Mô tả:
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 12
TIA HỒNG NGOẠI TIA TỬ NGOẠI
Giáo viên thực hiện: VŨ THỊ KHÔI
Trường THPT Lê Quý Đôn – TP Thái Bình
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
G
C
S
J
1
L1
L
P
2
L2
F
- Nguồn sáng hồ quang: J
- Máy quang phổ lăng kính
- Pin nhiệt điện nhạy
- Điện kế G
Máy quang phổ
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành – Kết quả
C
S
J
L
L1
P
L2
F
- Chiếu ánh sáng từ J vào khe hẹp của máy quang phổ lăng kính
thì thu được quang phổ liên tục trên tiêu diện F của thấu kính L2
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành – Kết quả
C
G
A
1
S
J
L
L1
P
L2
F
2
- Tại F đặt màn chắn trên có khoét khe hẹp A để tách ra một thành phần
đơn sắc chiếu vào 1 mối hàn của pin nhiệt điện mối hàn kia giữ nhiệt độ
nhất định thì thấy kim G bị lệch chùm sáng đơn sắc có tác dụng nhiệt.
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành – Kết quả
C
1
A
S
J
L
L1
P
L2
F
G
2
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành – Kết quả
C
1
A
S
J
L
L1
P
L2
F
-Cho khe A và mối hàn quét hết quang phổ liên tục thì kim G lệch
ở các giá trị khác nhau tác dụng nhiệt của chùm sáng đơn
sắc khác nhau thì khác nhau
G
2
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
a. Dụng cụ thí nghiệm
G
b. Tiến hành – Kết quả
1
A
C
2
G
S
J
L
L1
P
1
A
L2
F
- Di chuyển khe A và mối hàn ra ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy thì
kim G vẫn lệch ngoài vùng dải màu liên tục vẫn có những loại ánh
sáng không nhìn thấy.
c. Kết luận : Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy còn có những
loại ánh sáng (hay bức xạ) nào đó không nhìn thấy được.
2
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
a. Định nghĩa:
Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được
có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ ( > 0,75 m )
Bóng đèn dây tóc Vonfram
0
nhiệt độ dây tóc 2 000 C
Mặt trời cung cấp tia
hồng ngoại
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
b. Nguồn phát sinh :
Các vật bị nung nóng đều phát ra tia hồng ngoại
(Mặt trời, đèn có dây tóc bằng Vonfram công suất 250W 1000W)
Bóng đèn dây tóc Vonfram
(250W – 1000W)
50% năng lượng của
chùm sáng mặt trời là tia
hồng ngoại
Trên thân thể người
cũng phát ra tia hồng
ngoại
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
c. Tính chất và tác dụng :
- Có bản chất là sóng điện từ
-Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
- Tác dụng lên 1 loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính hồng
ngoại
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
d. Ứng dụng:
- Dùng để sấy hoặc sưởi
- Trong y học: dùng để sưởi ấm ngoài da, để máu lưu thông tốt
Đèn hồng ngoại
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
d. Ứng dụng:
- Dùng để sấy hoặc sưởi
- Trong y học: dùng để sưởi ấm ngoài da, để mau lưu thông tốt
- Nghiên cứu các phân tử.
- Để quan sát trong đêm tối và để chụp ảnh ban đêm, chụp ảnh các đám
mây.
Hình ảnh của một chú chó chụp dưới hồng
ngoại. Những chỗ có nhiệt độ cao phát ra tia
hồng ngoại tần số cao hơn, thể hiện bằng màu
nóng sáng hơn trên hình.
Sapa trong sương
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
3. Tia tử ngoại.
a. Định nghĩa:
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng ngắn hơn
bước sóng của ánh sáng tím ( < 0,40 m )
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
3. Tia tử ngoại.
b. Nguồn phát sinh :
0
Những vật bị nung nóng trên 3.000 C phát ra 1 lượng đáng kể tia tử
ngoại. Mặt trời, các hồ quang điện hoặc đèn thuỷ ngân là những
nguồn phát ra tia tử ngoại.
9% công suất của
chùm sáng mặt trời
là tia tử ngoại.
Đèn thủy ngân
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
3. Tia tử ngoại.
c. Tính chất và tác dụng :
- Có bản chất là sóng điện từ
- Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh, ion hoá
chất khí, tác dụng sinh học.
- Làm phát quang 1 số chất, gây ra một số phản
ứng quang hoá, quang hợp, gây hiệu ứng quang
điện.
- Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Thí nghiệm phát hiện các tia hồng ngoại và tử ngoại.
2. Tia hồng ngoại.
3. Tia tử ngoại.
d. Ứng dụng:
- Trong y học: dùng để chữa bệnh
còi xương.
- Trong công nghiệp: dùng để
phát hiện vết xước.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Trong các phòng điều trị vật lý trị liệu của các bệnh viện thường có
trang bị một số bóng đèn dây tóc Vonfram có công suất từ 250W - 1000W người ta
dùng những bóng đèn này để:
a. Làm nguồn sáng.
b. Phát ra tia hồng ngoại để chữa bệnh
c. Phát ra tia tử ngoại để chữa bệnh
Hãy chọn phương án đúng nhất
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI 2: Phát biểu nào sau đây là đúng với tia tử ngoại
a. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn
thấy được
b. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước
sóng ánh sáng tím (< 0,4m)
c. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng
riêng lớn phát ra.
d. Các phương án trên đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI 3: Thân thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ
nào trong các loại bức xạ sau:
a. Bức xạ nhìn thấy
b. Bức xạ tử ngoại
c. Bức xạ hồng ngoại
- Xem thêm -