Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Bài giảng tâm lý học đại cương cdth gt 58...

Tài liệu Bài giảng tâm lý học đại cương cdth gt 58

.PDF
80
369
141

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH KHOA SP TIỂU HỌC – MẦM NON BÀI GIẢNG (Lưu hành nội bộ) TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG (Dành cho sinh viên ngành CĐGD Tiểu học) Tác giả: Nguyễn Thị Diễm Hằng Phùng Thị Huyền 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9 Chương 1............................................................................................................................9 TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC ..............................................................................9 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ VÀ Ý NGHĨA CỦA TÂM LÝ HỌC....................10 1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học ................................................10 1.1.1. Những tư tưởng tâm lý học cổ đại ...........................................................................10 1.1.2. Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu thế kỷ XIX trở về trước ..............................10 1.1.3. Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập.............................................................11 1.2. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại ........................................................11 1.2.1. Tâm lý học hành vi.................................................................................................11 1.2.2. Tâm lý học Gestalt (tâm lý học cấu trúc).................................................................11 1.2.3. Tâm lý học phân tâm (Phân tâm học) .....................................................................12 1.2. 4. Tâm lý học nhân văn .............................................................................................12 1.2.5. Tâm lý học nhận thức.............................................................................................12 1.2.6. Tâm lý học hoạt động.............................................................................................13 1.3. Đối tượng của tâm lý học ...........................................................................................13 1.3.1. Đặc điểm của tâm lý học so với các khoa học khác .................................................13 1.4. Nhiệm vụ của tâm lý học ...........................................................................................14 1.5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lý học .....................................................................................14 1.5.1. Vị trí của tâm lý học................................................................................................14 2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ ................15 2.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý theo quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử .........................................................................................................................................15 2.1.1. Tâm lý là chức năng của não ..................................................................................15 2.2.2 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể ........15 2.1.3 Tâm lí người mang bản chất xã hội, lịch sử .............................................................16 2.2. Chức năng của tâm lý.................................................................................................17 2.3. Phân loại hiện tượng tâm lý........................................................................................17 2.3.1. Cách phân loại phổ biến..........................................................................................17 2.3.2. Các cách phân loại khác ..........................................................................................18 3. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ ........................18 2 3.1. Các nguyên tắc phương pháp luận..............................................................................18 3.1.1. Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng ......................................................18 3.1.3. Nguyên tắc phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong mối quan hệ giữa chúng với nhau và trong mối liên hệ giữa chúng với các loại hiện tượng khác...................................18 3.1.4. Nguyên tắc phải nghiên cứu tâm lý của một con người cụ thể, của một nhóm người cụ thể, chứ không nghiên cứu tâm lý một cách chung chung, nghiên cứu tâm lý ở một con người trừu tượng, một cộng đồng trừu tượng. ...................................................................18 3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý ..........................................................................18 3.2.1. Phương pháp quan sát ............................................................................................19 3.2.2. Phương pháp trò chuyện (đàm thoại).......................................................................19 3.2.3. Phương pháp điều tra ..............................................................................................19 3.2.4. Phương pháp thực nghiệm.......................................................................................20 3.2.5. Phương pháp trắc nghiệm (Test) ............................................................................20 3.2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm ...........................................................................20 3.2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân.................................................................21 Chương 2..........................................................................................................................22 CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ NGƯỜI ...............................................22 1. CƠ SỞ TỰ NHIÊN.......................................................................................................22 1.1. Não và tâm lý.............................................................................................................22 1.2. Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não .............................................................23 1.3. Phản xạ có điều kiện và tâm lý ...................................................................................23 1.4. Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao.........................................................................24 1.4.1. Quy luật hoạt động theo hệ thống............................................................................24 1.4.2. Quy luật lan toả và tập trung ...................................................................................24 1.4.3. Quy luật cảm ứng qua lại ........................................................................................24 1.4.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích ...........................................................25 1.5. Hai hệ thống tín hiệu..................................................................................................25 1.5.1. Hệ thống tín hiệu thứ nhất:......................................................................................25 1.5.2. Hệ thống tín hiệu thứ hai:........................................................................................25 1.6. Các kiểu thần kinh cấp cao.........................................................................................25 2. CƠ SỞ XÃ HỘI............................................................................................................25 2.1. Quan hệ xã hội, nền văn hoá xã hội và tâm lý con người............................................25 2.1.1. Thuyết tiến hoá thực chứng luận của G.Spenxơ.......................................................25 2.1.2. Quan điểm xã hội học .............................................................................................25 3 2.1.3. Quan điểm duy vật biện chứng................................................................................26 2.2. Hoạt động và tâm lý ...................................................................................................26 2.2.1. Khái niệm chung về hoạt động ................................................................................26 2.2.2. Các loại hoạt động ..................................................................................................27 2.2.3. Cấu trúc hoạt động ..................................................................................................27 2.3. Giao tiếp và tâm lý.....................................................................................................28 2.3.1. Khái niệm ...............................................................................................................28 2.3.2. Chức năng của giao tiếp ..........................................................................................28 2.3.3. Các loại giao tiếp ....................................................................................................28 2.4. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp.....................................................28 2.4.1. Quan hệ giao tiếp và hoạt động ...............................................................................28 Chương 3..........................................................................................................................31 SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TÂM LÝ, Ý THỨC VÀ NHÂN CÁCH ....................31 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ, Ý THỨC .........................................31 1.1. Sự hình thành và phát triển tâm lý..............................................................................31 1.1.1. Sự hình thành tâm lý về phương diện loài người .....................................................31 1.1.1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lý ................................................................31 1.1.1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lý ................................................................................31 1.1.2. Sự hình thành tâm lý về phương diện cá nhân .........................................................32 1.1.2.1. Thế nào là sự phát triển tâm lý (về phương diện cá thể)........................................32 1.1.2.2. Các giai đoạn phát triển tâm lý theo lứa tuổi.........................................................32 1.2. Sự hình thành và phát triển ý thức..............................................................................32 1.2.1. Khái niệm chung về ý thức......................................................................................32 1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................32 1.2.1.2. Các thuộc tính cơ bản ý thức ................................................................................33 1.2.1.3. Cấu trúc của ý thức ..............................................................................................33 1.2.2. Sự hình thành và phát triển ý thức ...........................................................................33 1.2.2.1. Sự hình thành ý thức của con người (xét về phương diện loài) .............................33 1.2.2.2. Sự hình thành ý thức và tự ý thức của cá nhân......................................................34 1.2.2.3. Các cấp độ ý thức.................................................................................................34 1.2.3. Chú ý- Điều kiện của hoạt động có ý thức...............................................................35 1.2.3.1. Khái niệm ............................................................................................................35 1.2.3.2. Phân loại chú ý.....................................................................................................35 1.2.3.3. Các thuộc tính cơ bản của chú ý ...........................................................................36 4 2. NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH.................................................36 2.1. Khái niệm chung về nhân cách...................................................................................36 2.1.1. Nhân cách là gì ?.....................................................................................................36 2.1.1.1. Khái niệm con người, cá nhân, cá tính, nhân cách ................................................36 2.1.1.2. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học .................................................................37 2.1.2. Các đặc điểm cơ bản của nhân cách ........................................................................38 2.1.2.1. Tính thống nhất của nhân cách .............................................................................38 2.1.2.2. Tính ổn định của nhân cách..................................................................................38 2.1.2.3. Tính tích cực của nhân cách .................................................................................38 2.1.2.4. Tính giao lưu của nhân cách.................................................................................39 2.2. Cấu trúc của nhân cách ..............................................................................................39 2.3. Các thuộc tính tâm lý của nhân cách ..........................................................................40 2.3.1. Xu hướng................................................................................................................40 2.3.2. Tính cách ................................................................................................................41 2.3.3. Khí chất ..................................................................................................................42 2.3.4. Năng lực .................................................................................................................44 2.4. Sự hình thành, phát triển nhân cách............................................................................45 2.4.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành phát triển nhân cách ...........................................45 2.4.1.1. Giáo dục và nhân cách ........................................................................................45 2.4.1.2. Hoạt động và nhân cách .......................................................................................46 2.4.1.3. Giao tiếp và nhân cách ........................................................................................46 2.4.1.4. Tập thể và nhân cách............................................................................................47 2.4.2. Sự hoàn thiện nhân cách..........................................................................................47 Chương 4..........................................................................................................................50 HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC...........................................................................................50 1. NHẬN THỨC CẢM TÍNH...........................................................................................50 1.1. Cảm giác....................................................................................................................50 1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................50 1.1.2. Đặc điểm của cảm giác ...........................................................................................50 1.1.3. Phân loại cảm giác ..................................................................................................50 1.1.4. Các quy luật cơ bản của cảm giác............................................................................51 1.1.5. Vai trò của cảm giác................................................................................................52 1.2. Tri giác ......................................................................................................................52 1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................................52 5 1.2.2. Đặc điểm của tri giác ..............................................................................................52 1.2.3. Phân loại tri giác .....................................................................................................53 1.2.4. Các thuộc tính của tri giác.......................................................................................54 1.2.5. Tính nhạy cảm và năng lực quan sát........................................................................55 1.2.6. Vai trò của tri giác...................................................................................................55 2. NHẬN THỨC LÝ TÍNH ..............................................................................................55 2.1. Tư duy .......................................................................................................................55 2.1.1. Khái niệm chung về tư duy ....................................................................................55 2.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................56 2.1.1.2. Đặc điểm tư duy...................................................................................................56 2.1.2. Quá trình tư duy và các thao tác tư duy ...................................................................57 2.1.3. Các loại tư duy.......................................................................................................59 2.1.4. Trí tuệ và các phẩm chất trí tuệ ...............................................................................59 2.1.5. Vai trò của tư duy ...................................................................................................60 2.2. Tưởng tượng ..............................................................................................................60 2.2.1. Khái niệm chung về tưởng tượng ............................................................................60 2.2.2. Các loại tưởng tượng...............................................................................................61 2.2.3. Cách sáng tạo của tưởng tượng ...............................................................................61 2.2.4. Vai trò của tưởng tượng ..........................................................................................62 2.2.5. Mối quan hệ giữa tưởng tượng và tư duy.................................................................62 Chương 5..........................................................................................................................64 TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ ....................................................................................................64 1. TÌNH CẢM ..................................................................................................................64 1.1. Khái niệm ..................................................................................................................64 1.1.1. Tình cảm................................................................................................................64 1.1.2. Quan hệ xúc cảm và tình cảm..................................................................................64 1.2. Đặc điểm của tình cảm...............................................................................................65 1.2.1. Tính nhận thức ........................................................................................................65 1.2.2. Tính xã hội..............................................................................................................65 1.2.3. Tính khái quát .........................................................................................................65 1.2.4. Tính ổn định............................................................................................................65 1.2.5. Tính chân thực ........................................................................................................65 1.2.6. Tính đối cực (2 mặt)................................................................................................65 1.3. Các mức độ của đời sống tình cảm.............................................................................65 6 1.3.1. Màu sắc xúc cảm của cảm giác ...............................................................................65 1.3.2. Xúc cảm..................................................................................................................66 1.3.3. Tình cảm.................................................................................................................66 1.4. Các loại tình cảm .......................................................................................................66 1.5. Các quy luật của tình cảm ..........................................................................................67 1.5.1. Quy luật thích ứng...................................................................................................67 1.5.2. Quy luật lây lan.......................................................................................................67 1.5.3. Quy luật tương phản (cảm ứng)...............................................................................67 1.5.4. Quy luật di chuyển ..................................................................................................67 1.5.5. Quy luật pha trộn ....................................................................................................67 1.5.6. Quy luật về sự hình thành tình cảm .........................................................................67 1.6. Vai trò của tình cảm...................................................................................................68 2. Ý CHÍ...........................................................................................................................68 2.1. Ý chí ..........................................................................................................................68 2.1.1. Khái niệm ...............................................................................................................68 2.1.2. Phẩm chất của ý chí ................................................................................................68 2.2. Hành động ý chí.........................................................................................................69 2.2.1. Khái niệm ...............................................................................................................69 2.2.2. Cấu trúc của hành động ý chí ..................................................................................69 2.2.2.2. Giai đoạn thực hiện .............................................................................................70 2.2.2.3 Giai đoạn đánh giá kết quả hành động..................................................................70 2.3. Hành động tự động hóa ..............................................................................................71 2.3.1. Khái niệm ...............................................................................................................71 2.3.2. Phân loại .................................................................................................................71 2.3.3. Quy luật hình thành kĩ xảo ......................................................................................71 Chương 6..........................................................................................................................73 NGÔN NGỮ VÀ TRÍ NHỚ .............................................................................................73 1. NGÔN NGỮ.................................................................................................................73 1.1. Khái niệm chung về ngôn ngữ....................................................................................73 1.2. Chức năng của ngôn ngữ............................................................................................73 1.2.1. Chức năng chỉ nghĩa...............................................................................................73 1.2.2. Chức năng khái quát hoá ........................................................................................73 1.2.3. Chức năng thông báo ..............................................................................................73 1.3. Các loại ngôn ngữ ......................................................................................................73 7 1.3.1 Ngôn ngữ bên ngoài .................................................................................................73 1.3.2. Ngôn ngữ bên trong ................................................................................................74 1.4. Các đặc điểm cá nhân về ngôn ngữ ............................................................................74 1.4.1. Các đặc điểm cá nhân về mặt giao tiếp....................................................................74 1.5. Vai trò của ngôn ngữ..................................................................................................75 2. TRÍ NHỚ......................................................................................................................75 2.1. Khái niệm ..................................................................................................................75 2.1.1. Khái niệm: ..............................................................................................................75 2.1.2. Các quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí nhớ .................................................75 2.1.2.1. Thuyết liên tưởng về trí nhớ .................................................................................75 2.1.2.2. Tâm lý học Gestalt về trí nhớ ...............................................................................76 2.1.2.3. Tâm lý học hiện đại về trí nhớ..............................................................................76 2.1.3. Cở sở sinh lý của trí nhớ .........................................................................................76 2.2. Đặc điểm của trí nhớ..................................................................................................76 2.3. Các loại trí nhớ ..........................................................................................................76 2.4. Quá trình trí nhớ ........................................................................................................77 2.4.1. Sự ghi nhớ...............................................................................................................77 2.4.2. Giữ gìn....................................................................................................................78 2.4.3. Nhận lại, nhớ lại......................................................................................................78 2.4.4. Sự quên và biện pháp bồi dưỡng trí nhớ ..................................................................78 2.4.5. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................80 8 LỜI MỞ ĐẦU Tâm lí học rất cần thiết cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và được giảng dạy trong các trường đại học thuộc các nhóm ngành, nghề khác nhau. Môn Tâm lí học đại cương là môn học chung nhất cung cấp những kiến thức cơ bản nhận dạng khoa học tâm lí và là tri thức nền tảng để tiếp thu các kiến thức tâm lí học chuyên sâu và tâm lí học liên ngành. Môn Tâm lí học đại cương là môn học cơ bản trong chương trình đào tạo đại cương ở các trường đại học và cao đẳng. Giáo trình Tâm học đại cương khi được biên soạn đã có sự tiếp thu kế thừa và lựa chọn các tri thức của những tài liệu trước đó và được sắp xếp lại ở một số đơn vị tri thức tâm lí học cho phù hợp, khi giảng dạy tránh sự trùng lặp về tri thức giữa các phần. Nội dung giáo trình Tâm học đại cương gồm 6 chương: Chương 1: Tâm lý học là một khoa học Chương 2: Cơ sở tự nhiên và xã hội của tâm lý người Chương 3: Sự hình thành, phát triển tâm lý, ý thức và nhân cách Chương 4: Hoạt động nhận thức Chương 5: Tình cảm và ý chí Chương 6: Ngôn ngữ và trí nhớ Nhóm tác giả đã cố gắng nhiều trong việc biên soạn với mong muốn cuốn giáo trình sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho sinh viên và cán bộ giảng dạy trong trường. Khi biên soạn không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định, mong nhận được các ý kiến đóng góp để giúp cuốn giáo trình tiếp tục được hoàn thiện. Tác giả Chương 1 TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC 9 1. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ VÀ Ý NGHĨA CỦA TÂM LÝ HỌC 1.1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển tâm lý học 1.1.1. Những tư tưởng tâm lý học cổ đại Loài người xuất hiện trên trái đất khoảng 10 vạn năm trước đây. Lúc đó con người đã có trí khôn, có lý trí tuy còn mới sơ khai, mông muội. Trong các di chỉ của người nguyên thủy người ta thấy những bằng chứng chứng tỏ đã có những quan niệm về cuộc sống của "hồn ", "phách" sau cái chết của thể xác. Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã nói đến chữ "tâm" của con người là "nhân, trí, dũng", về sau học trò của ông đã nêu thành "nhân, lễ, nghĩa, trí, tín". Nhà triết học Hy Lạp cổ đại Xocrat (469 - 399 TCN) đã có câu châm ngôn nổi tiếng: "Hãy tự biết mình". Đây là một định hướng có giá trị lớn cho tâm lý học: con người có thể tự hiểu biết mình, tự nhận thức, tự ý thức về cái ta. Người đầu tiên "Bàn về tâm hồn" là Arixtot (384 - 322 TCN), ông cho rằng tâm hồn gắn liền với thể xác, tâm hồn có 3 loại: - Tâm hồn thực vật (“tâm hồn dinh dưỡng”): thực hiện chức năng dinh dưỡng, có chung cả người và động vật. - Tâm hồn động vật (“tâm hồn cảm giác”): thực hiện chức năng cảm giác, vận động, có chung cả người và động vật. - Tâm hồn trí tuệ (“tâm hồn suy nghĩ”): chỉ có ở con người Đối lập với quan điểm của nhà triết học duy tâm cổ đại Platon (428 - 348 TCN), Arixtôt cho rằng: tâm hồn là cái có trước, thực tại có sau, tâm hồn do thượng đế sinh ra, tâm hồn trí tuệ nằm trong đầu và chỉ có ở giai cấp chủ nô, tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc, tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ. Đối lập với quan điểm duy tâm thời cổ đại về tâm hồn là quan điểm của các nhà triết học duy vật (Talet, Anaximen, Heraclit, Đêmocrit...) cho rằng: tâm lý, tâm hồn cũng như vạn vật đều được cấu tạo từ vật chất như: nước, lửa, không khí, đất hay tâm hồn do nguyên tử cấu thành, trong đó “nguyên tử lửa” là nhân tố tạo nên tâm lý. Đây chính là cơ sở thuyết ngũ hành coi kim, mộc, thủy, hỏa, thổ tạo nên vạn vật trong đó có cả tâm hồn. Các quan điểm duy tâm và duy vật luôn đấu tranh mãnh liệt xung quanh mối quan hệ vật chất và tinh thần, vật chất và tâm lý. 1.1.2. Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu thế kỷ XIX trở về trước - Thuyết nhị nguyên: đại diện là R.Đêcac (1596 - 1650) cho rằng: vật chất và tinh thần hai thực thể song song tồn tại. Coi cơ thể con người phản xạ như một chiếc máy còn bản thể tinh thần, tâm lý con người thì không thể biết được. Song, Đêcac đã đặt cơ sở đầu tiên cho việc tìm ra cơ chế phản xạ trong hoạt động tâm lý. - Sang thế kỷ thứ XVIII, tâm lý học bắt đầu có tên gọi. Nhà triết học Đức Vôn - Phơ đã chia nhân chủng học thành hai thứ khoa học: một là khoa học về cơ thể, hai là tâm lý học. - Vào thế kỷ XVII - XIX cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy tâm và duy vật xoay quanh mối quan hệ giữa tâm và vật. + Các nhà triết học duy tâm chủ quan như: Beccơli (1685 - 1753); E.Makhơ (1838 1916) cho rằng: Thế giới không có thực mà chỉ là “phức hợp các cảm giác chủ quan” của con người, còn D.Hium (1711 - 1776) coi thế giới chỉ là những “kinh nghiệm chủ quan”. Học thuyết duy tâm phát triển cao thể hiện ở “ý niệm tuyệt đối” của Hêghen. 10 + Thế kỷ XVII- XIX, các nhà triết học và tâm lý học phương Tây đã phát triển chủ nghĩa duy vật lên một bước cao hơn: Spinoda (1632 - 1667) coi tất cả vật chất đều có tư duy, Lametri (1709 - 1751) thừ nhận chỉ có cơ thể mới có cảm giác. Còn Canbanic (1557 1808) lại cho rằng não tiết ra tư tưởng như gan tiết ra mật. + L.Phơbach (1804 - 1872) khẳng định: tinh thần, tâm lý không thể tách rời khỏi não người, nó là sản vật của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Đến nửa đầu thế kỷ XIX có rất nhiều điều kiện để tâm lý học trưởng thành, tự tách mình ra khỏi mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ của tâm lý học vào triết học với tư cách tâm lý học là một bộ phận, một chuyên ngành của triết học. 1.1.3. Tâm lý học trở thành một khoa học độc lập Từ đầu thế kỷ XIX trở đi, nền sản xuất phát triển mạnh, thúc đẩy sự tiến bộ phát triển khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện cho tâm lý học trở thành khoa học độc lập. Trong đó phải kể tới những thành tựu: Thuyết tiến hoá của S.Đacwin; Thuyết tâm sinh lý học giác quan của Hemhôn; Tâm vật lý học cuả Phécne và Vêbe, tâm lý học phát sinh phát triển của Gantôn (Anh); Các công trình nghiên cứu tâm thần học của Bác sỹ Sáccô (Pháp). Năm 1879 nhà tâm lý học Đức V.Wundt (1832 - 1920) đã thành lập phòng thí nghiệm tâm lý học đâu tiên trên thế giới ở Laixic (Đức) và một năm sau nó đã trở thành viện tâm lý học đầu tiên trên thế giới, xuất bản các tạp chí tâm lý học. Sự kiện này đánh dấu tâm lý trở thành một khoa học độc lập. (V.Wundt) Để góp phần tấn công vào chủ nghĩa duy tâm, đầu thế kỷ XX các dòng phái tâm lý học lần lượt ra đời đã đánh dấu những bước ngoặt phát triển quan trọng của tâm lý học. 1.2. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại 1.2.1. Tâm lý học hành vi Do nhà tâm lý học Mỹ J.Watsơn (1878 - 1858) sáng lập. Theo ông, tâm lý học không mô tả, giảng giải các trạng thái ý thức mà chỉ nghiên cứu hành vi của cơ thể. Ở con người cũng như động vật, hành vi là tổng số các cử động bên ngoài nảy sinh ở cơ thể nhằm đáp lại một kích thích nào đó. Toàn bộ hành vi, phản ứng của cơ thể nhằm đáp lại kích thích ngoại giới đều thể hiện bằng công thức: S R (J.Watsơn) (Kích thích) (Phản ứng) Với công thức trên, Watson đã nêu lên một quan điểm tiến bộ trong tâm lý học đó là coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu được một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “thử - sai”. Tuy nhiên, sai lầm của thuyết hành vi là đã quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đem đánh đồng hành vi con người với con vật, coi hành vi chỉ là những phản ứng máy móc nhằm đáp lại kích thích ngoại giới giúp cơ thể thích nghi với môi trường xung quanh. Chủ nghĩa hành vi đã đồng nhất phản ứng với nội dung tâm lý bên trong làm mất tính chủ thể, tính xã hội của tâm lý con người. Về sau những nhà hành vi mới (Tolmen, skinner...) có đưa vào công thức S- R những “biến số trung gian” như: nhu cầu, trạng thái chờ đón, kinh nghiệm sống hoặc hành vi tạo tác nhằm đáp lại những kích thích có lợi cho cơ thể nhưng chủ nghĩa hành vi vẫn mang tính máy móc, thực dụng như thuyết hành vi cổ điển của Watson. 1.2.2. Tâm lý học Gestalt (tâm lý học cấu trúc) 11 Ra đời gắn với tên tuổi của các nhà tâm lý học Đức như: Vecthaimơ (1880 - 1943); Côlơ (1887- 1967); Côpca (1886 - 1947). Họ đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định, tính trọn vẹn của tri giác, quy luật “bừng sáng” của tư duy. Trên cơ sở thực nghiệm, các nhà tâm lý học Gestalt đã khẳng định các quy luật của tri giác, tư duy và tâm lý con người do cấu trúc tiền định của não quyết định, họ đã bỏ qua vai trò vốn kinh nghiệm (M.Kurt Kaffka) sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử. 1.2.3. Tâm lý học phân tâm (Phân tâm học) Do S.Freud (1859 - 1939)- một bác sĩ người Áo sáng lập. Ông tách con người ra thành 3 khối: - Cái ấy (Id): bao gồm các bản năng vô thức như: ăn uống, tình dục, tự vệ trong đó bản năng tính dục giữ vai trò quyết định toàn bộ đời sống tâm lý và hành vi. Id tồn tại theo nguyên tắc thỏa mãn và đòi hỏi. (S.Freud) - Cái tôi (Ego): con người đời thường có ý thức tồn tại theo nguyên tắc hiện thực (là cái tôi giả hiệu, cái tôi bề ngoài của cá nhân bên trong "cái ấy") - Cái siêu tôi (Super Ego): là cái siêu phàm, “cái tôi lý tưởng” không bao giờ vươn tới được, tồn tại theo nguyên tắc kiểm duyệt, chèn ép. Freud đã đề cao yếu tố vô thức bản năng quyết định tất cả, phủ định ý thức, phủ nhận bản chất xã hội lịch sử của tâm lý người. Đồng nhất tâm lý với sinh lý, sinh vật hoá tâm lý con người 1.2. 4. Tâm lý học nhân văn Do C. Rogers (1902-1987) và H. Maslow sáng lập. Hai ông cho rằng: Bản chất con người vốn tốt đẹp, có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu. Maslow đã nêu lên 5 mức độ nhu cầu cơ bản của con người xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (tháp nhu cầu): (C. Rogers ) - Nhu cầu sinh lý cơ bản - Nhu cầu an toàn - Nhu cầu quan hệ xã hội - Nhu cầu được kính nể, ngưỡng mộ - Nhu cầu phát huy bản ngã, thành đạt. (H. Maslow ) C. Rogers cho rằng con người cần đối xử với nhau cởi mở và tế nhị, thông cảm và chia sẻ. Tâm lý học cần giúp con người tìm được bản ngã đích thực của mình để sống thoải mái, hồn nhiên và sáng tạo. Tuy nhiên, tâm lý học nhân văn đề cao những cảm nghiệm, thế nghiệm chủ quan của mỗi người, tách con người khỏi các mối quan hệ xã hội, chỉ chú ý đến mặt nhân văn trừu tượng trong con người vì thế thiếu vắng con người trong hoạt động thực tiễn. 1.2.5. Tâm lý học nhận thức Do J. Piaget (Thuỵ Sĩ) và G. Bruner (Mỹ) sáng lập. Tâm lý học nhận thức coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình. Họ nghiên cứu tâm lý, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ. Họ đã phát hiện ra nhiều sự kiện khoa học có giá trị về nhận thức, khả năng tri giác, trí nhớ, ngôn ngữ, tư duy... của con người, xây dựng được 12 nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lí học. Song dòng phái này cũng có những mặt hạn chế: coi nhận thức của con người là sự nỗ lực ý chí để đưa ra sự thay đổi vốn tri thức và cấu trúc trí tuệ của chủ thể, nhằm cân bằng, thích nghi với thế giới, chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, ý nghĩa thực tiễn của hoạt động nhận thức cải tạo thế giới và bản thân. 1.2.6. Tâm lý học hoạt động Do các nhà tâm lý học Xô Viết như: L.X.Vưgôtxki (1896- 1934), A.N.Lêônchiev (1903- 1979), A.R.Luria (1902- 1977) sáng lập. Đay là dòng phái tâm lý học lấy triết học Mác - Lênin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. Coi tâm lý là sự phản ánh khách quan vào não người, tâm lý mang tính chủ thể và có bản chất xã hội lịch sử, tâm lý được hình thành, phát triển, thể hiện trong hoạt động và các mối quan hệ giao lưu L.X.Vưgôtxki của con người trong xã hội. Vì thế, tâm lý học Mácxít còn gọi là “tâm lý học hoạt động”. Tóm lại, thế giới tâm lý của con người vô cùng diệu kỳ và phong phú, được loài người quan tâm nghiên cứu cùng với lịch sử hình thành và phát triển nhân loại. Từ những tư tưởng đầu tiên sơ khai về hiện tượng tâm lý, tâm lý học đã hình thành và phát triển không ngừng và ngày càng giữ một vị trí quan trọng trong nhóm các khoa học về con người. Đây là một khoa học có ý nghĩa to lớn trong công việc phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. 1.3. Đối tượng của tâm lý học 1.3.1. Đặc điểm của tâm lý học so với các khoa học khác Tâm lý học là một khoa học chuyên nghiên cứu các hiện tượng tâm lý gần gũi, gắn bó với đời sống con người. Từ những hiện tượng tâm lý đơn giản như cảm giác âm thanh đến những hiện tượng tâm lý phức tạp hơn như: trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, tình cảm, ý chí, ý thức, nhân cách... Các hiện tâm lý dù ở dạng hiện thực hay tiềm năng, cụ thể hay trừu tượng, đều hoà quyện đan xen vào nhau khó tách bạch ra được, song dù nó trừu tượng đến đâu cũng được bộc lộ thể hiện qua hành vi, cử chỉ, cách nói năng, đi đứng của con người từ đó ta có thể nhận thức được nó. Tâm lý học là nơi hội tụ nhiều khoa học nghiên cứu về con người. Nó là khoa học trung gian giữa tự nhiên - xã hội và triết học... Đối tượng nghiên cứu là những hiện tượng tinh thần, nhưng nó không tồn tại lơ lửng, trừu tượng, phi vật chất mà nó gắn liền với hiện tượng sinh lý thần kinh, cũng như các quá trình sinh lý hoá khác trên não và được thể hiện qua hệ thống một hành vi hoạt động của con người. Mặt khác, tâm lý có nội dung bản chất xã hội lịch sử và bị chế ước bởi các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, mang tính xã hội lịch sử. Tâm lý học là sự hội tụ, giao thoa của nhiều khoa học, nó là bông hoa lưỡng tính, sự phát triển tâm lý học là sự kế thừa, tiếp thu có chọn lọc thành tựu của các khoa học khác nhau. Tâm lý học là một bộ môn khoa học cơ bản trong hệ thống các khoa học về con người. Nó là một bộ phận nghiệp vụ, tham gia vào qúa trình giáo dục đào tạo con người, nhằm hình thành nhân cách con người. Ngoài ra còn tham gia vào các lĩnh vực hoạt động xã hội khác như: văn học nghệ thuật, quân sự, pháp lý, y học, thương mại, quản lý xã hội, công tác chính trị, tự giáo dục, tự rèn luyện... 1.3.2. Đối tượng của tâm lý học Theo quan điểm duy vật biện chứng, thế giới luôn vận động biến đổi không ngừng. Mỗi khoa học nghiên cứu một dạng vận động của thế giới: Khoa học tự nhiên nghiên cứu các dạng vận động của thế giới tự nhiên, khoa học xã hội nghiên cứu các dạng vận động của xã 13 hội. Có những khoa học nghiên cứu các dạng vận động chuyển tiếp, trung gian từ dạng vận động này sang dạng vận động khác (cơ- vật lý học, hoá- sinh học, lý- sinh học, sinh - tâm lý học...). Trong đó, tâm lý học nghiên cứu dạng vận động chuyển tiếp từ vận động sinh vật sang vận động xã hội, từ thế giới khách quan vào não người sinh ra hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần. Như vậy, đối tượng của tâm lý học là các hiện tượng tâm lý người với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra (gọi chung là các hoạt động tâm lý). Tâm lý học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý. 1.4. Nhiệm vụ của tâm lý học - Nhiệm vụ cơ bản của tâm lý nghiên cứu bản chất hoạt động của tâm lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lý, quy luật về mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý, cụ thể là nghiên cứu: + Những yếu tố khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lý người; + Cơ chế hình thành, biểu hiện của hoạt động tâm lý; + Tâm lý của con người hoạt động như thế nào? + Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người. - Có thể nêu lên các nhiệm vụ cụ thể của tâm lý học như sau: + Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng; + Phát hiện các quy luật hình thành, phát triển tâm lý; + Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý; Trên cơ sở các thành tựu nghiên cứu, tâm lý học đưa ra những giải pháp hữu hiệu cho việc hình thành, phát triển tâm lý, sử dụng tâm lý trong nhân tố con người có hiệu quả nhất. Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, tâm lý học phải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiều khoa học khác. 1.5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lý học 1.5.1. Vị trí của tâm lý học Con người là đối tượng nghiên cứu của nhiều khoa học. Mỗi khoa học nghiên cứu một mặt nào đó của con người. Trong đó tâm lý học chiếm một vị trí đặc biệt. Nó là trung tâm của 3 khoa học: tự nhiên - xã hội - triết học. Triết học cung cấp cơ sở lý luận và phương pháp luận chỉ đạo tâm lý học (những nguyên tắc, phương hướng chung). Ngược lại, tâm lý học làm cho triết học phong phú hơn. Tâm lý học quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên: giải phẫu sinh lý người, hoạt động thần kinh cấp cao là cơ sở tự nhiên của các hiện tượng tâm lý. Các thành tựu của sinh vật học, di truyền học, tiến hoá luận...đã góp phần làm sáng tỏ nguồn gốc, bản chất tâm lý người. Tâm lý học quan hệ hữu cơ với khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ... Ngược lại, những thành tựu tâm lý học được ứng dụng vào các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, y học, nghệ thuật, giáo dục... Tâm lý học là cơ sở cho khoa học giáo dục, thực chất quá trình giáo dục là quá trình hiện thực hoá nội dung tâm lý cần hình thành và phát triển ở con người. 1.5.2. Ý nghĩa của tâm lý học Tâm lý học có ý nghĩa về mặt lý luận cũng như thực tiễn: Góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lý con người. Trực tiếp phục vụ 14 sự nghiệp giáo dục. Nó giúp giải thích một cách khoa học những hiện tượng tâm lý xảy ra trong bản thân mình, người khác, trong cộng đồng xã hội. Nó là cơ sở cho việc tự rèn luyện, hoàn thiện nhân cách và xây dựng mối quan hệ giao lưu, quan hệ liên nhân cách, quan hệ xã hội. Ngoài ra, tâm lý học còn có ý nghĩa thực tiễn đối với nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. 2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, PHÂN LOẠI CÁC HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ 2.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý theo quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Theo quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Tâm lý con người là chức năng của bộ não, là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua chủ thể mỗi người. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. 2.1.1. Tâm lý là chức năng của não Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng vật chất có trước, tinh thần, tâm lý có sau, song không phải ở đâu có vật chất thì ở đó có tâm lý, dù hiện tượng tâm lý đơn giản đến các hiện tượng tâm lý phức tạp bậc cao đều thực hiện thông qua chức năng của bộ não ngườithứ vật chất đặc biệt, có tổ chức cao nhất. “Tâm lý, ý thức... là sản phẩm của vật chất có tổ chức cao, là chức năng của khối vật chất đặc biệt phức tạp là não người” (V.I.Lênin). Hình ảnh tâm lý có được là do hiện thực khách quan tác động vào giác quan rồi chuyển lên não. Não hoạt động theo cơ chế phản xạ, từ đó sinh ra các hiện tượng tâm lý. Trong đó vai trò của phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý. Hoạt động phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích ứng với môi trường luôn thay đổi. Sự hình thành và thể hiện tâm lý người chịu sự chi phối chặt chẽ của sự tác động qua lại giữa hai hệ thống tín hiệu, trong đó hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của hoạt động trực quan cảm tính, cảm xúc, còn hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của tư duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp cao của con người. Tóm lại, các hiện tượng tâm lý người có cơ sở sinh lý là hệ thống chức năng thần kinh cơ động của não bộ, tâm lý là chức năng của não, tâm lý có cơ chế phản xạ của não. 2.2.2 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể Tâm lý người không phải do lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra, cũng không phải do não “tiết ra” mà là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua “lăng kính chủ quan”. - Thế giới khách quan tồn tại bằng các thuộc tính không gian, thời gian và luôn vận động. Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật hiện tượng đang vận động, đó là sự tác động qua lại giữa hệ thống này lên hệ thống khác, kết quả là để lại "dấu vết" (hình ảnh) trên cả hai hệ thống. Sự phản ánh đó diễn ra từ đơn giản đến phức tạp và có sự chuyển hoá lẫn nhau, từ phản ánh cơ, lý, hoá, sinh đến phản ánh xã hội, trong đó có sự phản ánh tâm lý. - Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt: + Tâm lý là hình ảnh tinh thần (tâm lý) do thế giới khách quan tác động vào não - tổ chức cao nhất của vật chất mà có. Chỉ có hệ thân kinh và não người mới có khả năng nhận tác động của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình ảnh tinh thần chứa đựng trong dấu vết vật chất. C.Mác đã nói: Tinh thần, tư tưởng, tâm lý... chẳng qua là vật chất được chuyển vào trong đầu óc, biến đổi trong đó mà có. 15 + Phản ánh tâm lý tạo ra “hình ảnh tâm lý” như một bản sao về thế giới, là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào não, song hình ảnh tâm lý khác về chất so với các hình ảnh cơ, lý, hoá, sinh... ở chỗ:  Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo hơn (sự khác nhau giữa quyển sách trước gương với quyển sách trong đầu một người biết chữ).  Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân (hay nhóm người) mang hình ảnh tâm lý đó. Nói cách khác, hình ảnh tâm lí là hình ảnh chủ quan về hiện thực khách quan. Mỗi chủ thể khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới đã đưa vốn hiểu biết, kinh nghiệm, cái riêng của mình (nhu cầu, hứng thú, xu hướng, năng lực, phẩm chất...) vào trong hình ảnh đó làm cho nó mang đậm màu sắc chủ quan. Nghĩa là, hình ảnh tâm lý mỗi cá nhân (hay nhóm người) phản ánh thế giới khách quan thông qua “lăng kính chủ quan” của mình. - Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ: + Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những mức độ, sắc thái khác nhau. + Cũng có khi cùng một hiện thực khách quan tác động vào một chủ thể nhưng ở các thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái cơ thể, tinh thần khác nhau có thể sẽ cho ra mức độ biểu hiện và sắc thái tâm lý khác nhau ở chủ thể ấy. Tâm lý người này khác với người kia do nhiều yếu tố chi phối: mỗi người có những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. Mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau, điều kiện giáo dục không như nhau và đặc biệt là mỗi cá nhân thể hiện mức độ tích cực hoạt động, tích cực giao lưu khác nhau trong cuộc sống. Từ luận điểm nêu trên, có thể rút ra một số kết luận thực tiễn sau: - Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, vì thế khi nghiên cứu cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý phải nghiên cứu hoàn cảnh con người sống và hoạt động. - Tâm lý người mang tính chủ thể, vì vậy trong dạy học, giáo dục, quản lý con người phải chú ý đến nguyên tắc sát đối tượng. - Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp, vì thế phải tổ chức hoạt động và giao tiếp để nghiên cứu sự hình thành và phát triển tâm lý người. 2.1.3 Tâm lí người mang bản chất xã hội, lịch sử Tâm lí người khác xa về chất so với tâm lí động vật đó là có bản chất xã hội lịch sử. - Trước hết tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan. Trong thế giới khách quan các hiện tượng tự nhiên, xã hội đều ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lí, trong đó phần xã hội (các mối quan hệ kinh tế, văn hóa xã hội, đạo đức, pháp luật...) đặc biệt quan hệ con người với con người có ý nghĩa quyết định tâm lí người. Trên thực tế, nếu con người thoát li khỏi xã hội, quan hệ người - người thì tâm lý sẽ mất bản tính người (trường hợp trẻ bị lạc sống cùng động vật). - Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người với tư cách là chủ thể tích cực, chủ động, sáng tạo trong các mối quan hệ xã hội. Con người vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội. Ngay cả phần tự nhiên ở con người như đặc điểm cơ thể, giác quan, hệ thần kinh, não bộ ... cũng được xã hội hoá ở mức độ cao nhất. “Sự hình thành năm giác quan người là công việc của toàn bộ xã hội lịch sử...”(Ăngghen). Vì thế tâm lý con người mang đầy đủ dấu ấn xã hội lịch sử. 16 - Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm lịch sử, nền văn hoá xã hội loài người...biến thành cái riêng của mỗi người thông qua hoạt động, giao tiếp trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo, hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của con người trong xã hội có tính quyết định. - Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng xã hội. Tâm lý của mỗi con người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. Từ những luận điểm trên cần chú ý nghiên cứu môi trường xã hội, các quan hệ xã hội để hình thành và phát triển tâm lý, cần tổ chức có hiệu quả hoạt động đa dạng ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau giúp cho con người lĩnh hội nền văn hoá xã hội để hình thành và phát triển tâm lý. Tóm lại, khi xem xét bản chất hiện tượng tâm lý người, có thể phân tích trên 3 phương diện: - Về cơ chế: Tâm lý diễn ra theo cơ chế phản xạ của não. - Về nội dung: Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan thông qua lăng kính chủ quan (chủ thể). - Về bản chất: Tâm lý có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. 2.2. Chức năng của tâm lý Tâm lý giữ vai trò quan trọng trong đời sống con người. Nó điều hành mọi hoạt động, hành vi của con người, nó tác động trở lại hiện thực bằng tính năng động sáng tạo của nó. - Tâm lý có chức năng chung là định hướng cho mọi hoạt động thông qua hệ thống động cơ, mục đích của hoạt động, hướng hoạt động vào mục đích đã được xác định. - Tâm lý là động lực thôi thúc, lôi cuốn con người hoạt động, khắc phục mọi khó khăn vươn tới mục đích đề ra. - Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương trình, kế hoạch, phương pháp, phương thức tiến hành hoạt động, làm cho hoạt động con người trở nên có ý thức, đem lại hiệu quả nhất định. - Tâm lý giúp con người điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã xác định, với điều kiện và hoàn cảnh thực tế cho phép. Tóm lại, nhờ các chức năng trên mà tâm lý giúp con người không những thích ứng với hoàn cảnh khách quan mà còn nhận thức, cải tạo và sáng tạo thế giới và chính trong quá trình đó con người cũng nhận thức, cải tạo chính bản thân mình. 2.3. Phân loại hiện tượng tâm lý 2.3.1. Cách phân loại phổ biến Phân loại các hiện tượng tâm lý theo thời gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách. Theo cách phân loại này, các hiện tượng tâm lý có ba loại chính: các quá trình tâm lý, các trạng thái tâm lý và các thuộc tính tâm lý. - Các quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng. Người ta thường phân biệt ba quá trình tâm lý: + Quá trình nhận thức, gồm: cảm giác, tri giác, trí nhớ, tưởng tượng, tư duy. + Quá trình cảm xúc biểu thị sự vui mừng hay tức giận, dễ chịu, khó chịu, nhiệt tình hay thờ ơ... + Quá trình hành động ý chí 17 - Các trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu và kết thúc không rõ ràng, như: chú ý, tâm trạng... - Các thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách. Người ta thường nói tới bốn nhóm thuộc tính tâm lý cá nhân, như: xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực. Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý bằng sơ đồ sau: Tâm lý Các quá trình tâm lý Các trạng thái tâm lý Các thuộc tính tâm lý 2.3.2. Các cách phân loại khác - Các hiện tượng tâm lý có ý thức và chưa được ý thức; - Hiện tượng tâm lý sống động (thể hiện trong hành vi, hoạt động) và hiện tượng tâm lý tiềm tàng (tích đọng trong sản phẩm của hoạt động). - Cũng có thể phân biệt hiện tượng tâm lý của cá nhân với hiện tượng tâm lý xã hội (phong tục, tập quán, định hình xã hội, tin đồn, dư luận xã hội, tâm trạng xã hội, "mốt"...). Như vậy, thế giới tâm lý của con người vô cùng đa dạng và phức tạp. Các hiện tượng tâm lý có nhiều mức độ, cấp độ khác nhau, có quan hệ đan xen vào nhau, chuyển hoá cho nhau. 3. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ 3.1. Các nguyên tắc phương pháp luận 3.1.1. Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng Nguyên tắc này khẳng định tâm lý có nguồn gốc là thế giới khách quan tác động vào bộ não con người thông qua "lăng kính chủ quan" của mỗi người. Tâm lý định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động, hành vi của con người tác động trở lại thế giới, trong đó yếu tố xã hội là quan trọng nhất. Do đó khi nghiên cứu tâm lý người cần thấm nhuần nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng. 3.1.2. Nguyên tắc thống nhất tâm lý, ý thức, nhân cách với hoạt động Hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và thể hiện tâm lý, ý thức, nhân cách, đồng thời tâm lý, ý thức, nhân cách là cái điều hành hoạt động. Vì thế chúng thống nhất với nhau. Nguyên tắc này cũng khẳng định tâm lý luôn luôn vận động và phát triển. Cần phải nghiên cứu tâm lý trong sự vận động của nó, nghiên cứu tâm lý qua sự diễn biến, cũng như qua sản phẩm của hoạt động. 3.1.3. Nguyên tắc phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong mối quan hệ giữa chúng với nhau và trong mối liên hệ giữa chúng với các loại hiện tượng khác. Các hiện tượng tâm lý không tồn tại một cách biệt lập mà chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, chuyển hoá lẫn nhau, đồng thời chúng còn chi phối và chịu sự chi phối của các hiện tượng khác. 3.1.4. Nguyên tắc phải nghiên cứu tâm lý của một con người cụ thể, của một nhóm người cụ thể, chứ không nghiên cứu tâm lý một cách chung chung, nghiên cứu tâm lý ở một con người trừu tượng, một cộng đồng trừu tượng. 3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý 18 3.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát là phương pháp nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của tâm lý con người (hành vi, cử chỉ, nét mặt, lời nói, dáng điệu vv..) diễn ra trong điều kiện sinh hoạt tự nhiên, bình thường của họ để từ đó rút ra kết luận. - Quan sát là loại tri giác có chủ định, cho phép chúng ta thu được nhiều tài liệu cụ thể, sinh động, trực quan, khách quan trong các điều kiện tự nhiên của con người. - Quan sát có nhiều hình thức: quan sát toàn diện, quan sát bộ phận, quan sát có trọng điểm, quan sát trực tiếp hay gián tiếp và tự quan sát. - Muốn quan sát có hiệu quả cao cần chú ý: + Xác định mục đích, nội dung, kế hoạch quan sát. + Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. + Tiến hành quan sát một cách cẩn thận, có hệ thống. + Ghi chép một cách khách quan và rút ra những nhận xét trung thực. - Ưu điểm của phương pháp quan sát là sẽ cho ta thu được các tài liệu cụ thể, khách quan, các thông tin thô. Tuy nhiên, nó phụ thuộc khá lớn vào người tiến hành quan sát (trình độ, kinh nghiệm, tính trạng sức khoẻ ...), dễ dẫn đến suy diễn, nhận định chủ quan.. Phương pháp này sẽ tốn nhiều thời gian và công sức. Đối với các biểu hiện tâm lý sâu kín (niềm tin, lý tưởng, thói quen, nguyện vọng vv..) rất khó có thể quan sát được. 3.2.2. Phương pháp trò chuyện (đàm thoại) Trò chuyện là phương pháp nghiên cứu tâm lý con người thông qua việc trò chuyện chân tình, cởi mở với họ, nêu ra các câu hỏi và dựa vào câu trả lời của họ nhằm thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu. - Ưu điểm của phương pháp này là cho phép đi sâu nghiên cứu nội tâm con người mà ít tốn kém. Tuy nhiên, nó lệ thuộc khá lớn vào kinh nghiệm và khả năng tiếp xúc của người nghiên cứu, dễ xẩy ra việc lồng ý chủ quan của người nghiên cứu qua trao đổi. Hơn nữa không phải đối tượng nào cũng dễ dàng chấp nhận lối nghiên cứu này. Dễ đưa đến những nhận định chủ quan. - Có thể đàm thoại trực tiếp hay gián tiếp, hỏi thẳng hoặc hỏi đường vòng. - Khi đàm thoại muốn thu được tài liệu tốt nên: + Xác định rõ mục đích yêu cầu (vấn đề cần tìm hiểu). + Tìm hiểu thông tin về đối tượng. + Có kế hoạch chủ động “lái hướng câu chuyện”. + Cần linh hoạt, khéo léo tế nhị khi lái hướng câu chuyện, vừa giữ được lôgíc tự nhiên vừa đáp ứng yêu cầu nghiên cứu. + Tạo không khí tâm lý tự nhiên, gần gũi, cởi mở, chân thành.. 3.2.3. Phương pháp điều tra Điều tra là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lượng lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó. - Có thể trả lời miệng (phỏng vấn) hoặc bằng viết gọi là Ankét (enquete). Câu hỏi dùng trong điều tra có thể bằng câu hỏi đóng hoặc câu hỏi mở. - Dùng phương pháp điều tra có thể trong một thời gian ngắn thu thập được một số ý kiến của nhiều người nhưng là ý kiến chủ quan. Để có tài liệu tương đối chính xác phải điều tra nhiều lần và cần soạn kỹ bản hướng dẫn điều tra viên theo yêu cầu cụ thể. 19 - Ưu điểm của phương pháp này là thu thông tin khá nhanh và nhiều. Đảm bảo tự do tư tưởng cho người được hỏi, nhưng cần có sự hợp tác và trách nhiệm cao của người trả lời để thông tin được chính xác và khách quan. - Để phương pháp này đạt được hiệu quả cao khi sử dụng cần: + Câu hỏi phải rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với trình độ của đối tượng được nghiên cứu. + Soạn kỹ bản hướng dẫn điều tra viên- người sẽ phổ biến câu hỏi điều tra cho các đối tượng + Khi xử lý số liệu cần dùng phương pháp toán xác suất thống kê để tránh sự sai sót. 3.2.4. Phương pháp thực nghiệm Thực nghiệm là phương pháp tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những biểu hiện cần nghiên cứu, có thể lặp đi lặp lại nhiều lần đo đạc định lượng, định tính một cách khách quan. - Thường có hai loại thực nghiệm: + Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: được thực hiện dưới điều kiện khống chế một cách nghiêm khắc các ảnh hưởng bên ngoài, chủ động tạo ra những điều kiện làm nẩy sinh nội dung tâm lý cần nghiên cứu. + Thực nghiệm tự nhiên: được tiến hành trong điều kiện bình thường của cuộc sống. Ngoài ra, tuỳ theo mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu mà người ta phân biệt thực nghiệm tự nhiên lại được phân thành hai loại:  Thực nghiệm nhận định: là thực nghiệm nhằm xác định thực trạng vấn đề nghiên cứu ở một thời điểm cụ thể.  Thực nghiệm hình thành: ở loại thực nghiệm này người nghiên cứu tiến hành các tác động giáo dục, rèn luyện nhằm hình thành một phẩm chất tâm lý nào đó ở đối tượng thực nghiệm (nghiệm thể). - Yêu cầu: + Lựa chọn đối tượng tiêu biểu để thực nghiệm. + Phải xây dựng giả thuyết tốt. + Phải thực nghiệm nhiều lần và tách yếu tố tất nhiên - ngẫu nhiên. + Phối hợp với các phương pháp khác. 3.2.5. Phương pháp trắc nghiệm (Test) Test là một phép thử để đo lường tâm lý, đã được chuẩn hoá trên một số lượng người là đại diện tiêu biểu. - Ngày nay có rất nhiều loại Test khác nhau để xác định các loại phẩm chất tâm lý, sinh lý của con người, như: khả năng trí tuệ, năng lực, trí nhớ, độ nhạy cảm của các giác quan, đời sống tình cảm… - Ưu điểm của Test là có khả năng làm cho hiện tượng tâm lý cần đo trực tiếp bộc lộ qua hành động giải bài tập Test, tiến hành tương đối đơn giản bằng giấy bút, tranh vẽ, lượng hoá và chuẩn hoá chỉ tiêu tâm lý cần đo. Tuy nhiên, Test cũng có những hạn chế như: khó soạn một bộ test đảm bảo tính chuẩn hoá, hoàn chỉnh. Test chủ yếu là cho ta biết kết quả, ít bộc lộ qúa trình suy nghĩ của nghiệm thể để đi đến kết quả. Vì thế, cần sử dụng Test như là một trong các phương pháp chẩn đoán tâm lý con người ở một thời điểm nhất định. - Yêu cầu: Khi soạn thảo bộ Test phải đảm bảo tính chuẩn hoá, phải bảo đảm 4 phần: văn bản Test; hướng dẫn quy trình tiến hành; hướng dẫn đánh giá; bản chuẩn hóa. 3.2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm Phân tích sản phẩm hoạt động là phương pháp dựa vào các kết quả, sản phẩm (vật chất, tinh thần) hoạt động của đối tượng nghiên cứu để tìm ra đặc điểm, tính chất những hoạt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146