Mô tả:
GIÁO VIÊN: TRẦN TRUNG TUYẾN
TRƯỜNG THPT GIO LINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Viết biểu thức định luật khúc xạ
ánh sáng (dạng đối xứng).
So sánh chiết suất của các môi trường
trong hình vẽ sau:
R
I
i
S
r
n2
n1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
n1.sini = n2.sinr
=> n2 = n1. sini
sinr
sini
Do i < r =>
<1
sinr
R
=> n2 < n1
I
i
S
r
n2
n1
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1.Thí nghiệm
2.Định nghĩa
3.Điều kiện có phản xạ toàn phần
II. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ
TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2.Công dụng
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1.Thí nghiệm
*Kết quả:
Góc tới i
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
nhỏ
có r > i, rất sáng
rất mờ
đạt giá trị igh
rất mờ, là là mặt
phân cách (r 90o)
rất sáng
lớn hơn igh
không còn
rất sáng
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2.Định nghĩa:
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn
bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1.Thí nghiệm
2.Định nghĩa
3.Điều kiện có phản xạ toàn phần
Câu hỏi thảo luận
Nhóm 2,4,6
-Góc giới hạn phản
xạ toàn phần (igh)
là gì?
Công thức tính igh?
Nhóm 1,3,5
-Khi tia sáng truyền từ một môi
trường sang môi trường khác có
chiết suất lớn hơn (n1 < n2) thì có
bị phản xạ toàn phần không?
Vì sao?
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
3.Điều kiện có phản xạ toàn phần
a.Góc giới hạn phản xạ toàn phần (igh).
sinigh
n2
= n
1
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
3.Điều kiện có phản xạ toàn phần
b.Điều kiện để có phản xạ toàn phần
-Ánh sáng truyền từ một môi trường tới
môi trường chiết quang kém hơn: n < n
2
1
-Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn:
i igh
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ
TOÀN PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2.Công dụng
-dùng để truyền tín hiệu trong thông tin liên lạc.
I. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1.Thí nghiệm
00
00
tăng i
00
Giới hạn
00
>igh
Sợi quang
- Xem thêm -