Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại chương 4 - hoàng hải yến...

Tài liệu Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại chương 4 - hoàng hải yến

.PDF
84
374
128

Mô tả:

1    Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay  Một số khái niệm cơ bản  Nguyên tắc cho vay  Điều kiện vay vốn  Giới hạn cho vay  Hồ sơ vay vốn  Thẩm định và quyết định cho vay Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng DN.  Cho vay ngắn hạn  Cho vay trung, dài hạn Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân. 2 I. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay 3 1. Một số khái niệm cơ bản  Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi  Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay đến khi trả hết nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng  Gia hạn nợ vay: TCTD chấp thuận kéo thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa 4   “Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. “Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu • Hợp đồng tín dụng - Thỏa thuận giữa hai bên NH và KH   Khách hàng Có nghĩa vụ: Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan,  Sử dụng vốn vay đúng mục đích,  Trả nợ gốc và lãi.    Thực hiện đúng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng  Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.   Có quyền: Từ chối các yêu cầu của TCTD không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng tín dụng,  Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.  Ngân hàng Có nghĩa vụ:  Có quyền  Yêu cầu KH cung cấp tài liệu  Từ chối cho vay  Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay  Chấm dứt việc cho vay  Khởi kiện khách hàng  Xử lý tài sản bảo đảm vốn vay 6  Miễn, giảm lãi vốn vay, gia 1. Khách hàng vay có quyền: a) Từ chối các yêu cầu của NHNo không đúng với các thỏa thuận trong HĐTD b) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm HĐTD theo quy định của pháp luật. 2. Khách hàng vay có nghĩa vụ: a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác chúng. b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD d) Chịu trách nhiệm trước pháp 1. NHNo Việt Nam có quyền: a) Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu liên quan trước khi quyết định cho vay b) Từ chối yêu cầu vay vốn của KH nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn, c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của KH; d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thực, vi phạm HĐTD e) Khởi kiện khách hàng vi phạm HĐTD g) Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, NHNo Việt Nam có quyền bán tài sản làm bảo đảm tiền vay h) Miễn, giảm lãi tiền vay; gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ; mua bán nợ theo quy định của NHNN VN. 2. NHNo Việt Nam có nghĩa vụ:  a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong HĐTD  b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. 2 Nguyên tắc vay vốn  Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 8 3 Điều kiện vay vốn 1. 2. 3. 4. 5. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Có mục đích vay vốn hợp pháp. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 9 Những nhu cầu vốn không được cho vay a. Vay để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng b. Vay để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm c. Vay để đảo nợ 10 Những trường hợp không được vay Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, GĐ, Phó TGĐ của tổ chức tín dụng  Cán bộ nhân viên của TCTD đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.  Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, ban kiểm soát, TGĐ ( giám đốc), Phó TGĐ (phó giám đốc)  11 4 Giới hạn cho vay Tổng dư nợ CTD đối với một khách hàng không được vượt quá 15% VTC của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân 12 5 Hồ sơ vay vốn 1. 2. 3. 4. 5. 6. Giấy đề nghị vay vốn Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. 13 1.6. Phân loại nợ (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 (đọc quyết định số 18…) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc quyết định 18 này..)  Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)     Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc QĐ).  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)       Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc QĐ). Tỷ lệ trích lập dự phòng (Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN) a) Nhóm 1: 0%,  b) Nhóm 2: 5%,  c) Nhóm 3: 20%,  d) Nhóm 4: 50%  đ) Nhóm 5: 100%.  II. Cho vay với khách hàng là DN •Cho vay bổ sung vốn lưu động •Cho vay dự án đầu tư 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan