Mô tả:
TRƢỜNG THPT HÀ HUY GIÁP
BÀI GIẢNG VẬT LÝ- Lớp : 10A9
Bài 38 :
SỰ CHUYỂN THỂ
CỦA CÁC CHẤT
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THẾ VŨ
Bài 38 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
Khi điều kiện tồn tại (nhiệt độ, áp suất)
thay đổi, các chất có thể chuyển thể từ rắn sang
lỏng, hoặc từ lỏng sang khí và ngƣợc lại. Nƣớc có
thể bay hơi hoặc đông thành nƣớc đá, các kim
loại có thể chảy lỏng và bay hơi.
I. SỰ NÓNG CHẢY
Quánghiệm
trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
1.- Thí
chất
gọi một
là sựsốnóng
chảy.Ta được đồ thị
a)của
Đuncác
nóng
chảy
kim loại.
- Quá
chuyển
từ của
thể theo
lỏngthời
sanggian
thể
biểu
diễntrình
sự biến
thiênngƣợc
nhiệt độ
rắn của các chất gọi là sự đông đặc.
Nhiệt độ
Nhiệt độ
Lỏng
Thiếc Lỏng 659OC
Nhôm
232OC
Rắn
Rắn
Thời gian
Thời gian
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Thí nghiệm
b. Kết luận:
- Mỗi vật rắn tinh thể nóng chảy (hoặc đông đặc) ở
một nhiệt độ không đổi xác định ứng với một áp suất
bên ngoài xác định.
- Các vật rắn
vô
định
hình
(thủy
tinh,
nhựa
dẻo,
sáp,
Nhiệt độ
nến,...) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Đối với đa số các vật rắn, thể Lỏng
tích của chúng tăng khi
Thiếc
nóng chảy, nhiệt độ nóng
chảy tăng theo áp suất bên
ngoài. Ngƣợc lại,
đối với các chất có thể tích giảm khi
O
232
C
nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp
suất bên ngoài tăng.
Rắn
Thời gian
2. NHIỆT NÓNG CHẢY
Nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình
nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nhiệt
nóng chảy Q tỉ lệ với khối lượng m của vật rắn :
Q .m
Trong đó
gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất
cấu tạo nên vật, nó có độ lớn khác nhau đối với các
chất rắn khác nhau, đơn vị đo là jun trên kilôgam
(J/kg).
Từ công thức trên suy ra : Nhiệt nóng chảy riêng của
một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để
làm nóng 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
3. ỨNG DỤNG
Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
Kim loại được nấu chảy để đúc các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
Kim loại được nấu chảy để nấu các chi tiết máy
3. ỨNG DỤNG
Đúc chuông
3. ỨNG DỤNG
Đúc chuông
3. ỨNG DỤNG
Đúc tƣợng
3. ỨNG DỤNG
Để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau.
3. ỨNG DỤNG
Để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau.
II. SỰ BAY HƠI
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở mặt
thoáng chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển
ngược lại từ thể khí (hơi) sang thể lỏng gọi là sự
ngưng tụ .
1. Thí nghiệm
a) Quan sát hình:
Nước mưa trên đường nhựa đã biến đi đâu, khi Mặt
Trời lại xuất hiện sau cơn mưa
b.Nguyên nhân của quá trình bay hơi là do một
số phân tử chất lỏng ở mặt thoáng có động năng
chuyển động nhiệt lớn nên chúng có thể thắng
được công cản do lực hút của các phận tử chất
lỏng nằm trên mặt thoáng để thoát ra khỏi mặt
thoáng và trở thành phân tử hơi của chính chất ấy
Đồng thời khi đó cũng xảy ra cũng xảy ra quá
trình ngưng tụ do một số phân tử hơi của chất này
chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt
thoáng và bị các phân tử chất lỏng nằm trên mặt
thoáng hút.
Nhƣ vậy sự ngƣng tụ luôn xảy ra kèm
theo sự bay hơi. Sau mỗi đơn vị thời gian, nếu
số phân tử chất lỏng thoát khỏi mặt thoáng
nhiều hơn thì ta nói chất lỏng bị "bay hơi",
Ngƣợc lại ta nói chất lỏmg bị ngƣng tụ.
Quần áo ở hình A2 khô nhanh hơn quần
áo ở hình A1, chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào yếu tố nào?
=> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.
- Xem thêm -