Mô tả:
Kiểm tra bài cũ
1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Chiết suất tỉ đối?
Chiết suất tuyệt đối?
Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng là hiện tƣợng lệch phƣơng
của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa
hai môi trƣờng trong suốt khác nhau.
+ Chiết suất tỉ đối:
+ Chiết suất tuyệt đối:
n2 v1
n21
n1 v2
c
n
v
Kiểm tra bài cũ
2. Định luật khúc xạ ánh sáng? Biểu thức?
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp
tuyến so với tia tới.
- Với hai môi trƣờng trong suốt nhất định, tỉ số giữa
sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không
đổi:
sin i
= hằng số
sin r
Hay n1sini = n2sinr
Kiểm tra bài cũ
3. Cho tia sáng truyền từ có n1= 2 vào môi trƣờng có n2 = 1.
R
Tính góc khúc xạ ứng với các trƣờng hợp sau:
a. i = 300
b. i = 600
n2
I
+ Tính góc khúc xạ:
Dựa vào công thức định luật
khúc xạ ta có:
n1sini = n2sinr => sinr = n1 sini =
+ Kết quả:
i
S
n1
S’
2 sini
a) Với i = 30 0 => r = 45 0
b) Với i =
60 0 =>
sinr =
3
2
>1 => không tồn tại góc r
Quan sát hình ảnh
Kim cương sáng lấp lánh rất đẹp. Vì sao vậy?
Quan sát hình ảnh
Ánh sáng ở đầu những sợi dây từ đâu ra vậy ?
Quan sát hiện tượng
Trời nắng sao ai lại đổ nước giữa đường vậy?
Tiết 53 - Bài 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Giáo sinh giảng dạy: Nguyễn Thị Minh Nga
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN (n1 n2)
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém(n1>n2)
2. Nhận xét
Góc tới
Chùm tia khúc
Chùm tia
xạ
phản xạ
• Nhỏ
•Lệch xa pháp
tuyến (so với tia
tới)
• Rất sáng
• Rất mờ
• Có giá trị xác • Gần nhƣ sát mặt
định nào đó.
phân cách
•Rất sáng
• Rất mờ
• Có giá trị lớn
hơn giá trị xác •Không còn
•Rất sáng
định trên.
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét
3. Góc giới hạn
phản xạ toàn phần
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
II. Sự truyền ánh sáng vào môi trường
chiết quang kém
3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
- Khi r đạt giá trị 900 thì góc i đạt
một giá trị igh (góc giới hạn hay góc
tới hạn).
n2
sin igh
n1
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
1. Định nghĩa
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
III. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ
toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân
cách giữa 2 môi trường trong suốt.
CHÚ Ý:
- Khi có phản xạ toàn phần thì không
còn tia khúc xạ.
- Phản xạ toàn phần khác với phản xạ
một phần luôn đi kèm với sự khúc xạ.
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần.
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
III. Hiện tượng phản xạ toàn phần
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
a. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết
suất lớn ( n1)sang môi trường có chiết suất
nhỏ hơn(n2)
n1 >n2
b. Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn
( i ≥ igh)
(sin igh
n2
)
n1
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
IV. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƢỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN:
CÁP QUANG
1. Cấu tạo
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
IV. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang
1. Cấu tạo
- Cáp quang gồm bó các sợi quang.Mỗi sợi
quang gồm hai phần chính:
50m (lõi)
125m
Đƣờng truyền của tia
sáng trong sợi quang
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
IV. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƢỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN:
CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
IV. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang
2. Công dụng
- Cáp quang có ứng dụng lớn vào việc
truyền thông tin.
- Cáp quang có
nhiều ƣu điểm
hơn so với cáp
bằng đồng.
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
IV. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƢỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN:
CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
IV. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang
2. Công dụng
- Ngoài ra cáp quang còn dùng để nội
soi trong Y học.
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
IV. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƢỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN:
CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
IV. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang
2. Công dụng
Phản xạ toàn phần còn có ứng dụng quan
trọng trong việc chế tạo lăng kính phản
xạ toàn phần và ứng dụng vào lĩnh vực
quân sự.
A
B
I
I
B
C
A
J
C
27
I.SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG VÀO MÔI
TRƢỜNG CHIẾT
QUANG HƠN
(n1 n2)
III. HIỆN TƢỢNG
PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN
IV. ỨNG DỤNG CỦA
HIỆN TƢỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN:
CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
IV. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang
2. Công dụng
Hầm ngầm
Tàu ngầm
27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
- Xem thêm -