Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Lâm nghiệp Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học chương 7 ts. viên ngọc nam...

Tài liệu Bài giảng bảo tồn đa dạng sinh học chương 7 ts. viên ngọc nam

.PDF
49
642
135

Mô tả:

Định lượng trong nghiên cứu Đa dạng sinh học Caùc chæ soá ña daïng ng sinh hoïc „ Möùc ñoä phong phuù cuûa loaøi (richness) kyù hieäu laø S: laø toång ng soá loaøi hieän dieän. n. – Phuï thuoäc kích côû maãu ño ñeám „ „ „ N : toång ng soá loaøi Duøng ng chæ soá (Margalef) ñeå chæ möùc ñoä phong phuù d = (S-1)/logN Tính ñoàng ng nhaát (Eveneness) theå hieän caùc caù theå phaân boá nhö theá naøo trong caùc loaøi Chæ soá (Pielou’s evenness) J J = H’(quan saùt)/H’max Caùc chæ soá ña daïng ng sinh hoïc „ „ Chæ soá Shannon: Chuù yù söû duïng ng cuøng ng loaïi logarit ñeå so saùnh. nh. Chæ soá Simpson (1-Lambda) ĐDSH phân loại Nhiều hơn số loài Loài phong phú + Tương đồng Số Loài Ưu thế Loài A Loài B Loài C Loài D Loài E Loài F Loài G Loài H Loài I Loài J Tổng số n Lô 1 Lô 2 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 100 91 1 1 1 1 1 1 1 1 1 100 ĐDSH là gì? Phong phú Loài bằng nhau – ĐDSH khác nhau ĐDSH là gì? Mẫu 1 Mẫu 2 1. Lý thuyết cân bằng cạnh tranh Quần xã không bị rối loạn (Cả thời gian tiến hoá và sinh thái) Các Loài tạo nên ổ sinh thái cho nhiều loài chiếm cứ ĐDSH với rối loạn Gỉa thuyết thời gian ổn định Đa dạng Đường cong ĐD Rối loạn Rối loạn làm giảm đa dạng 2. Lý thuyết không cân bằng ĐDSH với rối loạn Cạnh tranh Giảm đa dạng Cạnh tranh buộc phải loại một số loài ra khỏi quần xã Rối loạn ngẫu nhiên ngăn cản sự loài trừ do cạnh tranh Đa dạng Rối loạn gia tăng ở một điểm nào đó: Rối loạn sẽ loại loài nào đó ra khỏi quần xã Đa dạng 2A. Lý thuyết rối loạn trung gian ĐDSH với rối loạn Đa dạng Rối loạn ĐDSH với rối loạn Mức độ sinh trưởng của quần thể Rối loạn ĐD Đa dạng thấp ca o Đa dạng không có quan hệ đường thẳng với rối loạn Đa dạng thấp Các Chỉ số ĐDSH Æ Ước tính số lượng của biến động ĐDSH có thể dùng để so sánh các thực thể sinh học, Bao gồm các thành phần riên lẽ, theo không gian và thời gian Các thực thể là vốn gen, các quần xã hay các cảnh quan, Gồm các gen, loài, hay nơi cư trú Đo đếm đơn giản nhất của một quần xã là: Xem xét mức độ phong phú và giàu có của loài BioDiversity Pro 1. Alpha diversity: - Abundance Plot: K-Dominance, Rank - Abundance Model: Log-Series, Broken Stick - Rarefaction - Diversity Indices: Shannon, Alpha, Caswell, Berger-Parker, Simpson, Hill, Margalef, McIntosh 2. Beta diversity: SHE Analysis, Species Richness, Chao 1 & 2, Jackknife, Species Distribution - Multivariate: Principal Components, Correspondence Analysis, Cluster Analysis, NonMetric MDS (not yet implemented) - Comparison: Descriptive Statistics, Kulczynski, Mann-Whitney, Rank Correlation, Correlation, Variance-Covariance, ANOSIM Các chỉ số Hill N0 = Tổng số loài N0 xem xét tất cả các loài phụ thuộc tỉ lệ phong phú của nó N1 = exp (H’) n H ' = − ∑ pi ln p i H’= Chỉ số Shannon-Wiener diversity index Ni pi = Nt i =1 Các chỉ số Hill N2= 1/D D = Chỉ số Simpson n D=∑p i =1 2 i N∞ = 1/Berger-Parker Chỉ số = 1/p1 = 1/ Tỉ lệ phong phú của loài chung nhất = Chỉ số ưu thế Kích thước mẫu phụ thuộc vào nhiều chỉ số ĐDSH Soetaert et al 1990 Đường cong K-dominance 100 % cumulative abundance 90 80 70 60 Series1 Series2 50 Series3 Đa dạng sinh học cao nhất 40 Series4 30 20 10 0 1 2 3 4 species rank 5 6 Kích thước mẫu phụ thuộc vào các chỉ số ĐDSH Hill indices K-dominance curve 60 N0 40 30 20 10 0 100 200 300 N identified 400 500 N1 N2 N∞ N0 phụ thuộc vào kích thước mẫu 100 % cumulative abundance 50 80 N identified 100 60 200 40 300 400 20 500 0 10 20 30 40 50 copepod species rank 60
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan