Mô tả:
Vật lý 11 - Bài 27
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là khúc xạ ánh sáng? Viết biểu thức của định luật khúc xạ
ánh sáng ở dạng đối xứng?
Nêu quan hệ giữa góc tới i và góc khúc xạ r và vẽ hình định tính
trong các trường hợp:
* Góc tới i=0
* n1 < n2
* n1> n2
2. Một tia sáng đi từ trong nước ra ngoài không khí, cho chiết suất của
nước là 4/3, của không khí là 1. Hãy xác định góc khúc xạ trong các
trường hợp sau:
a/ Góc tới i1 =300
r1 = 41,80
b/ Góc tới i2= 450
r2 =70,530
c/ Góc tới i3 =600
Không xác định được góc r3
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn (n1>n2)
1. Thí nghiệm
* Mục đích: Khảo sát hiện tượng xảy ra khi tia sáng chiếu tới
mặt phân cách của 2 môi trường trong suốt theo chiều từ môi trường
chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
* Dụng cụ thí nghiệm :
- Nguồn sáng: Đèn laze
- Thước đo góc.
- Khối bán trụ bằng thuỷ tinh.
* Bố trí thí nghiệm: hình vẽ
r
i nhỏ
i i'
r>i
Tia khúc xạ rất sáng
Tia phản xạ rất mờ
igh i'
i = igh
r
i i'
i tăng
r tăng và > i
Tia khúc xạ mờ đi
Tia phản xạ sáng lên
i
i'
Tia khúc xạ là là mặt
Không còn tia khúc
phân cách (rất mờ)
i>igh xạ
0
Tia phản xạ
r = 90
sáng như tia tới.
Tia phản xạ rất sáng
Minh hoạ quá trình thực hiện
S
igh
i i
n1
n2
I
r
i = igh
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
* Khi có hiện tượng khúc xạ ánh sáng ở mặt phân cách giữa 2 môi
trường:
n1sini = n2sinr
Do n1>n2 r > i
* Khi rmax= 90o , i = igh
n
sin igh= 2 (với n2< n1)
n1
- TH đặc biệt khi môi trường 2 là
chân không (hoặc không khí)
1
sin igh =
n
* Khi i > igh : Không còn tia khúc
xạ (sinr > 1), toàn bộ tia sáng bị
phản xạ ở mặt phân cách
Hiện tượng Phản xạ toàn phần
i gh
r
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
Từ xạ
thítoàn
nghiệm,
hãy cho
biếtphản
thế nào
là hiện
tượng
xạ ra
Phản
phầnem
là hiện
tượng
xạ toàn
bộ tia
sángphản
tới, xảy
toàn
phần
? cách giữa 2 môi trường trong suốt
ở mặt
phân
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
* Tia sáng chiếu tới mặt phân cách của 2 môi trường trong suốt
theo chiều từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết
quang hơn
* Góc tới của tia sáng lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn của phản
xạ toàn phần
a.
sáng
tới mặt
phân
cáchphần
giữa trong
nước các
và không
theo
VíKhi
dụ: tia
Tính
gócchiếu
giới hạn
phản
xạ toàn
trườngkhí
hợp
sau.chiều
từ nước sang không khí, biết nnước=4/3 và nkhông khí=1.
0 giữa nước và không khí theo chiều
a. Khi tia sáng chiếu tới
mặt
phân cách
igh1
=48,59
từ nước sang không khí, biết nnước=4/3 và nkhông khí=1.
Từ kết quả tính trong câu a, em hãy giải thích tại sao trong trường hợp c
0 ta không xác định được góc khúc
của bài toán 1 ở phần
kiểm
tra bài cũ
igh1
=48,59
xạ ?
b. Khi tia sáng chiếu tới
mặt phân
cáchBÀI
giữa thuỷ
KIỂM
TRA
CŨ tinh và nước theo chiều
từ1.thuỷ
sang đi
nước,
biết nnước
vàkhông
nnước=4/3.
thuỷ tinh
Mộttinh
tia sáng
từ trong
ra=1,5
ngoài
khí, cho chiết suất của
nước là 4/3, của không khí là 1. Hãy
0 xác định góc khúc xạ trong các
trường hợp sau: gh2
i
=62,73
0 tớib/
0
0 khí theo
c.a/Khi
chiếu
mặt
phân
giữa
thuỷ
tinhtới
và ikhông
Góctiatớisáng
i1 =30
Góc
tới icách
c/ Góc
2 = 45
3 =60
chiều từ thuỷ tinh sang không khí, biết n tinh=1,5 và nkhông khí=1.
Khi tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữathuỷ
nước và không khí theo chiều
0 mà i =600 > i nên tia
0
từ nước sang không khí thì: igh=48,59
3
gh
gh3
sáng bị phản xạ toàn phần không tồn tại tia khúc xạ, do vậy không xác
định được góc khúc xạ
i
=41,8
III. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần: C¸p quang
I1
Lớp vỏ n2
Lõi n1
I
S
I2
Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
Truyền tải được
nhiều thông tin
Chống nhiễu
Nhá, nhĐ, dƠ
uèn
An toµn
Giải thích hiện tượng “ảo tượng”
* Là hiện tượng quang học xảy ra trong khí quyển do sự phản xạ
toàn phần của tia sáng trên mặt phân cách giữa lớp không khí lạnh (có
chiết suất lớn) và lớp không khí nóng (có chiết suất nhỏ).
* Các ảo tượng thường gặp:
Tia sáng bị khúc xạ khi đi qua các lớp không khí có
chiết suất khác nhau
Tia sáng truyền thẳng
n1
n2
n3
n4
Người
quan
sát
n5
Mặt đất
Hình ảnh trên mặt đường
vào những ngày nắng nóng
Ảnh con tàu hiện lên bầu trời
Thành phố ảo: lần đầu tiên ảo ảnh xuất hiện trên vùng biển Penglai - vốn
tọa lạc trên mỏm cận đông bán đảo Sơn Đông, Trung Quốc ngày
20/12/2006
http://www.dantri.com.vn/chuyenla/2006/12/158747.vip
Lăng kính phản xạ toàn phần
KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần Phản xạ toàn phần là hiện tượng khi tia
sáng chiếu tới mặt phân cách của 2 môi trường trong suốt thì tia phản xạ sáng như
tia tới.
2. Các điều kiện để có hiên tượng phản xạ toàn phần
* Tia sáng chiếu tới mặt phân cách của 2 môi trường trong suốt theo chiều từ
môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn
* Góc tới của tia sáng lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn của phản xạ toàn phần
3. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
* Góc giới hạn (igh) của phản xạ toàn phần là góc tới để góc khúc xạ r=900, khi
góc tới bằng góc giới hạn thì bắt đầu xẩy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
n2
* sin igh=
(với n2< n1)
n1
4. ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
a. Sợi quang học.
b. Một số ứng dụng khác
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần ?
a. Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa nước và không khí theo chiều từ
không khí vào nước. Cho nnước=4/3, nkhông khí =1.
tới tới
mặtmặt
phânphân
cách cách
giữa nước
không
theo chiều
b. Tia
Tiasáng
sángchiếu
chiếu
giữavànước
vàkhí
không
khí từ
nước chiều
ra không
Cho
nkhông
nước=4/3,khí.
khí =1.
theo
từkhí.
nước
rankhông
Cho
nnước=4/3, nkhông khí =1.
c. Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa nước và thuỷ tinh theo chiều từ
nước ra thuỷ tinh. Cho nnước=4/3, nthuỷ tinh =1,5.
d. Tia sáng chiếu tới mặt phân cách giữa không khí và thuỷ tinh theo
chiều từ không khí vào thuỷ tinh. Cho n không khí =1, nthuỷ tinh =1,5.
2. Đáy của bể kính có đặt một bóng đèn nhỏ đang sáng (coi như một
điểm sáng). Cho chiết suất của nước là 4/3, của không khí là 1, độ sâu
của nước trong bể là 30cm. Hỏi để toàn bộ tia sáng từ bóng đèn không
thể ló ra khỏi mặt nước thì cần đặt nổi trên mặt nước một đĩa hình tròn
có tâm nằm trên đường thẳng đứng đi qua bóng đèn và có bán kính nhỏ
nhất là bao nhiêu cm ?
.
O
R=
?
.
D
- Xem thêm -