Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài tia hồng ngoại, tia tử ngoại vật lý 12 (3)...

Tài liệu Bài giảng bài tia hồng ngoại, tia tử ngoại vật lý 12 (3)

.PDF
27
227
53

Mô tả:

Giáo viên: Đào Trung Kiên Đơn vị: THPT C Bình Lục Lớp học: 12A7 Ngoài vùng ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím ra, còn có loại tia nào khác không? Nếu có thì bản chất và tính chất của các tia đó như thế nào? Tiết 45: I Phát hiện tia hồng ngoại va tử ngoại II Bản chất và tính chất chung hồng ngoại và tử ngoại III Tia hồng ngoại IV Tia tử ngoại I. THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI Cặp nhiệt điện I. THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI I. THÍ NGHIỆM PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI Vùng hồng ngoại (> đ) C S J L L1 L2 Quang phổ liên tục F Vùng tử ngoại (< t) KL: ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả 2 đầu Đỏ và Tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại. II. BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CHUNG CỦA TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI 1. BẢN CHẤT Chúng có cùng bản chất với ánh sáng ( Cùng bản chất với sóng điện từ) 2. TÍNH CHẤT  Tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.  Miền hồng ngoại trải từ bước sóng 750 nm đến khoảng vài milimét  Miền tử ngoại trải từ bước sóng 380 nm đến vài nanômét III. TIA HỒNG NGOẠI 1. CÁCH TẠO RA  Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại vào môi trường.  Người có nhiệt độ 370 C tức là 310 K là nguồn phát tia hồng ngoại.  Bếp ga, bếp than là những nguồn phát ra tia hồng ngoại.  Đèn điện dây tóc nhiệt độ thấp và đặc biệt là đi ốt phát quang hồng ngoại Các nguồn phát giàu tia hồng ngọai Mặt trời Bếp lửa Đèn dây tóc cháy sáng III. TIA HỒNG NGOẠI 2.TÍNH CHẤT VÀ CÔNG DỤNG a . Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt dùng để sấy khô sưởi ấm b . Tia hồng ngoại có thể gây ra một số phản ứng hoá học ứng dụng tạo ra phim có thể chụp được tia hồng ngoại c . Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần, ứng dụng để chế tạo bộ điều khiển từ xa d . Trong quân sự tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng như tạo ra ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm, camera hồng ngoại để chụp ảnh quay phim ban đêm Ứng dụng của tia hồng ngoại:  Sấy khô – sưởi ấm. Máy sấy bằng tia hồng ngoại Đèn hồng ngoại  Chụp ảnh hồng ngọai Máy chụp ảnh hồng ngoại Ảnh của kính thiên văn hồng ngoại IV. TIA TỬ NGOẠI 1. NGUỒN TIA TỬ NGOẠI  Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000o C trở lên ). Nhiệt độ càng cao phổ tử ngoại của vật càng kéo dài về phía sóng ngắn  Hồ quang điện có nhiệt độ trên 3000o C là một nguồn tử ngoại mạnh  Bề mặt mặt trời có nhiệt độ khoảng 6000 K là nguồn tử ngoại mạnh hơn  Đèn hơi thuỷ ngân. IV. TIA TỬ NGOẠI 2. TÍNH CHẤT  Tác dụng lên phim ảnh  Kích thích sự phát quang của nhiều chất (Áp dụng trong đèn huỳnh quang)  Kích thích nhiều phản ứng hoá học  Tia tử ngoại làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác và gây ra tác dụng quang điện.  Tia tử ngoại có tác dụng sinh học (huỷ diệt tế bào , diệt khuẩn...)  Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh nhưng lại truyền qua được thạnh anh. Các nguồn phát giàu tia tử ngọai Hồ quang điện Mặt trời Đèn cực tím IV. TIA TỬ NGOẠI 3. SỰ HẤP THỤ TIA TỬ NGOẠI  Thuỷ tinh hấp thụ mạnh tia tử ngoại  Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm nên hấp thụ mạnh tia tử ngoại của mặt trời. 4. CÔNG DỤNG  Trong y học tia tử ngoại được dùng để tiệt trùng các dụng cụ, để chữa bệnh còi xương.  Trong công nghiệp thực phẩm dùng để tiệt trùng  Trong công nghiệp được sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. Máy xử lý nước bằng tia tử ngọai Dùng tia tử ngoại để phát hiện tiền giả So sánh những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa tia hồng ngoại, tia tử ngoại ? GIỐNG NHAU:    Cùng có bản chất là sóng điện từ Có các tính chất chung của sóng điện từ Không nhìn thấy được KHÁC NHAU:    Cùng có bản chất là sóng điện từ Tia Hồng ngoại:  = 760 nm  10 - 3 m ( vài milimét) Tia Tử ngoại:  = 380 nm  10 - 9 m (vài nanômét) (Ánh sáng nhìn thấy:  = 760 nm 380 nm ) BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1 Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây ? A. Do các vật bị nung nóng phát ra. B. Làm phát quang một số chất C. Có tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại. D. Có tác dụng nhiệt mạnh 20 12 19 17 11 14 15 18 04 13 01 00 16 03 10 05 06 09 02 07 08
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan