuẩn để trở thành thành viên
- Đối với thành viên là cá nhân (môi giới độc lập):
+ Có chứng chỉ hành nghề môi giới CK và được
SGDCK cấp phép hoạt động.
+ Có tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có kiến thức
ki h tế
kinh
tế, tài chính,
hí h pháp
há lluật.
ật
g lực
ự tài chính.
+ Có đủ năng
+ Đăng ký KD tại 1 cơ quan chức năng...
* Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên:
- Bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của sở.
- Trực
T
tiế
tiếp th
thực hiệ
hiện các
á giao
i dịch
dị h mua bá
bán chứng
hứ
khoán tại sàn giao dịch của sở.
- Sử ddụng các
á dịch
dị h vụ ddo SGDCK cung cấp
ấ như
h sử
ử
dụng các trang thiết bị, thông tin,...
- Bầu
Bầ đđạii biểu
biể đđạii diện
diệ cho
h thà
thànhh viên
iê tham
th gia
i HĐQT
sở.
- Đóng
Đó lệ phí
hí thành
thà h viên
iê vàà tuân
t â thủ các
á quii đị
định
h của
ủ
sở.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
11
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
12
Sở giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
Thành viên giao dịch của SGDCK
Thành viên giao dịch của SGDCK
(1) Nhà môi
ôi giới
iới chứng
hứ khoán
kh á
Là người
ời đóng
đó vaii trò
t ò trung
t
gian
i giữa
iữ người
ời
mua và người
g
bán chứng
g khoán
Bao gồm:
Nhà môi giới hưởng hoa hồng
ồ
Nhà môi giới chuyên môn(chuyên gia CK)
Nhà môi g
giới độc
ộ lập
ập ((Nhà môi g
giới 2$)
$)
Hai
H i
lloạii thành
thà h viên
iê chủ
hủ yếu:
ế
(1) Nhà môi giới chứng khoán (Stock
(Stock-Broker)
Broker)
(2) Nhà kinh doanh chứng khoán có đăng ký
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
13
Sở giao dịch chứng khoán
14
Sở giao dịch chứng khoán
Các nguyên tắc
ắ hoạt động của SGDCK
Thành viên giao dịch của SGDCK
(2) Nhà kinh
ki h d
doanh
h chứng
hứ khoán
kh á có
ó đăng
đă
ký
Là người thực hiện mua bán chứng khoán cho
chính mình.
Đặc điểm:
ợ nhuận
ậ thu được
ợ chủ y
yếu từ chênh lệch
ệ ggiá
+ Lợi
+ Hoàn toàn gánh chịu rủi ro
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
15
(1) N
Nguyên
ê tắc
ắ công
ô khai:
khai
kh i
Mọi thông tin của SGDCK đều phải được công khai
+ Công khai về tổ chức niêm yết,
g khai về các diễn biến của thịị trường.
g
+ Công
Các yêu cầu về công khai thông tin:
+ Đầy đủ
+ Chính xác
+ Kịp
Kị thời
+ Dễ tiếp cận
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
16
Sở giao dịch chứng khoán
Sở giao dịch chứng khoán
Các nguyên tắc
ắ hoạt động của Sở GDCK
Các nguyên tắc
ắ hoạt động của SGDCK
(2) Nguyên tắc trung gian
Các giao dịch trên TTCK tập trung đều phải thông qua
những nhà môi giới chứng khoán
khoán.
(3) Nguyên tắc đấu giá
Giá cả giao dịch chứng khoán trên SGDCK được hình thành
thông qua đấu giá công khai.
khai
Các hình thức đấu giá:
=>
> Ý nghĩa:
nghĩa
hĩ
+ Đảm bảo cho các chứng khoán được giao dịch trên thị
t ờ là các
trường
á chứng
hứ khoán
kh á thật,
thật hợp
h pháp,
há tránh
t á h sự giả
iả
mạo, lừa đảo trong giao dịch,
+ Đảm
Đả bảo
bả vaii trò
t ò quản
ả lý,
lý kiểm
kiể soát
át của
ủ cơ quan tổ
chức thị trường và hạn chế rủi ro cho các nhà đầu tư
chứng khoán
khoán.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
17
Giao dịch trên sở GDCK
Ý
nghĩa
nghĩa:
+ Giá chứng khoán phản ánh khách quan quan hệ cung cầu
+ Đảm bảo khối lượng chứng khoán được giao dịch nhiều nhất
nhất.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
18
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
- Lệnh
ệ và các định
ị chuẩn lệnh
ệ
- Đơn vịị giao
g
dịch
ị và đơn vịị yết
y giá
g
- Phương
g thức giao
g
dịch
- Quy trình giao dịch
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
- Theo
Th hình
hì h thức,
hứ bbao gồm:
ồ đấu
đấ giá
iá trực tiếp,
iế gián
iá tiếp,
iế tự động.
độ
- Theo thời gian xác định giá, đấu giá bao gồm: đấu giá định kỳ, liên
tục
Khái niệm lệnh giao dịch
Lệnh giao dịch chứng khoán là các chỉ thị của
nhà đầu tư yêu cầu người môi giới (công ty
chứng khoán, nhà môi giới độc lập) tiến
ế hành
mua bán chứng khoán theo những điều kiện nhất
mua,
định
19
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
20
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
IBS
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
CÔNG
Ô
TY CHỨNG
Ứ
KHOÁN
Á NGÂN
 HÀNG
À
CÔNG
Ô
THƯƠNG
Ư
(INCOMBANK SECURITIES CO. LTD)
Hình thức của lệnh
- Lệnh
Lệ h văn
ă bản:
bả Các
Cá CTCK thường
h ờ in
i sẵn
ẵ các
á mẫu
ẫ
pphiếu lệnh
ệ như pphiếu lệnh
ệ mua,, phiếu
p
lệnh
ệ bán,,
phiếu lệnh huỷ,...
- Lệnh bằng
ằ điện và điện tử: điện thoại, telex,
internet (emails, messages).
PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHOÁN
Tên chủ tài khoản:……………………………...Số CMT/ hộ chiếu………………………….
Tên người được ủy quyền:……………………..Số CMT / hộ chiếu……………………….
Số tài khoản: …………………………………………………….
Mã chứng khoán
Số lượng
Giá
Phần dành cho công ty
Số hiệu lệnh
Giờ nhận lệnh
Ngày….. tháng ….. năm ……
TRƯỞNG PHÒNG GIAO DỊCH
NHÂN VIÊN NHẬN LỆNH
(Kí ghi rõ họ tên)
(Kí,
(Kí,
(Kí ghi rõ họ tên)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHÁCH HÀNG
(Kí, ghi rõ họ tên)
(Kí
Khách hàng tự chịu trách nhiệm về quyết định đặt lệnh. Ý kiến của nhân viên môi giới, tư vấn chỉ có ý nghĩa tham khảo.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
21
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Phân loại lệnh
- Căn cứ vào chiều giao dịch: Lệnh mua, lệnh bán.
- Căn
Că cứ
ứ vào
à giá
iá giao
i dị
dịch:
h Lệnh
Lệ h giới
iới h
hạn, lệ
lệnh
h thị
hị
trường, lệnh ATO, lệnh ATC, lệnh dừng, lệnh
giới hạn dừng
dừng.
- Căn cứ vào thời gian hiệu lực của lệnh: Lệnh
ngày lệnh tuần
ngày,
tuần, lệnh tháng
tháng…
- Các loại lệnh khác: Lệnh mở, Lệnh sửa đổi,
Lệ h hủ
Lệnh
hủy bỏ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
22
23
Lệnh giao dịch và
à các định lệch ch
chuẩn
ẩn
Các loại lệnh giao dịch
Lệnh
ệ thịị trường
g ((MP))
Lệnh giới hạn (LP)
Lệnh ATO, ATC
Lệnh
ệ dừng
g ((Stop
p order))
Lệnh huỷ (Cancel order)
Hiện tại VN đang sử dụng lệnh giới hạn và lệnh ATO,
ATC
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
24
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
ẩ
Các loại lệnh giao dịch
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh giới hạn (Limit order - LO)
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh thị trường còn gọi là lệnh theo giá thị trường (MP): Là
loại lệnh mà khách hàng sẵn sàng giao dịch tại mọi mức giá
có trên thị trường. Nhà môi giới không bị ràng buộc về giá
cả họ sẽ mua bán theo mức giá tốt nhất hiện có trên thị
cả,
trường khi lệnh được chuyển đến.
Là loại
l i lệnh
lệ h giao
i dịch
dị h trong
t
đó khách
khá h hàng
hà đđưa ra
mức giá giới hạn để nhà môi giới thực hiện.
- Lệnh mua: giá cao nhất sẵn sàng mua,
- Lệnh
Lệ h bá
bán: giá
iá thấp
thấ nhất
hất sẵn
ẵ sàng
à bán.
bá
Lợi thế:
Bất lợi:
Lợi thế:
Bất lợi:
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
25
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh ATO (At the Opening) và ATC (At the Closing)
+ KN: là dạng đặc biệt của lệnh thị trường, theo lệnh này nhà
môi giới sẽ thực hiện việc mua hoặc bán chứng khoán
cho khách hàng theo mức giá khớp lệnh của phiên giao
dịch (là lệnh thực hiện ở mức giá khớp lệnh)
+ Lệnh
Lệ h ATO là:
là
- Lệnh mua hoặc bán tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở
cửa có hiệu lực trong phiên mở cửa
cửa,
- Lệnh không ghi giá (ghi ATO), ví dụ: mua REE 1.000CP
@ATO, bán SAM 500CP @ATO.
- Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp
lệnh, Ví dụ
Lệnh dừng (Stop order)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
26
27
Khái niệm: Là loại lệnh giao dịch trong đó nhà
đầu
ầ tư đưa ra một mức giá gọi là giá dừng.
Nếu giá thị trường chưa đạt tới hoặc chưa vượt
quá mức này thi lệnh chưa được thực hiện.
Phân loại:
+ Lệnh dừng để mua
+ Lệnh dừng để bán
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
28
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh dừng (Stop order)
Ví dụ: Ông A phiên GD trước đã mua 100 CP M, giá 40$/CP
Giá CP M hiện tại : 50$/CP Ông A dự đoán giá CP M sau 1 tuần sẽ tăng
g để đề p
phòng
gg
giá CP M , Ông
g A ra Lệnh
ệ dừng
g
đến 60$/CP, Song
để bán, giá 45$/CP
Ví dụ: Giá CP M hiện tại : 50$/CP
Ông B dự đoán giá CP M sau 2 tuần 40$/CP. Ông B vay
100CP M và bán ngay
Để đề phòng giá CP M , Ông B ra lệnh dừng để mua, giá
55$/CP
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Lệnh dừng (Stop order)
Mục đích khi sử dụng lệnh dừng?
Là lệnh
lệ h đặc
đặ biệt và
à quan trọng
t
mà
à khách
khá h
hàng
g dùng
g để bảo vệ
ệ thu nhập
ập và tránh sự
ự
thua lỗ quá lớn khi giá CK biến động
ngược chiều với dự đoán của họ.
họ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
29
Giao dịch trên sở GDCK
30
Giao dịch trên sở GDCK
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Khái niệm: Là lệnh mà nhà đầu tư đưa ra nhằm
huỷ bỏ lệnh gốc đã đặt trước đó
Đặc điểm:
ể
Lệnh huỷ chỉ được chấp thuận khi lệnh gốc chưa
được thực hiện
Định chuẩn lệnh
- KN: Là những qui chuẩn về thời hạn hiệu lực và cách thức
thực hiện lệnh giao dịch.
- Các hình thức định chuẩn lệnh cơ bản:
+ Lệnh có giá trị trong ngày giao dịch (day order):là lệnh
giao dịch mà trong đó khách hàng không giới hạn về thời
gian,, hoặc
g
ặ g
ghi rõ là hiệu
ệ lực
ự trong
g ngày.
g y Nếu lệnh
ệ không
g
được thực hiện trong ngày thì sẽ tự động hủy bỏ.
+ Lệnh có g
giá trị cho đến khi bị huỷ
ỷ bỏ bởi lệnh khác (còn
(
gọi là lệnh mở - open order): là lệnh có hiệu lực cho đến
ế khi
nó được thực hiện hay bị khách hàng huỷ bỏ.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Lệ h hủy
Lệnh
hủ (cancel
(
l order)
d )
31
32
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
Lệnh giao dịch và các định lệch chuẩn
Định chuẩn lệnh
+ Lệnh thực hiện ngay hoặc huỷ bỏ (immediate or
cancel - IOC): là lệnh yêu cầu phải thực hiện ngay nhưng
không bắt buộc phải thực hiện toàn bộ mà có thể là một
phần. Phần còn lại chưa thực hiện bị huỷ bỏ.
+ Lệnh
Lệ h th
thực hiệ
hiện toàn
t à bộ hoặc
h ặ huỷ
h ỷ bỏ (full
(f ll or kill FOK): là lệnh yêu cầu thực hiện ngay toàn bộ nội dung của
lệnh nếu không thì hủy bỏ lệnh
lệnh.
+ Lệnh thực hiện tất cả hoặc không (all or none - AON):
lệnh yêu cầu phải được thực hiện toàn bộ trong cùng một
giao dịch, nếu
ế không thì hủy
ủ bỏ
ỏ lệnh. Tuy nhiên, lệnh không
bắt buộc là phải thực hiện ngay mà có thể thực hiện bất cứ
lúc nào trong suốt quá trình giao dịch của ngày
ngày.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
33
Giao dịch trên sở GDCK
Đơn vị giao dịch
- Đơn vị giao dịch là khối lượng chứng khoán tối thiểu thích
hợp được quy định trong một lệnh giao dịch.
- Đơn vị giao dịch lớn sẽ hạn chế khả năng tham gia của
những nhà đầu tư nhỏ.
- Đơn vị giao dịch nhỏ sẽ lãng phí thời gian và chi phí giao
dịch.
Ví dụ:
d Ở Việt Nam
N
- Lô chẵn (round-lot): 10 CP/CCQ, 10 TP
- Lô lẻ (odd - lot): 11 9 CP/CCQ
- Lô lớn (block - lot): > 20.000 CP/ CCQ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
34
Giao dịch trên sở GDCK
Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá
*Đ
Đơn vịị yết
ết giá
iá (quotation
(
t ti unit)
it)
Là mức giá tối thiểu trong đặt giá CK (tick size).
Ví dụ:
+ Tại HSX,
HSX giao dịch khớp lệnh CP và CCQ: Với mức
giá lớn hơn hoặc bằng 100.000đ, đơn vị yết giá là
1000đ; Với mức giá từ 50.000
50 000 - 99.500đ,
99 500đ đơn vị yết giá
là 500đ; Với mức giá ≤ 49.900đ, đơn vị yết giá là 100đ.
+ Tại HNX, đơn vị yết
ế giá là 100đ đối
ố với cổ
ổ phiếu
ế và
trái phiếu giao dịch theo phương thức khớp lệnh.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
35
* Biên độ dao động giá
Là giới hạn thay đổi giá hàng ngày được xác định dựa trên
giá cơ bản (giá tham chiếu)
chiếu),thông
thông thường là giá đóng cửa
ngày hôm trước,
* Giá tham chiếu
Là mức giá cơ bản làm cơ sở tính toán biên độ dao động giá
ặ các g
giá khác nhau trong
g ngày
g yg
giao dịch.
ị
hoặc
Giá tối đa = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu x %Biên độ
ộ gg
giá))
dao động
Giá tối thiểu= Giá tham chiếu – (giá tham chiếu x % Biên độ
dao động giá)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
36
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Phương thức giao dịch
Phương thức giao dịch
Khái niệm: là cách thức tổ chức,
chức thực hiện các giao dịch
chứng khoán trong một phiên giao dịch, là tổng hợp những
g p vụ liên q
quan đến kỹ
ỹ thuật g
giao dịch chứng
g khoán tại
nghiệp
SGDCK.
Đấu giá:
Đấ
iá
+ Theo nghĩa thông thường: Một người bán - nhiều người
mua tìm ra người mua trả giá cao nhất
nhất.
+ TTCK: nhiều người bán - nhiều người mua tìm ra mức
giá
g
á tốt
ố nhất.
ấ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
37
Giao dịch trên sở GDCK
Các nguyên tắc ưu tiên khi thực hiện lệnh
+ Đối với các loại lệnh khác nhau: MP (ATO
(ATO,ATC),
ATC) LO
LO.
+ Trong cùng một loại lệnh, trật tự ưu tiên như sau:
- Giá cả:
ả lệ
lệnh
h có
ó giá
iá tốt nhất.
hất
- Thời gian: lệnh nào đặt trước được thực hiện trước.
- Khách hàng: cá nhân
nhân, tổ chức
chức.
- Số lượng: lệnh có khối lượng lớn hơn sẽ được thực hiện
trước
trước.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
38
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh định kỳ: là hình thức đấu giá mà việc khớp các
lệnh giao dịch được thực hiện đồng thời vào một thời điểm đã
được xác định trước.
- Giá khớp lệnh: là mức giá mà tại đó khối lượng CK được
mua bán nhiều nhất
giá cùng
g thỏa mãn yyêu cầu khối lượng
ợ g
- Nếu có nhiều mức g
CK được mua bán nhiều nhất thì giá khớp lệnh là mức giá
trùng hoặc gần với giá tham chiếu
- Nếu có hai mức giá thỏa mãn yêu cầu khối lượng CK được
mua bán nhiều nhất và gần giá tham chiếu như nhau, việc
chọn giá nào làm giá khớp lệnh do SGDCK quyết định
định. Trên
thực tế, để đảm bảo mục tiêu phát triển của TTCK người ta
thường chọn mức giá cao hơn.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Tất cả các lệnh mua, lệnh bán chuyển đến SGDCK được ghép
với nhau theo nguyên tắc xác định giá khớp lệnh.
Giao dịch trên sở GDCK
Phương thức giao dịch
Đấu g
giá theo lệnh
ệ – khớp
p lệnh
ệ ((Order driven system):
y
)
39
Ví dụ:
Sở GD CK TP HCM thực hiện giao dịch khớp lệnh
định kỳ nhằm xác địng giá mở cửa. Từ 8h30 đến
9h00 bộ phận giao dịch nhận được các lệnh cuả
9h00,
cổ phiếu STB (Ngân hang sài gòn thương tín) như
sau:
+ 07 Lệnh mua, trong đó có 1 lệnh ATO
+ 06 Lệnh bán, trong đó có 1 lệnh ATO
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
40
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Phương thức giao dịch
Phương thức giao dịch
Lệnh
ệ Mua
Giá (ngàn
( à
đồng)
Lệnh Mua
Lệnh
ệ Bán
Môi giới
Mã
lệnh
KL
mua
(CP)
1000
012
001
1000
4500
002
500
Khối lượng
bán ((CP))
KL
Tích
luỹ
Giá
(ngàn
đồng)
Giá thực hiện: 20,7
Lệnh Bán
KL
Tích
lũy
KL
bán
(CP)
Mã
lệnh
Khối lượng thực
hiện: 4800 CP
20,8
5800 1000
012
5000
20 7
20,7
4800
700
011
Lệnh mua 007, 001
được thực hiện toàn
bộ, lệnh 002 đặt mua
500 cp nhưng chỉ
được khớp 300cp
Lệnh
ệ
bán 013,, 008,,
009, 010, 011 được
thực hiện toàn bộ
khối lượng.
Môi giới
Khối lượng
mua ((CP))
001
1000
20,8
002
500
20 7
20,7
700
011
003
700
20,6
900
010
003
700
5700
20,6
4100
900
010
004
1000
20 5
20,5
1000
009
004
1000
6700
20 5
20,5
3200 1000
009
005
3000
20,4
700
008
005
3000
9700
20,4
2200
700
008
006
2000
20,3
0
006
2000 11700
20,3
1500
0
007
3500
ATO
1500
007
3500
ATO
013
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
41
1500
013
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Phương thức giao dịch
Phương thức giao dịch
42
Ưu, nhược điểm của khớp lệnh định kì
Quá trình xác lập giá được thực hiện một cách khách quan.
Nhà đầu tư được g
giao dịch với mức g
giá tốt nhất vì tất cả
các lệnh mua và bán đều được cạnh tranh nhau một cách
công bằng.
Đảm bảo tính hiệu quả của thị trường, vì: kĩ thuật gdịch đơn
giản, chi phí giao dịch thấp, nhà đầu tư theo dõi kịp thời các
thông tin của thị trường,
trường các cơ quan quản lí dễ theo dõi,
dõi
kiểm tra và giám sát.
Nhược điểm: giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối
quan hệ cung cầu, tính linh hoạt của thị trường thấp so với
đấu giá theo giá.
Khớp lệnh liên tục:
- Là phương thức giao dịch trong đó các lệnh mua và bán chứng
khoán được hệ thống giao dịch so khớp ngay khi lệnh được
nhập vào hệ thống giao dịch.
- Trong khớp lệnh liên tục, giá thực hiện là mức giá của các lệnh
giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh. Nếu có nhiều lệnh
nhập vào hệ thống cùng một lúc thì giá được xác định theo các
nguyên tắc ưu tiên:
ệ có mức g
giá tốt nhất được
ợ ưu tiên thực
ự hiện
ệ trước,,
+ Các lệnh
+ Nếu có nhiều lệnh cùng mức giá thì lệnh nào được nhập vào
hệ thống trước sẽ được thực hiện trước,
+ Nếu
ế lệnh mua và lệnh bán cùng thỏa
ỏ mãn nhau về
ề giá thì
mức giá thực hiện sẽ là mức giá của lệnh được nhập vào hệ
thống trước,
trước
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
43
44
Giao dịch trên sở GDCK
Giao dịch trên sở GDCK
Phương thức giao dịch
- Ưu điểm của khớp lệnh liên tục
+ Giá cả phản ánh tức thời các thông tin trên thị trường
trường, tạo
điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia thị trường một
g động
g và thường
g xuyên.
y
cách năng
+ Khối lượng giao dịch lớn, tốc độ giao dịch nhanh, vì vậy
hình thức khớp lệnh này phù hợp với các thị trường có
khối lượng giao dịch lớn và sôi động
động.
+ Hạn chế được chênh lệch giữa giá lệnh mua và lệnh bán,
từ đó thúc đẩy các giao dịch xảy ra thường xuyên và liên
tục.
- Nhược điểm:
Chỉ tạo ra các mức giá cho một giao dịch điển hình chứ
không phải là tổng hợp các giao dịch.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Bước 1:: Mở tài khoản
Bước 2: Ký quỹ tiền và lưu ký chứng khoán trước khi giao dịch.
Bước 3: Lựa chọn chứng khoán giao dịch.
Bước 4: Đặt lệnh giao dịch .
Bước 5: Nhận kết
ế qảu giao dịch
Bước 6: Nhận
ậ tiền và chứngg khoán theo kết qquả ggiao dịch
ị
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
45
Giao dịch chứng khoán trên
thị trường OTC
46
Giao dịch
ị chứng
g khoán trên
thị trường OTC
Khái niệm
ệ
Đặc
ặ điểm của thịị trường
g OTC
Quy
y trình g
giao dịch (phương
(p
g thức
thoả thuận)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Qui trình giao dị
dịch (theo phươ
phương
ng thứ
thức khớ
khớp lệ
lệnh)
Khái niệm
Thị trường OTC là thị trường không có địa
điểm giao dịch tập trung
trung, các thành viên của
thị trường giao dịch với nhau qua mạng
i t
internet.
t
47
47
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
48
48
Giao dị
dịch chứ
chứng khoán
trên thị
thị tr
trườ
ường
ng OTC
Giao dịch chứng khoán
trên thị trường OTC
Đặc điể
điểm củ
của thị
thị tr
trườ
ường
ng OTC
- Có nhiều địa
ị điểm g
giao dịch.
ị
- CK giao dịch trên thị trường OTC phải được đăng ký rõ ràng và
phải đáp ứng những yêu cầu về tài sản của người phát hành,
số
ố lượ
lượng các
á cổ
ổ đô
đông và
à số
ố lượ
lượng các
á CK đ
đang lư
lưu hà
hành...
h
- Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC chủ yếu được thực hiện
thông qua phương thức thỏa thuận song phương
phương.
- Cơ chế thanh toán các giao dịch trên thị trường OTC đa dạng và
linh hoạt.
ạ
- Thị trường có sự tham gia của các nhà tạo lập thị trường, đó là
các CTCK và Hiệp hội các nhà môi giới.
- Thị trường
ờ O
OTC
C chịu sự quản
ả lý
ý của
ủ UBCKNN,
C
của
ủ SG
SGDCK
C và
à
Hiệp hội CK; hoạt động theo luật thị trường OTC và các quy
định của Hiệp hội
hội.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
49
49
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
(1) Giao dịch thỏa thuận
(2) Giao dịch báo giá
(3) Giao dịch có sự tham gia của nhà
tạo lập thị trường
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
50
50
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Khái niệm niêm yết chứng khoán
- Khái niệm: là việc đưa các chứng khoán có đủ điều
kiện vào giao dịch tại sở giao dịch hoặc trung tâm
giao dịch chứng khoán.
- Các loại niêm yết:
+ Niêm yết lần đầu
+ Niêm yết lại
+ Niê
Niêm yết
ết bổ sung
+ Thay đổi niêm yết
+ Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần
- Khái niệm niêm yết chứng
khoán
- Tiêu chuẩn
ẩ niêm yết
ế
- Thủ tục niêm yết
g bất lợi
ợ
- Ưu điểm và những
của niêm yết đối với các tổ
chức niêm yết
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Phương thức giao dịch trên thị trường OTC
51
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
52
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Tiêu chuẩn niêm yết (ở Việt Nam)
Đối với cổ phiếu (niêm yết tại SGD TPHCM)
- Có vốn
ố điều
ề lệ từ 80 tỷ đồng
ồ trở lên.
- Hoạt động kinh doanh hai năm liến trước năm đăng ký
niêm
iê yết
ết phải
hải có
ó lãi và
à khô
không có
ó lỗ lluỹ
ỹ kế tí
tính
h đế
đến năm
ă
đang ký niêm yết.
- Không có các khoản nợ quá hạn
hạn.
- Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty
g nắm g
giữ.
do ít nhất 100 cổ đông
- Cổ đông là thành viên HĐQT… phải nắm giữ 100% số cổ
phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày
niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng
tiếp theo.
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết hợp lệ theo quy định.
định
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
53
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
54
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Về thủ tục niêm yết
Q trình
Quy
t ì h niêm
iê yết
ết :
- Tổ chức phát hành nộp bản đăng ký cho SGDCK.
- SGDCK thẩm định sơ bộ.
- Nộp
ộp bả
bản đă
đăng
g ký
ý lên
ê U
UBCKNN.
C
- Chào bán chứng khoán ra công chúng.
- Xin phép niêm yết
yết.
- Thẩm tra niêm yết chính thức.
- Quyết
ế định chấp
ấ nhận niêm yết.
ế
- Niêm yết chứng khoán.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Tiêu chuẩn niêm yết (ở Việt Nam)
* Điều kiện niêm yết trái phiếu
Có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm
yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên;
Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm
đă ký niêm
đăng
iê yết
ết phải
hải có
ó lãi
lãi, khô
không có
ó các
á kh
khoản
ả
nợ phải trả quá hạn trên một năm…;
Có ít nhất
ấ 100 người sở hữu trái phiếu
ế cùng một
đợt p
phát hành;
Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ.
Câu hỏi thảo luận
ậ
Những lợi thế và bất lợi của doanh
nghiệp khi niêm yết chứng khoán ?
55
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
56
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
Niêm yết chứng khoán
trên sở giao dịch
- Ưu điểm:
- Bất lợi:
+ Củng cố và nâng cao uy tín đối với công chúng
và các đối tác của công ty trong kinh doanh.
doanh
+ Dễ dàng huy động vốn.
+ Chủ động tham gia vào TTCK để
ể đạt được các
ụ tiêu của DN.
mục
+ Nâng cao tính thanh khoản cho chứng khoán
của công ty
ty.
+ Được hưởng ưu đãi từ phía Nhà nước.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
+ Nộp phí niêm yết => tăng chi phí hoạt động kinh
doanh Điều này hoàn toàn không tồn tại ở
doanh.
những công ty không niêm yết trên SGDCK.
+ Nghĩa
N hĩ vụ công
ô kh
khaii thô
thông titin => canh
h ttranh
h gay
gắt hơn.
+ Những cản trở trong việc sáp nhập hay thâu tóm
của công ty =>
> có thể bị thâu tóm
tóm.
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
Chỉ số giá trung bình
n
Là chỉ tiêu được
ợ sử dụng
ụ g để đo lường
g
sự biến động giá trên thị trường
T
Trung
bì
bình
h số
ốh
học =
pháp xác định: Bình quân số
học, bình quân gia quyền
ề
Pi : thị giá cổ phiếu I
Pi
i1
N
Phương
n
Trung bình số
học có trọng số
PQ
i 1
n
59
i
Q
i 1
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
58
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
Chỉ số giá
g
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
57
i
N: Số loại Cổ phiếu
cần tính
Qi: Số lượng
ợ g cổ p
phiếu
niêm yết của cổ
phiếu i
i
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
60
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
Chỉ số giá trung bình
Trung bình nhân =
n
p 1 p 2 ... p
d
Chỉ số giá tổng hợp:
Theo phương pháp
á Lasperes
n
n
In
Pi : thị giá cổ phiếu i
d: số chia ( số chia được đưa vào công thức với tư cách
là một thông số để xác định chỉ số trung bình nhân
không thay đổi khi sảy ra trường hợp tách/ gộp cp
hoăc thay một cp này bằng cổ phiếu khác
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
i 1
n
Q
i 1
ni
P0 i
I0
0i
P0 i
I0
Pni : giá cổ phiếu i ở kỳ hiện hành
Q0i : Số
ố lượng cổ
ổ phiếu
ế niêm yết
ế
của cổ phiếu i ở kỳ gốc
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
62
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
Chỉ số VN Index
P0i : giá cổ phiếu i ở kỳ gốc
Pni : giá cổ phiếu i ở kỳ hiện hành
Q0i : Số lượng cổ phiếu niêm yết
của cổ phiếu i ở kỳ gốc
Io : Chỉ số kỳ cơ sở
Qni : Số lượng cổ phiếu niêm yết
của cổ phiếu i ở kỳ hiện hành
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Q
i 1
n
P0i : giá cổ phiếu i ở kỳ gốc
Io : Chỉ số kỳ cơ sở
Theo phương pháp
á Paache
In
Pni
61
Chỉ số giá tổng hợp:
Q ni Pni
0i
i 1
Chỉ số
ố chứng
hứ kh
khoán
á
n
Q
63
n
VNI
Q
i 1
n
Q
i 1
ti
Pti
0i
P0 i
100
P0i : giá thị trường cổ phiếu i ở
ngày gốc
Pti : giá thị trường cổ phiếu i hiện
hành
Q0i : Số lượng cổ phiếu niêm yết
của cổ phiếu i ở ngày gốc
Qti : Số llượng cổ
ổ phiếu
hiế niêm
iê yết
ết
của cổ phiếu i hiện hành
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
64
Chỉ số chứng
g khoán
Chỉ số chứng
g khoán
Cách tính chỉ số VNI
Cách tính chỉ số VNI
Ví dụ kết quả giao dịch đầu tiên ngày 28/7/2000
Ngày 02/8/2000, kết quả giao dịch như sau:
Công ty
Mã
CP
Giá thực SL CP
ệ
niêm y
yết
hiện
Giá trị thị
trường
g
Công ty
Mã
CP
Giá thực SL CP
ệ
niêm yyết
hiện
Giá trị thị
trườngg
CT CP cơ điện lạnh
REE
16.000đ
15.000.000
240.000.000.000đ
CT CP cơ điện lạnh
REE
16.600đ
15.000.000
249.000.000.000đ
CT Cáp vật liệu VT
Tổng
S
SAM
17.000đ
12.000.000
204.000.000.000đ
CT Cáp vật liệu VT
Tổng
S
SAM
17.500đ
12.000.000
210.000.000.000đ
VNI
444.000.000.000đ
444 .000 .000 .000 đ
100 100
444 .000 .000 .000 đ
VNI
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
Cách tính chỉ số VNI
Ngày 04/8/2000, kết quả giao dịch như sau:
Điều chỉnh số chia mới (d):
Công ty
Mã
CP
Giá thực SL CP
ệ
niêm y
yết
hiện
CT CP cơ điện
lạnh
REE
16.600đ
15.000.000
249.000.000.000đ
CT Cáp vật liệu VT SAM
17.500đ
12.000.000
210.000.000.000đ
HAP
TMS
16 000đ
16.000đ
1 008 000
1.008.000
16 128 000 000đ
16.128.000.000đ
14.000đ
2.200.000
30.800.000.000đ
Giá trị thị
trường
g
515.928.000.000đ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
66
Chỉ số chứng
g khoán
Cách tính chỉ số VNI
Tổng
459 .000 .000 .000 đ
100 103 ,58
444 .000 .000 .000 đ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
65
Chỉ số chứng
g khoán
CT giấy
iấ HP
Transimex
459.000.000.000đ
67
d d0
P ( ree ).
) Q ( ree ) P ( sam )Q ( sam ) P ( hap )Q ( hap ) P (tms )Q (tms )
P ( ree ).Q ( ree ) P ( sam )Q ( sam )
d 444.000.000.000
VNI
515.928.000.000đ
499.067.607.800
459.000.000.000đ
515.928.00 0.000 đ
100 105 ,59
499 .067 .607 .800 đ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
68
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
1) Giá tham chiếu trong ngày giao dịch không
hưởng cố tức bằng tiền
2)) Giá tham chiếu trong
g ngày
g y giao
g
dịch
ị
không hưởng cố tức bằng cổ phiếu
Ví dụ: Công ty A ngày 02/12 /2010 công bố trả cổ tức 2000đ/cổ
phiếu.
hiế Ngày
N à giao
i dịch
dị h khô
không h
hưởng
ở quyền
ề là ngày
à 16/12/2010
16/12/2010,
ngày thanh toán cổ tức là ngày 15/01/2011.
02/12/2010
16/12/2010
20/12/2010
Ptc
15/01/2011
PR t 1 ( I PR )
1 I
Ptc: Giá tham chiếu
Ngày
công bố
trả
ả cổ
ổ tức
ứ
Ngày Giao dịch
không hưởng
quyền
ề
Ngày đăng
ký cuối cùng
Ngày thanh
toán cổ tức
PRt-1 :Giá CK phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền
I Tỷ lệ vốn
I:
ố tăng
tă
Ptc = Giá đóng cửa phiên trước- Giá trị cổ tức
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
PR: giá cổ phiếu bán cho cổ đông hiện hữu trong đợt phát hành mới
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
69
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
2) Giá tham chiếu
ế trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu để tăng vốn
2) Giá tham chiếu trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu để tăng vốn
Ví dụ: Giả sử công ty Haphaco phát hành thêm cổ phiếu lần đầu
để
ể huy động vốn
ố đầu
ầ tư xây dựng Nhà máy giấy
ấ Craft. Tổng
ổ vốn
ố
huy động mới là 20 tỷ đồng (tổng vốn Haphaco trước lúc phát
hành quyền mua cổ phiếu là 10 tỷ đồng). Tức là mỗi cổ phiếu cũ
ợ mua thêm 2 cổ p
phiếu mới. Giá tham chiếu của cổ p
phiếu
được
này vào phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền
là 50.000đồng/cổ
50 000đồng/cổ phiếu . Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi
trong quyền là 32.000đồng/cổ phiếu.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
70
71
PRt-1 = 50.000đ
I
=2
PR
= 32.000đ
32 000đ
Ptc
50 .000 ( 2 32 .000 )
38 .000 đ
1 2
Như vậy,
ậy, ggiá tham chiếu cổ p
phiếu trong
gp
phiên ggiao dịch
ị không
g
hưởng quyền là 38.000 đồng. Trong khi đó giá bán theo quyền của
cổ p
phiếu ((hay
y ggiá ấn định)
ị ) là 32. 000 đồng.
g
Giá của quyền mua đối với mỗi cổ phiếu là :
38 000 đồng - 32.000
38.000
32 000 đồng = 6.000
6 000 đồng
đồng.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
72
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
3) Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch
3) Giá TC của cổ phiếu trong ngày giao dịch không
không hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ
phiếu
PR t 1 ( I PR ) TTH
Ptc
1 I
Ptc: Giá tham
h
chiếu
hiế
PRtt-11 :Giá CK phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền
I: Tỷ lệ vốn tăng
TTH Giá trị
TTH:
t ị tiền
tiề thưởng
th ở bằ
bằng cổ
ổ phiếu
hiế
PR: giá cổ phiếu tính cho cổ đông hiện hữu hận thưởng (qui ra tiền)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ phiếu
Ví dụ:
ụ CtyCP
y Xuất nhập
ập khẩu Khánh Hội
ộ ((KHA)) đã được
ợ pphép
p của
UBCKNN phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn dưới hình thức thưởng
cổ phiếu
phiếu, tăng vốn điều lệ từ 20
20,9
9 tỷ đồng lên gấp rưỡi
rưỡi, tức là phát hành
thêm 1.045.000 cổ phiếu với trị giá 10,450 tỷ đồng. Ngày cuối cùng để
cổ đông đăng ký quyền mua cổ phiếu là ngày 15/10/2004 (Thứ 6)
6).
Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 13/10. Giá tham chiếu của
cổ
ổ phiếu
hiế này
à tạii ngày
à 13/10 này
à là bao
b nhiêu?
hiê ? Giá trịị của
ủ quyền
ề bằng
bằ
bao nhiêu? Biết rằng giá cổ phiếu ngày 12/10 của KHA là 25.500đồng.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
73
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
3) Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch
3) Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch
không hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ
phiếu
Ptc
PRt-1 = 25.000đ
I
PR
TTH= 5000đ
= 10.000đ
= 50%
25 .000 ( 0 .5 10 .000 ) 5 .000
17 .000 đ
1 0 .5
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
74
75
không hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ
phiếu
Tức là, nếu ngày 13/10 giá cổ phiếu KHA hình thành là 17.000
đồng/cổ phiếu thì được coi là không có biến động giá, không có tác
động đến Vn-Index. Việc giảm giá từ 25.500 đồng /cổ phiếu xuống
17.000 đồng/cổ phiếu chỉ là sự biến động về giá trị, chứ không
phải là biến động về giá. .
Giá của quyền
ề mua đối
ố với mỗi
ỗ cổ
ổ phiếu
ế là :
17.000 đồng - 10.000 đồng = 7.000 đồng.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
76
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
4) Giá TC của cổ phiếu trong ngày giao dịch không
4) Giá TC của cổ phiếu trong ngày giao dịch không
hưởng phần chia lãi
lãi, và phát thưởng bằng cổ phiếu
Ptc
PR t 1 ( I PR ) TTH Div
1 I
Ptc: Giá tham chiếu
Div: cổ tức bằng tiền
PRt-1 :Giá CK phiên trước phiên giao dịch không hưởng quyền
I: Tỷ lệ vốn tăng
TTH: Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu
PR: giá cổ phiếu tính cho cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng tiền
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
77
Giá tham chiếu trong
g một
ộ số
trường hợp đặc biệt
4) Giá TC của cổ phiếu trong ngày giao dịch không
hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ phiếu
PRt-1 = 39.300đ
39 300đ
I
PR
Ptc
, DIV=
DIV 1.200đ
1 200đ
= 50% + 12%=62%
= 10.000đ
TTH= 5000đ
39 .300 ( 0 .62 10 .000 ) 5 .000 1 .200
24 .259 đ
1 0 .62
Làm tròn Ptc = 24.300đ. Giá quyền mua: 24259-100000= 14.259đ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
79
hưởng phần chia lãi
lãi, hay phát thưởng bằng cổ phiếu
Ví dụ
ụ : Công
g ty
y Haphaco
p
đã được
ợ phép
p p của UBCKNN chia cổ tức đợt
ợ
hai bằng cổ phiếu (1.200đ/cổ phiếu), với giá được tính theo mệnh giá
là10 000đồng/cổ phiếu
là10.000đồng/cổ
phiếu, tức là cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận
thêm 12 cổ phiếu, đồng thời thưởng cổ phiếu cho cổ đông để tăng vốn
với tỷ lệ 2 :1
:1, tức là có hai cổ phiếu cũ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới
mới.
Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 6/12/04. Hãy tính giá tham
chiếu
hiế của
ủ cổ
ổ phiếu
hiế này
à vào
à ngày
à 6/12/04.
6/12/04 PRt-1= 39.500đ.
39 500đ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
KHOA TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN 1
78
- Xem thêm -