Mô tả:
TRƢỜNG THPT CAM
LỘ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ
LÍ TƯỞNG
TẬP THỂ LỚP 10B7
XIN KÍNH CHÀO QÚY
THẦY CÔ
PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI
KHÍ LÝ TƢỞNG
I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƢỞNG
II. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ
TƢỞNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1
2
3
4
1. PHÁT BIỂU VÀ VIẾT BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT
BOYLE – MARIOTTE?
Trả lời:
Phát biểu:
Biểu thức:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một
lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch
với thể tích
P1V1 = P2V2 hay PV = hằng số
2. PHÁT BIỂU VÀ VIẾT BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT
CHARLES ?
Trả lời:
Phát biểu:
Biểu thức:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng
khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt
độ tuyệt đối.
P1
P2
hay
=
T1
T2
P = hằng số
T
3. Thế nào là đƣờng đẳng nhiệt? Trong hệ trục (P,V),
đƣờng đẳng nhiệt có hình dạng gì? Vẽ đƣờng đẳng
nhiệt đó.
Trả lời:
- Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến thiên
của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi.
- Trong hệ trục(P,V), đường đẳng nhiệt là một
đường hyperbol
P
P
O
V
O
T
4. Thế nào là đƣờng đẳng tích? Trong hệ trục (P,T),
đƣờng đẳng tích có hình dạng gì? Vẽ đƣờng đẳng
tích đó.
Trả lời:
- Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên
của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi.
- Trong hệ trục(P,T), đường đẳng nhiệt là một
đường thẳng qua gốc tọa độ.
P
P
O
T
O
V
Định luật Boyle-Mariotte
(I)
(II)
T = hằng số
P1,V1
(Đẳng nhiệt)
P2 ,V2
P1V1 = P2V2
P
O
P
V
O
T
Định luật Charles
(I)
P1T
1
P
O
(II)
V = hằng số
P2
T2
(Đẳng tích)
P1
P2
=
T1
T2
T
P
O
V
I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƢỞNG:
- Khí thực tuân theo gần đúng các định luật về
chất khí.
- Khí lý tƣởng tuân theo đúng các định luật về chất
khí.
- Trong đời sống, kỹ thuật, khi không yêu cầu độ
chính xác cao, ta có thể áp dùng các định luật về
chất khí lý tƣởng cho khí thực.
II. PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƢỞNG:
- Xét một khối khí lí tƣởng biến đổi từ trạng thái
1(P1,V1,T1) sang trạng thái 2 (P2,V2,T2) qua trạng thái
(P2’,V1,T2)
trung gian 2’
- Qúa trình đẳng tích từ (1)
sang (2’)
P1
P2’
=
Ta có:
T1
T2 ’
T2
P2’ =
P1
T1
P
Thay
(a) vào (b)
P2’
(a)
- Qúa trình đẳng nhiệt từ
(2’) sang (2)
Ta có: P2’ V12’ = P2V2 (b)
P2
P1
T2
T1
= P2V2
P
1 V1
● 2’
P1V1
●
1
T1
●
2 P2V2
=
T2 T2
Đây là phƣơng trình T
trạng
1
Othái KLT
V1
V2
V
Câu 1:
Trong các hệ thức sau đây, hệ thức
P1V1
P2V2
nào không phù hợp
= với phƣơng trình
T1 lý tƣởng?
T2
trạng thái khí
A. PV = hằng số
T
P1T1
P2T2
B.
=
V1
V2
C. P1V1T2 = P2V2T1
T1
T2
D.
=
P1V1
P2V2
Câu 2:
Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ
của chất khí trong quá trình nào sau đây
không đƣợc xác định bằng phƣơng trình
trạng thái khí lý tƣởng?
A. Nung nóng một lƣợng khí trong bình đậy kín.
B. Nung nóng một lƣợng khí trong bình không đậy kín.
C. Nung nóng một lƣợng khí trong một xy-lanh có pit-tông
làm khí nóng lên, nở ra và đẩy pit-tông dịch chuyển.
D. Dùng tay bóp một quả bóng bàn.
Câu 3:
Trong hệ trục tọa độ (V, T), đƣờng
biểu diễn nào sau đây là đƣờng đẳng
áp?
A. Đƣờng thẳng song song với trục hoành.
B. Đƣờng thẳng song song với trục tung.
C. Đƣờng hypebol.
D. Đƣờng thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Câu 4: Một lƣợng khí ban đầu có nhiệt độ
270C và áp suất 1(atm). Ngƣời ta nén
khí sao cho thể tích của chúng giảm
đi 5 lần, khi đó nhiệt độ của khí tăng
đến 570C. Tính áp suất của khi sau
khi nén?
Giải:
(I)
V1 = 5V2
P1 = 1 atm
(II)
T1 = 27 + 273 =
3000K
V2
P2 = ?
T1 = 57 + 273 = 3300K
Aùp dụng phƣơng trình trạng thái KLT :
P1V1
T1
P2 =
=
P 2V2
T2
P1V1T2
V2T1
1.5V2 330
=
V2300
=
3,3 atm
Câu 5:
Pit-tông của một máy nén sau mỗi lần nén
đƣa đƣợc 5(l) khí ở bên ngoài có nhiệt độ
370C và áp suất 1(atm) vào một bình chứa
có thể tích 2,5 m3. Tính áp suất của khí
trong bình sau khi pit-tông thực hiện 1200
lần nén. Biết sau khi nén, khí trong bình có
nhiệt độ là 500C.
Giải:
(I)
V1 = 5.1200(l)
= 6000(l)
P1 = 1 atm
T1
(II)
= 37 + 273 = 310K
V2 = 2,5(l)
P2
T1
=?
= 50 + 273 = 323K
Aùp dụng phƣơng trình trạng thái KLT :
P 1V 1
T1
=
P2 =
P2V2
T2
P1V1T2
V2T1
1.6. 323
=
310.300
=
2,5 atm
TẬP THỂ LỚP 10B7 XIN
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QÚY THẦY CÔ
- Xem thêm -