Mô tả:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ
THAM GIA HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
CẤP HUYỆN
Môn: Vật lí 8
Tiết 30 – PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
GV T/hiện: Lê Xuân Thiệt-Trường THCS Trần Quốc Toản-Phước Sơn-Quảng Nam
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi •Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào
Quá
truyền
nhiệt,
và cho
biếttrình
đầy đủ
tên, đơn
vị nhiệt
của các đại
lượng
vật trong
thu vào
cóthức
quan
lượngcủa
có mặt
công
? hệ
gì với nhiệt lượng mà vật tỏa
nhiệt ra? Ta tìm hiểu vấn đề này
Q = m.c.∆t
Trả lờitrong
:
tiết học hôm
nay
Trong đó: Q: là nhiệt lƣợng vật thu vào (J)
m: là khối lƣợng vật (kg)
c: là nhiệt dung riêng của vật (J/kg.K)
∆t = t2 – t1: là độ tăng nhiệt độ (0C)
t2: nhhiệt độ cuối (0C)
t1: nhiệt độ ban đầu (0C)
Tình huống học tập
I. Nguyên lí truyền nhiệt
Quan sát ví dụ mô phỏng
Tiếp xúc nhau
Nhiệt lượng
Vật B
Vật A Nhiệt lượng
toả raNhiệt
thu vào Nhiệt độ thấp
Truyền
Nhiệt độ cao
độnhiệt
bằng nhau
I.Nguyên lý truyền nhiệt
1- Nhiệt truyền từ vật có
nhiệt độ cao hơn sang vật
có nhiệt độ thấp hơn.
2- Sự truyền nhiệt xảy ra
cho tới khi nhiệt độ của hai
vật bằng nhau thì dừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả
ra bằng nhiệt lượngdo vật kia
thu vào.
Theo em khi
nào thìQuá
xảy trình
ra quá
truyền
nhiệt
khi
Nhiệt
lượng
trình
truyền
nhiệt
nào
dừng
lại?
vật
thuthìvào
và
nhiệt
giữa
hai
vật?
lượng vật tỏa ra có
quan hệ gì?
I. Nguyên lý truyền nhiệt
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp
hơn.
2- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau
thì dừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu
vào.
II. Phƣơng trình cân bằng nhiệt
Cơng thức tính nhiệt
lượng vật thu vào?
Nhiệt lượng vật toả ra cũng
tính bằng công thức:
Trong đó: t1 = t2 – t1
Trong đó : t2 = t-1 t2
Khi
sự truyền nhiệt
với t2 nhiệt
độ
cuối
với
t1 nhiệt độ ban đầu
Qngừng
Q
toả ra lại thì Q
thu vào
và
thu vào
t2 nhiệt
độ.C cuối
t
nhiệt
độ
ban
đầu
1
Qthu vào
=Qm1 .Ccó1 quan
.t1 hệ gì?
Q
=
m
.t2
2
2
toả
ra
tỏa ra
Tiết 30 – PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt:
1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì
dừng lại.
3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượngdo vật kia thu vào.
II. Phƣơng trình cân bằng nhiệt
Qtoả ra = Qthu vào
III. Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt
Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun
nóng tới 1000C vào một cốc nước ở nhiệt độ 200C. Sau một
thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 250C.
Tính khối lượng nước, coi như chỉ quả cầu và nước truyền
nhiệt cho nhau.
III. Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt
Tóm tắt:
m1 = 0,15kg
c1 = 880J/kg.K.
t1 = 100oC
t = 25oC
c2 = 4 200J/kg.K
t2 = 20oC
m2 = ?
Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t1 – t)
= 0,15.880.(100-25) =9900(J)
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q2 = m2.c2.(t – t2)
= m2. 4200(25-20)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q2 = Q1 => m2
m2.4200.(25 – 20) = 9900
=> m2 =
9900
= 0,47(kg)
4200(25-20)
Đáp số: 0,47kg
Tiết 30 – PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt:
II. Phƣơng trình cân bằng nhiệt: Qtoả ra
= Qthu vào
III. Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng:
C1/ Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ
của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở
nhiệt độ phòng. (aoC)
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra:
Tóm tắt:
m1 = 200g=0,2kg Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,2.4200.(100-t)
Nhiệt lượng do nước ở nhiệt độ phòng thu vào:
t1 = 100oC
Q2 = m2.c2.(t – a) = 0,3.4200 ( t – a)
C1 = C2 =
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
4200J/kg.K
Q1 = Q2 0,2.4200.(100-t) = 0,3.4200.(t – a)
t2 = aoC
0C
t
=
…..
m =300= 0,3kg
2
t=?
Tiết 30 – PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt:
II. Phƣơng trình cân bằng nhiệt:
III. Ví dụ về dùng phƣơng trình cân bằng nhiệt
IV. Vận dụng:
C2/ Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào
500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi
nước nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu và nóng lên
thêm bao nhiêu độ?
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng
Tóm tắt :
m1 = 0,5 kg
c1 = 380 J/kg.K
t1 = 80 oC
t2 = 20 oC
m2 = 500g = 0,5Kg
c2 =4200J/kg.K
Q2 = ? J, t = ? oC
đồng tỏa ra.
Q1=Q2 = m1c1 (t1 – t2)
= 0,5 .380 .(80 – 20) = 11400(J)
Độ tăng nhiệt độ của nước.
Q2 = m2c2.∆t => ∆t
0,5. 4200. ∆t = 11400
∆t = 5,43 (oC)
Đáp số: Q2 = 11400J, ∆t = 5,43 0C
Tiết 30 – PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
IV. Vận dụng:
C3/ Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta
bỏ vào nhịêt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 13 0C
một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng
tới 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt
dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng bình
nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của
nước là 4190 J/kg.K
Tóm tắt:
m1= 500g; t1 = 130C;
m2= 400g; t2= 1000C; t= 200C;
c1= 4190J/kg.K
Tính : c2 = ?
Bài giải:
Tóm tắt:
m1= 500g=0,5kg Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ:
Q1= m1.c1.(t- t1)= 0,5.4190.(20 -13) = 14665(J)
t1 = 130C
Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra khi hạ
m2= 400g=0,4kg nhiệt độ:
Q2= m2.c2.(t2- t) =0,4.c2.(100-20)= 32.c2 (J)
0
t2 = 100 C
t =
200C
c1 = 4190J/kg.K
Tính : c2 = ?
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 =Q2 hay 14665 = 32.c2
14665
c2 =
458 J/kg.K
32
Vậy: Nhiệt dung riêng của kim loại
là: 458J/kg.K. Kim loại đó là thép
I. Nguyên lý truyền nhiệt
III. Vận dụng:
VI. Chú ý khi giải bài toán nhiệt:
Bước 1: Đọc đề
Bước 2: Tìm hiểu đề bằng cách gạch dưới những con
số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất.
Bước 3: Phân tích xem có bao nhiêu (hai) chất tham
gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận
các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị. Xác nhận
đâu là nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến
lời giải, dự kiến công thức nào sẽ sử dụng để giải
Bước 4: Tóm tắt đề
Bước 5: Hoàn thành bài giải theo dữ kiện đã tóm tắt
Bước 6: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
Để chuẩn bị tốt cho tiết học sau, các em hãy:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT: 25.1, 25.2, 23.3, 25.4, 25.5, 25.6 trong
SBT.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Xem và làm lại các bài tập để tiết sau giải
bài tập
Tiết học đến đây đã hết
Chúc Quý Thầy cô sức khoẻ
Chúc các em học tập tốt
- Xem thêm -