TÂM LÝ HỌC QUẢN LÝ
(45 tiết
tiết))
TS. TRẦN THỊ THU MAI
ĐHSP TP. HCM
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Cung cấp cho người học những tri thức cơ bản của học
phần tâm lý học quản lý.Từ đó, người học có thể phân tích,
nhận xét, đánh giá các hiện tượng tâm lý trong 1 đơn vị,
rút ra những kinh nghiệm cần thiết trong công tác quản lý.
Đồng thời hoàn thiện hơn nhân cách của mình để làm tốt
công tác quản lý.
B. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ TLH QUẢN
LÝ
CHƯƠNG 2: TLH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁ
NHÂN
CHƯƠNG 3: TLH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẬP
THỂ
CHƯƠNG 4: NHÂN CÁCH CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC:
-
Diễn giảng nêu vấn đề
- Thảo luận, thuyết trình, thực hành
- Tự nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Ngọc Uyển (1998). Tâm lý
học quản lý. NXB Giáo dục.
2. Vũ Dũng (2006). Giáo trình Tâm lí học quản lí. Nhà xuất
bản Đại học Sư pham. Hà Nội, 2006.
3. Võ Thành Khối , Tâm lý học lãnh đạo, quản lý, NXB
Chính trị Quốc Gia Hà Nội, 2005.
4. Hoàng Minh Hùng (2000). Một vài vấn đề tâm lý học
trong quản lý trường học. Trường CBQLGDĐTII.
5. Trần Thị Thu Mai (2010). Nội dung bài giảng môn học
Tâm lý học quản lý. Trường Đại học Sư phạm TPHCM.
6. Hoàng Tâm Sơn . Tâm lý học với quản lý trường học.
Tài liệu của trường CBQLGDĐTII
Tiêu chuẩn đánh giá học phần
Kiểm tra
giữa học kỳ: thuyết trình
nhóm = 30% tổng điểm của học
phần hoặc kiểm tra.
Thi cuối kỳ: Thi luận đề = 70%
tổng điểm của học phần
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ VÀ TLH QUẢN LÝ
I.Khái niệm hoạt động quản lý
1.Tại sao phải quản lý ? ĐỘNG NÃO (BRAIN
STORM)
Phân công và hợp tác lao động là một yếu tố tất
yếu khách quan cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người
Phân công và hợp tác tất yếu phải có hoạt động dự
kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra hoạt
động của mọi người trong tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu chung đã xác định. Những hoạt động dự
kiến, tổ chức, phối hợp, điều khiển, kiểm tra đó
chính là hoạt động quản lý
Như vậy: Quản lý ra đời cùng với sự xuất hiện
của hợp tác và phân công lao động.
Marx đã viết :
“Một người chơi vĩ cầm thì tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng”
2.Khái niệm quản lý
2.1.Quản lý là gì ?
Một số định nghĩa:
Theo F.Taylor: “Quản lí là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng
họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”
Theo H. Fayol: “Quản lí nghĩa là dự kiến, tổ chức,
lãnh đạo,phối hợp và kiểm tra”
Theo Từ điển Tiếng Việt, Quản lí có nghĩa là:
+Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định
+Tổ chức và điều khiển các họat động theo những yêu
cầu nhất định
Tóm lại, quản lí là hoạt động, là tác động
có mục đích của chủ thể quản lí đến đối
tượng quản lí trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích
Họat động quản lí bao gồm hai quá trình
“Quản” và “Lí” tích hợp vào nhau:
“Quản” có nghĩa là duy trì, ổn định hệ
“Lí” có nghĩa là đổi mới, phát triển hệ
THẢO LUẬN LỚP
Kể ra những hoạt động quản lý
mà Anh (Chị) đã làm
2.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt
động quản lý
Theo Marx, quản lý như là lao động để điều
khiển lao động. Ôâng cho rằng, lao động
quản lí là dạng đặc biệt của LĐSX tham gia
vào quá trình SX xã hội để thực hiện chức
năng quản lí
Thảo luận lớp: Ở trường phổ thông người
Hiệu trưởng quản lý những gì?
Hiệu trư
trưởng quản lý
Đội
ngũ GV, Nhân viên, HS
Cơ sở vật chất, tài chính nhà trường
Thực hiện kế hoạch GD:
- Hồ sơ tổ chức
- Kết quả đào tạo (hoạt động dạy và
học)
- Tham gia các phong trào đào tạo
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Nu
đoái tượng lao động của 1 HĐ quản
lý của người Hiệu trưởng .
Nu phương tiện lao động của 1 HĐ
quản lý của người Hiệu trưởng .
Nu sản phẩm lao động của 1 HĐ quản
lý của người Hiệu trưởng.
Quản lý đội ngũ giáo viên
Đối
tượng : thông tin về số lượng, trình
độ GV
Phương tiện: Chiến lược, tư duy về
phát triển đội ngũ GV.
Sản phẩm: Quyết định bổ nhiệm, cử
GV đi học
Quản lý kết quả đào tạo
Đối
tượng: Thống kê điểm, hạnh kiểm,
tỷ lệ HS lưu ban, bỏ học.
Phương tiện:Tư duy, cách thức quản lý.
Sản phẩm: Quyết định xếp loại GV dựa
vào kết quả giảng dạy, GD học sinh. Quyết
định kế hoạch nhà trường Học kỳ, Năm
học.
- Ñaëc ñieåm cuûa lao ñoäng
quaûn lí:
Tính gián tiếp : Thể hiện qua 3 yếu tố: (1) đối
tượng của LĐQL là thông tin; (2) phương tiện của
LĐQL là tư duy, phong cách tư duy và tri thức
khoa học, thiết bị kĩ thuật; (3) sản phẩm của
LĐQL là quyết định QL
Chất lượng của quyết định quản lí có vai trò hết
sức quan trọng và có ý nghĩa cực kì lớn đối với tổ
chức
Lao động quản lí là cực kì phức tạp, đa dạng và
biến hóa
Dưới góc độ tâm lý học quản lý có thể
định nghĩa HĐQL như
như sau:
HĐQL là sự tác động qua lại một cách tích
cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua
đường tổ chức; là sự tác động, điều khiển,
điều chỉnh tâm lý và hành động của các
đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng
vào việc hoàn thành những mục tiêu nhất
định của tập thể.
2.3. Nhà quản lý (người lãnh đạo)
1.Nhà quản lý là ai ?
Con người trong một tổ chức
Người điều hành
Người thừa hành
Sự khác biệt giữa người quản lý
và người lãnh đạo về mặt hành vi
(John Kotter)
Người quản lý
Người lãnh đạo
(management)
(leader)
1. Người lập kế hoạch, xác
1. Ra quyết định
định ngân sách.
2. Sắp xếp nhân sự
2.Tổ chức, hiện thực hoá
trong tổ chức
quyết định nhân sự của
người lãnh đạo.
3. Thúc đẩy, tạo cảm
hứng cho người dưới 3.Người kiểm tra, giải
quyết các vấn đề
quyền
- Xem thêm -