Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Bài giảng Phần 2: Phân loại học thực vật...

Tài liệu Bài giảng Phần 2: Phân loại học thực vật

.PDF
59
1286
82

Mô tả:

PHẦN II PHÂN LOẠI HỌC THỰC VẬT Trần Thị Thanh Hương Khoa Khoa học ĐỊNH NGHĨA, ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN LOẠI HỌC THỰC VẬT  Định nghĩa: Phân loại học là môn học nghiên cứu một cách khoa học các sinh vật khác nhau, sự đa dạng của chúng cũng như tất cả các mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau.  Đối tượng nghiên cứu: của phân loại học thực vật là giới thực vật (Regnum plantae)  Nhiệm vụ: sắp xếp các loài thực vật vào các đơn vị phân loại phù hợp và có mối quan hệ họ hàng với nhau một cách tự nhiên; đồng thời phản ánh được quá trình tiến hóa của giới thực vật. CÁC QUY TẮC PHÂN LOẠI HỌC Đơn vị phân loại và các bậc phân loại Cách gọi tên các bậc phân loại ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI VÀ CÁC BẬC PHÂN LOẠI  Đơn vị phân loại cơ sở của hệ thống tiến hóa là loài (species)  Các bậc phân loại chính: Loài (species)  Chi (genus)  Họ (familia)  Bộ (ordo)  Lớp (classis)  Ngành (divisio)  Ngoài ra còn có các bậc trung gian:  Tông (tribus): bậc giữa họ và chi  Nhánh hay tổ (sectio) và loạt hay dãy (series): bậc giữa chi và loài  Thứ (varietas) và dạng (forma): là những bậc dưới loài  Bậc phụ thuộc: thêm tiếp đầu ngữ sub (phân, dưới), super (liên, trên) Ví dụ: Sub ordo: phân bộ, super ordo: liên bộ ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI VÀ CÁC BẬC PHÂN LOẠI Taxon: một nhóm cá thể thuộc bất kỳ một mức độ nào của thang chia bậc. Hay taxon là nhóm sinh vật có thật được chấp nhận làm đơn vị phân loại ở bất kỳ mức độ nào. Ví dụ: Loài là một bậc của bậc phân loại Ngô (Zea mays) là một taxon Như vậy bậc của bậc phân loại xác định vị trí của nó trong loạt bậc nối tiếp nhau, còn bậc của taxon là bậc phân loại nào đó mà nó là một thành viên (Takhtajan 1966) CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI  1753 Carolus Linnaeus (Linné) đưa ra cách đặt tên loài cây bằng 2 từ latin ghép lại gọi là danh pháp lưỡng nôm  Từ đầu là danh từ chỉ tên chi luôn luôn viết hoa, từ sau là tính từ chỉ loài, không viết hoa; in nghiêng  Sau tên loài là tên tác giả: thường viết tắt hay nguyên họ của tác giả đã công bố tên đó đầu tiên, in thẳng đứng Ví dụ: Oryza sativa L.  Tên họ: Tên chi điển hình + đuôi -aceae  Tên bộ: Tên họ điển hình, đổi đuôi -aceae thành -ales  Tên lớp: Tên bộ điển hình, đổi đuôi -ales thành -atae hoặc opsida  Tên ngành: tên lớp điển hình, đổi đuôi -psida thành -phyta CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI Ví dụ:  Magnolia grandiflora L.: Ngọc lan hoa to  Magnolia (Chi Ngọc lan)  Magnoliaceae Magnoliales  Magnoliopsida  Magnoliophyta  Đối với nấm và tảo thì có sự thay đổi một ít  Ngành nấm: mycota  Lớp nấm: -mycetes Ví dụ: Ngành Nấm Zygomycetes Mycota  Lớp Nấm tiếp hợp  Ngành tảo: -phyta  Lớp tảo: -phyceae Ví dụ: Ngành tảo Chlorophyta  Lớp Volvocophyceae CÁCH GỌI TÊN CÁC BẬC PHÂN LOẠI Nếu một loài nào đó là có thực nhưng chưa biết tên chính xác, chưa thể công bố tên thì viết tên chi kèm chữ sp. Ví dụ: Acacia sp. Nếu nhiều loài cùng chi trong một quần xã thực vật chưa được xác định chính xác, người ta ghi tên chi kèm chữ spp. Ví dụ: Acacia spp. SỰ PHÂN CHIA GIỚI THỰC VẬT  Thực vật ở cạn không mạch: Ngành Rêu (Bryophyta)  Nhóm thực vật ở cạn có mạch  Ngành Dương xỉ trần (Quyết trần - Rhyniophyta)  Ngành Lá thông (Psilotophyta)  Ngành Thông đất (Lycopodiophyta)  Ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta)  Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta)  Ngành Thông (Pinophyta) hay ngành Hạt trần (Gymnospermatophyta)  Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) hay ngành Hạt kín (Angiospermatophyta) NGÀNH RÊU (BRYOPHYTA) Là một trong những thực vật bậc cao đầu tiên có cấu tạo rất đơn giản. Các đại diện thấp cơ thể còn ở dạng tản, các đại diện cao đã phân hóa thành thân, lá nhưng chưa có rễ thật chỉ có rễ giả tức là những lông hút để giữ cây và hút nước, chưa có mô dẫn. Thể giao tử chiếm ưu thế hơn thể bào tử. Sự thụ tinh hoàn toàn nhờ nước. PHÂN LOẠI NGÀNH RÊU (BRYOPHYTA) Chia làm 3 lớp: Lớp Rêu sừng (Anthoceropsida): Cơ thể dạng tản, mặt dưới có rễ giả để bám vào đất ẩm. Lớp Rêu tản (Marchantiopsida): Cơ thể sinh dưỡng cũng có dạng tản cấu tạo lưng bụng khác nhau, chỉ một số ít phân hóa thành thân lá. Lớp rêu (Bryopsida): Cơ thể đã phân hóa thành thân, lá MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH RÊU Anthoceros MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH RÊU Marchantia polymorpha L. Machantiaceae MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH RÊU Funaria hygrometricha L. (Rêu tường) Funariaceae Túi bào tử Thể bào tử Nắp Lông răng Thể giao tử Hợp tử Chụp 2n Thụ tinh Túi Chân Giảm phân n Bào tử Tinh trùng Chồi Sợi nguyên Túi noãn Noãn cầu Túi tinh Thể giao tử ♀ Chu trình sinh sản của Lớp Rêu (Bryopsida) Thể giao tử ♂ Lá Rễ NGÀNH QUYẾT TRẦN (RHYNIOPHYTA)  Gồm những thực vật cổ nhất, có tổ chức đơn giản. Đó là những cây tương đối bé, thường sống ở đầm lầy.  Thể bào tử dạng thân cây phân nhánh đôi, ít khi đơn phân. Không có lá và rễ thật sự (trừ Asteroxylon đã có mầm mống của lá là những vảy nhỏ)  Hệ thống dẫn là trung trụ nguyên sinh  Những đại diện của ngành này là những thực vật đã hóa thạch. Có 5 họ: Rhyniaceae, Pseudosporochnaceae, Psilophllaceae, Aosterophylaceae, Sterocylaceae và khoảng 20 chi. NGÀNH LÁ THÔNG (PSILOTOPHYTA) Thể bào tử không có rễ thật, có thân rễ và cành khí sinh phân nhánh đôi Có phần phụ bên trên thân xếp xoắn ốc dạng vảy hay dạng lá Trung trụ nguyên sinh Túi bào tử có vách dày nằm ở ngọn hoặc ở các cành bên ngắn. Có bào tử giống nhau, tinh trùng có nhiều roi. Chỉ có 2 chi: Psilotum và Tmesopteris với vài loài. Túi bào tử chưa chín Túi bào tử Thân rễ của thể bào tử non Túi bào tử Thân rễ Rễ Hợp tử 2n Thụ tinh Giảm phân n Túi tinh Bào tử Tinh trùng Nguyên tản Túi trứng Noãn cầu Chu trình sinh sản của ngành Lá thông (Psilotophyta) NGÀNH THÔNG ĐÁ (LYCOPODIOPHYTA)  Thế hệ bào tử thể chiếm ưu thế  Cơ thể trưởng thành có thân, lá và rễ thật  Trung trụ nguyên sinh, có khi nhiều trụ  Túi bào tử nằm ở gốc lá bào tử. Lá bào tử tập hợp thành dạng bông gọi là bông lá bào tử.  Tinh trùng có 2 hay nhiều roi.  Chia làm 2 lớp, 6 bộ. Hiện nay chỉ còn một số ít đại diện thuộc thảo ở 2 bộ: Lycopodiales (Bộ Thông đất) và Selaginellales (Bộ Quyển bá). Lycopodium cernuum L. Bông cầu Túi bào tử Vi lá Lá bào tử Thể bào tử Thân rễ Tế bào mẹ của bào tử Thể giao tử Rễ Thụ tinh Túi trứng chứa noãn cầu Lá bào tử 2n Hợp tử Giảm phân n Túi tinh chứa tinh trùng Nguyên tản 4 mặt của bào tử Chu trình sinh sản của Chi Thông đá (Lycopodium)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan