Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Bài giảng bài phản xạ toàn phần vật lý 11 (13)...

Tài liệu Bài giảng bài phản xạ toàn phần vật lý 11 (13)

.PDF
13
332
70

Mô tả:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN VẬT LÝ 11 KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Viết biểu thức của định luật? Bài toán  Tia sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh với góc tới bằng bao nhiêu để góc khúc xạ bằng 900? Biết chiết suất của thuỷ tinh lớn hơn của không khí? Giải Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n2 n2 n1 sin i  n2 sin r  sin i  sin r  sin 900 n1 n1 n2  sin i  1 n1 Không tồn tại góc tới để góc khúc xạ bằng 90 độ I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường kém chiết quang 1. Thí nghiệm  Dùng 1 chùm sáng hẹp, chiếu từ bán trụ trong suốt ra ngoài không khí Góc tới Tia phản xạ Tia khúc xạ 300 Rất mờ Rất sáng, lệch xa pháp tuyến 420 Rất sáng Rất mờ, gần như sát mặt phân cách 600 Rất sáng Không còn  Tia khúc xạ biến mất khi nào? I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường kém chiết quang 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần II. Hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. II. Hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Định nghĩa Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường kém chiết quang hơn. Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn II. Hiện tượng phản xạ toàn phần 3. Bài tập áp dụng Hãy vẽ đường truyền tia sáng trong các trường hợp sau:   30 ,   45 ,   60 o n1  2   30o n2  1 o o III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Cấu tạo cáp quang III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần 1. Cấu tạo cáp quang Phần lõi: là chất trong suốt, làm bằng thuỷ tinh có chiết suất lớn (n1) Phần võ: cũng là một chất trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n2 nhỏ hơn phần lõi. III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần 2. Công dụng  Dung lượng tín hiệu lớn.  Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.  Không bị nhiễu xạ bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt.  Không có rủi ro cháy. Củng cố kiến thức  Nêu hiện tượng phản xạ toàn phần?  Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.  Nêu các ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan