Mô tả:
SỞ GD-ĐT LÂM ĐỒNG.
TRƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG
B ÙI VĂN KHOA
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
- Chiếu ánh sáng mặt trời hay ánh sáng từ đèn công suất
lớn (đèn hồ quang) vào khe S của máy quang phổ tạo
quang phổ liên tục trên màn F.
- Di chuyển mối hàn của pin nhiệt điện vào vùng quang
phổ liên tục thì điện kế G cho thấy trong mạch có dòng
điện. Anh sáng nhìn thấy có tác dụng nhiệt.
- Tiếp tục di chuyển mối hàn của pin nhiệt điện ra ngoài
vùng quang phổ liên tục thì điện kế G cho thấy trong mạch
vẫn có dòng điện. Vậy ngoài dải quang phổ liên tục vẫn có
những loại ánh sáng (bức xạ) không nhìn thấy được gọi là
tia hồng ngoại tử ngoại.
TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
Vùng hồng ngoại
(> đ)
C
S
J
L
L1
L2
Quang phổ
liên tục
F
Vùng tử ngoại
(< t)
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
II. Tia hồng ngoại:
1.Định nghĩa:
-Là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng
lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ (λ > 0,75 µm).
-Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ
2.Nguồn phát sinh:
-Các vật nung nóng phát ra một lượng đáng kể tia hồng
ngoại.
-Cơ thể người và các động vật máu nóng.
-Ánh sáng mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về
tia hồng ngoại.
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
II. Tia hồng ngoại:
3. Tính chất:
-Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.
-Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.
4. Ứng dụng
-Dùng để sấy khô sưởi ấm.
-Chụp ảnh hồng ngoại ban đêm trong kĩ thuật quân sự.
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
II. Tia hồng ngoại:
III. Tia tử ngoại
1.Định nghĩa:
-Là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ
hơn bước sóng ánh sáng tím (λ < 0,40 µm ).
-Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ
2. Nguồn phát sinh:
-Các vật nung nóng trên 30000C phát ra một lượng đáng
kể tia tử ngoại.
-Anh sáng mặt trời có khoảng 5% năng lượng thuộc về tia
tử ngoại.
-Hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân cũng là nguồn phát
sinh đáng kể tia tử ngoại.
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
I. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
II. Tia hồng ngoại:
III. Tia tử ngoại
3. Tính chất:
-Bị thủy tinh ,nước hấp thụ mạnh
-Tác dụng lên kính ảnh, làm phát quang một số chất,
gây phản ứng quang hóa quang hợp.
-Gây tác dụng sinh lý.
4. Ứng dụng:
-Dùng phát hiện vết xướt trên bề mặt vật tiện.
-Diệt khuẩn khử trùng.
-Chữa bệnh còi xương.
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
Thang sóng điện từ
Sóng vô tuyến
Vùng hồng ngoại
λ = 0,75 µm
Ánh sáng nhìn thấy
λ = 0,40 µm
7.5.10-7m đến 10-3m
λ = 0,40 µm đến λ = 0,75 µm
Vùng tử ngoại
10-9m đến 4.10-7m
Tia Rơnghen
10-12m đến 10-7m
Tia Gama
λ (µm)
10-3m trở lên
trên 10-12m
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
BÀI TẬP
Nhận định nào sau đây sai khi nói về tia hồng
ngoại:
A.Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Là bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng ngắn
hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
C.Tác dụng lên phim ảnh.
D. Bản chất là sóng điện từ.
E. Ứng dụng trong các lò sấy.
TIA HỒNG NGOẠI-TIA TỬ NGOẠI
BÀI TẬP
Chọn câu phát biểu sai về tia tử ngoại.
A.
Tia tử ngoại có khả năng ion hóa không khí.
B.
Tia tử ngoại tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C.
Tia tử ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn 0,40µm
D.
Tia hồng ngoại dùng chữa bệnh còi xương, diệt khuẩn.
- Xem thêm -