Mô tả:
• I.Sự nở dài
• II.Sự nở khối
• III.Ứng dụng
Người thực hiện: Lê Thị Thanh Nhị
Một thanh thép bị dãn khi ta kéo
một lực đủ lớn. Làm thế nào để
thanh thép đó dãn ra mà ta không
tác dụng lực kéo?
I – SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
Dụng cụ
- Thanh đồng
- Bình chứa nước
kín có 2 van
- Nước nóng
- Nhiệt kế
- Đồng hồ
micrômét(đo l).
I – SỰ NỞ DÀI Nhiệt kế
Đồng hồ
micromet
1. Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Thanh đồng
Nhiệt độ ban đầu:
t0 = 200C.
Độ dài ban đầu:
l0 = 500 mm.
t
l
(0C) (mm)
α = l
l0. t
30
0,25
1,67.10 -5
40
0,33
1,65.10 -5
50
60
0,41
0,49
1,64.10 -5
70
0,58
1,66.10 -5
1,63.10 -5
-Tính
α = l/(l0. t)
I – SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
Kết quả:
Hệ số α có giá trị không đổi
l = α.l0.(t-t0)
I - Sự nở dài
1. Thí nghiệm
Làm thí nghiệm với các
vật rắn có độ dài và
chất liệu khác nhau.
Hệ số nở dài của một số chất rắn
Chất liệu
α (K-1)
-6
24.10
Nhôm
Hệ sốtaα đã
có giá
thay hệ
-6
Người
tìmtrịđược
17.10
Đồng đỏ
số nở dài của 1 số chất
-6
11.10
đổi
phụ
thuộc
chất
liệu
Sắt, thép
rắn như ở bảng bên
-6
0,9.10
Inva (Ni-Fe)
Vậy
α phụ thuộc
của hệ
vậtsố
rắn
-6
vào yếu tố nào?
9.10
Thủy tinh
-6
0,6.10
Thạch anh
I – SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
Sự nởThế
dài nào
là sựlàtăng
độ dài?
dài của vật rắn khi nhiệt
sự nở
độ tăng.
Độ nở dài phụ thuộc vào yếu tố nào?
Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với
độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu l0 của vật đó.
Độ nở dài Δl = l – l0 = αl0Δt
Dựa
vào
công
thức:
α =chất
l /(lliệu
, em
Giá trị
của
α phụ
thuộc
của
vậthãy
rắn cho
và biết ý
0.t)
-1 dài α
nghĩa
hệ là
sốKnở
có đơncủa
vị đo
Từ α = l /(l0.t) Khi t = 1 (nhiệt độ tăng thêm 1 độ)
thì α = l/l0=ε . “Hệ số nở dài của vật rắn có trị số bằng độ
nở dài tỉ đối của vật rắn khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 độ”.
Theo các em thì quả cầu sắt khi bị
nung nóng thì thể tích của nó có
thay đổi hay không?
II – SỰ NỞ KHỐI
Thế nào là sự nở khối?
Ở nhiệt độ ban đầu t0
Ở nhiệt độ sau t > t0
Như vậy, thể tích vật đã tăng lên khi nhiệt độ của
vật rắn tăng lên
II – SỰ NỞ KHỐI
Sự nở khối là sự tăng thể tích của
vật rắn khi nhiệt độ tăng.
-Với vật rắn đồng chất và đẳng hướng:
V = V – V0 = V0t.
V : Độ nở khối
: hệ số nở khối (1/K hay K -1)
3α.
* Lưu ý: công thức ΔV=V – Vo=βVoΔt cũng áp dụng
được cho chất lỏng (trừ nước ở gần 40C)
Sự nở vì nhiệt đặc biệt
0
Nước ở 4 C bị co lại và có thể
của nước
tích nhỏ nhất nên khối lượng
riêng của nó lớn nhất; khi
tăng hoặc giảm nhiệt độ từ
40C thì nước lại nở ra và thể
tích của nước tăng lên, nên
khối lượng riêng của nó lại
giảm. Chính điều này đã giải
thích hiện tượng nước biển(
sông, hồ ) về mùa đông chỉ có
thể đóng băng ở lớp bề mặt
của nó.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III . Ứng dụng(SGK/196).
Khắc phục tác hại của sự nở vì nhiệt: làm
cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy
khi nhiệt độ thay đổi.
- Các ống kim loại dẫn hơi nóng hoặc
nước nóng phải có đoạn uốn cong.
Để khi ống bị nở dài thì đoạn cong này chỉ
biến dạng mà không bị gãy.
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
Ở gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ đó có cấu
tạo không giống nhau . Một đầu được đặt lên các con lăn, tạo
điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III . Ứng dụng(SGK/196).
Khắc phục tác hại của sự nở vì nhiệt: làm
cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy
khi nhiệt độ thay đổi.
Lợi dụng sự nở vì nhiệt
Băng kép(dùng trong các rơle đóng-ngắt
mạch điện tự động)
Băng kép gồm 2
thanh kim loại
khác nhau như
đồng và thép được
tán chặt sát với
nhau. Ở nhiệt độ
bình thường băng
kép thẳng. Khi đốt
nóng hay làm làm
lạnh băng kép sẽ bị
cong đi.
- Xem thêm -