Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Quản trị web Bài giảng môn lập trình web ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )...

Tài liệu Bài giảng môn lập trình web ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
276
988
98

Mô tả:

Chương I ASPNET Framework – Bảo trì trạng thái ứng dụng 22/10/2012 1 Mục tiêu • Học xong chương này sinh viên có thể: – Hiểu khái niệm ASP.NET và .NET Framework. – Biết sử dụng môi trường phát triển ứng dụng Web Visual Studio .Net. – Hiểu ý nghĩa và cách bảo trì trạng thái ứng dụng – Tạo được ứng dụng Web, lưu giữ và sử dụng trạng thái của các đối tượng trong ứng dụng bằng Cookies, Session và Profile 22/10/2012 2 1 Nội dung • • • • • • • ASP.NET và .NET Framework Các điều khiển ASP.NET Trang ASP.NET Giới thiệu trạng thái ứng dụng Sử dụng Cookies Sử dụng Session Sử dụng Profile Bài 1. ASP.NET và .NET Framework • Giới thiệu • Thư viện lớp trong .Net Framework • Môi trường thực thi ngôn ngữ chung 2 Giới thiệu • ASP.NET là công nghệ nền tảng để xây dựng ứng dụng web và dịch vụ web của Microsoft. • ASP.NET không phải là công nghệ xây dựng ứng dụng web duy nhất. • ASP.NET được tích hợp chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft, từ hệ điều hành, web server… đến công cụ lập trình, truy cập dữ liệu, bảo mật... 22/10/2012 5 Định nghĩa ASP.NET • ASP.NET là một phần của .NET Framework và bao gồm một số thành phần sau: – Công cụ phát triển ứng dụng web Visual Studio .NET – Không gian tên System.Web. – Các điều khiển Server and HTML. 22/10/2012 6 3 Ưu điểm của ASP.NET • Phần thực thi của ứng dụng web được biên dịch, do đó ứng dụng sẽ chạy nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác • Ứng dụng có thể được cập nhật liên tục mà không cần khởi động lại web server • Khả năng sử dụng .NET Framework là phần mở rộng của Windows API • Khả năng sử dụng cácngôn ngữ phổ biến Visual Basic và ngôn ngữ mới Visual C# • Khả năng sử dụng các điều khiển server để xây dựng giao diện giống như các ứng dụng Windows 22/10/2012 7 Ưu điểm của ASP.NET (tt) • Khả năng tạo ra các điều khiển server mới • Sử dụng cơ chế bảo mật có sẵn của hệ điều hành Windows • Khả năng truy cập dữ liệu bằng ADO.NET • Khả năng hỗ trợ đầy đủ Extensible Markup Language (XML), cascading style sheets (CSS), và các chuẩn Internet khác • Các tính năng caching trang web, bản địa hóa nội dung được tích hợp sẵn 22/10/2012 8 4 Các thành phần của ứng dụng web • Ứng dụng web gồm 3 phần chính: –Phần nội dung: • Web form, trang HTML, hình ảnh, âm thanh… –Phần xử lý: • Các tập tin thực thi, các đoạn script –Phần thông tin cấu hình: • Các tập tin cấu hình, tập tin CSS, cấu hình web server 22/10/2012 9 Giới thiệu .NET Framework • .NET Framework là nền tảng lập trình mới của Microsoft để phát triển các ứng dụng windows cũng như ứng dụng web • .NET Framework gồm 2 phần chính: – Thư viện các lớp cung cấp các hàm lập trình cấp thấp (tương tự Windows API) cũng như cấp cao để phát triển ứng dụng web (ASP.NET), truy cập dữ liệu (ADO.NET), bảo mật… – Phần lõi thực thi gọi là common language runtime (CLR) 22/10/2012 10 5 Cách thực thi một ứng dụng .NET 22/10/2012 11 Thư viện lớp của .NET • Thư viện lớp của .NET cung cấp khả năng sử dụng các tính năng của CLR. • Thư viện lớp của.NET được tổ chức theo không gian lớp. • Mỗi không gian lớp chứa các lớp có tính năng liên quan với nhau 22/10/2012 12 6 Một số không gian tên của .NET • Namespace: Là tên gọi một nhóm các lớp đối tượng phục vụ cho một mục đích nào đó • Ví dụ: – System – System.Data – System.Web – System.Web.UI.WebControls – System.Web.UI.WebControls.WebParts –… 22/10/2012 13 Một số không gian tên trong ứng dụng Web • System.Web: – Gồm các đối tượng Application, Browser, Cache, Cookies, Exeception, Request, Response, Server và Trace. – Sử dụng các lớp này trong hầu hết các tác vụ lập trình Web. Các đối tượng Application định nghĩa trong Global.asax được dựa trên lớp Application • . GV. 14 7 Một số không gian tên trong ứng dụng Web (tt) • System.Web.SessionState – Đối tượng Session. – Sử dụng các lớp này để lưu trữ và khôi phục các thông tin trạng thái chứa trong Session. • System.Web.Services – Đối tượng WebService. – Sử dụng lớp này để tạo và sử dụng dịch vụ Web. GV. 15 Một số không gian tên trong ứng dụng Web (tt) • System.Web.UI – Đối tượng Page và Control. – Sử dụng các lớp này trong một Web form để tạo và điều khiển giao diện người dùng. Web forms được dựa trên lớp Page • System.Web.UI.WebControls – Tất cả các đối tượng server control. – Sử dụng các lớp này trong các Web form. GV. 16 8 Một số không gian tên trong ứng dụng Web (tt) • System.Web.UI.HTMLControls – Tất cả các đối tượng HTML control. – Sử dụng các lớp này trong Web forms. • System.Web.Caching – Đối tượng Cache. – Sử dụng các lớp này để điều khiển quá trình caching trên server để cải thiện tốc độ thực thi ứng dụng GV. 17 Một số không gian tên trong ứng dụng Web (tt) • System.Web.Mail – Đối tượng MailMessage, MailAttachment, và đối tượng SmtpMail. – Sử dụng các lớp này để gửi các thông điệp mail từ ứng dụng web. • System.Web.Security – Các đối tượng và modun Authentication. – Sử dụng các lớp này để xác nhận người dùng và cung cấp các cơ chế bảo mật trong ứng dụng web. GV. 18 9 Assembly • Là các file dll trên đĩa cứng, lưu trữ các lớp của .NET – Ví dụ: tất cả các lớp trong .ASP.NET Framework đều nằm trong Assembly System.web.dll. • Trước khi sử dụng các lớp trong dll, cần tạo một tham chiếu đến file dll này – Right click lên thư mục Website trong cửa sổ Solution Explorer, chọn Add Reference… Môi trường thực thi ngôn ngữ chung • Commom Language Runtime (CLR): chịu trách nhiệm thực thi mã nguồn ứng dụng: mã nguồn của ứng dụng .NET được biên dịch thành ngôn ngữ đặc tả của Microsoft (Microsoft intermediate language - MSIL) và chứa trong tập tin gọi là assembly. • Khi chạy ứng dụng, MSIL sẽ được biên dịch sang mã máy máy bởi JITTER (just in time compiler) • Trong quá trình thực thi, CLR sẽ tự động thực hiện các tác vụ quản lý bộ nhớ, kiểm tra kiểu dữ liệu, và một số tác vụ khác cho ứng dụng 10 Bài 2. Các điều khiển ASP.NET • • • • Giới thiệu Các điều khiển server Các biến cố của các điều khiển View State Giới thiệu về các điều khiển ASP.NET • Là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. • Mỗi điều khiển ASP.NET là một lớp, khi thực thi trên server sẽ được trả về dạng mã HTML hiển thị nội dung trên trình duyệt. • ASP.NET cung cấp rất nhiều điều khiển có thể sử dụng trong xây dựng ứng dụng web và tổ chức thành các nhóm dựa vào chức năng và bản chất của điều khiển 11 Các điều khiển server • Standard control: bao gồm các điều khiển chuẩn như: Label, Button, TextBox… • Validator Control: là các điều khiển được sử dụng đề kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập trước khi gởi về server • Rich Control: là những điều khiển như FileUpload, Calendar… • Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với cơ sở dữ liệu Các điều khiển server (tt) • Navigation Control: là những điều khiển cho phép di chuyển giữa các trang trong website. • Login control: Là các điều khiển về bảo mật ứng dụng cho phép tạo các form đăng ký, đăng nhập, thay đổi mật khẩu… • HTML Control: cho phép chuyển các điều khiển HTML thành các điều khiển có thể thực thi trên server. 12 Các điều khiển server (tt) View State • View state của Web form là dữ liệu đươc ASP.NET bảo toàn giữa các yêu cầu của trình duyệt • ASP.NET lưu trữ các thông tin được đưa vào thuộc tính ViewState của trang dưới dạng các field ẩn trên trang . • View state chỉ sử dụng được cho từng web form • View State lưu trữ dữ liệu ngay trên trang à chỉ có một số kiểu đối tượng có thể được lưu. • Muốn lưu trữ các đối tượng phức tạp hơn trong ViewState à chuyển đổi chúng thành các chuỗi. 13 View State (tt) • ASP.NET mã hóa các dữ liệu nhập vào các điều khiển thành các field ẩn được lưu trữ trên trang. Nếu ta chọn View Source từ trình duyệt, đoạn mã HTML của trường ẩn có đoạn code sau: GV. 27 View State (tt) • Ví dụ – Đoạn mã sau cho phép thêm văn bản nhập từ một text box vào các ô của một bảng trên trang Web. • Lưu trữ các chuỗi trong hàm Button1_Click • Tạo ra các ô và dòng trong bảng từ các chuỗi này, như trình bày trong thủ tục Page_PreRender 14 View State (tt) GV. 29 Bài 3. Trang ASP.NET • • • • • Tạo ứng dụng web trong môi trường VS.Net Biên dịch động Trang code-behind Biến cố mức trang Thuộc tính Page.IsPosBack 15 Tạo ứng dụng web • Khởi động VisualStudio 2008 • File, New, Web Site 22/10/2012 31 Tạo ứng dụng web 22/10/2012 32 16 Thêm Trang ASP.NET Vào Web Site 22/10/2012 33 Thêm Trang ASP.NET Vào Web Site 22/10/2012 34 17 Chọn trang web làm trang mặc định 22/10/2012 35 Biên dịch 22/10/2012 36 18 Chạy thử trang web 22/10/2012 37 Trang code-behind • Khi một website được tạo, mặc định ứng dụng sẽ tạo ra một tập tin Default.aspx và một tập tin Default.aspx.cs – Tập tin Default.aspx: cho phép thiết kế các thành phần giao diện trên Web Form – Tập tin Default.aspx.cs: là một class kết hợp với tập tin Default.aspx, cho phép viết code một cách độc lập tương tự như ứng dụng Windows Form, thay vì phải viết code trong thẻ 19 Chỉ dẫn của tập tin aspx 22/10/2012 39 Chỉ dẫn của tập tin aspx 22/10/2012 40 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan